Đánh Giá Năng Lực - Lý thuyết chung về lipid

Taluma

500 Lượt tải

Đánh Giá Năng Lực - Lý thuyết chung về lipid. Đánh Giá Năng Lực - Lý thuyết chung về lipid
Để download tài liệu Đánh Giá Năng Lực - Lý thuyết chung về lipid các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: ly thuyet chung ve lipid-56086-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: ly thuyet chung ve lipid


Đánh Giá Năng Lực - Lý thuyết chung về lipid

Câu 1: Chất béo là:
  • (A) là este của axit béo và ancol đa chức                          
  • (B) trieste của axit hữu cơ và glixerol
  • (C) hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N                              
  • (D) trieste của axit béo và glixerol

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2: Chất béo ở thể lỏng có thành phần axit béo:
  • (A) chỉ chứa duy nhất các axit béo chưa no                
  • (B) Không xác định được
  • (C) chủ yếu là các axit béo chưa no                                 
  • (D) Chủ yếu là các axit béo no

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3: Chất nào sau đây ở nhiệt độ phòng có trạng thái lỏng:
  • (A) Panmitin.
  • (B) Olein.
  • (C) Parafin.
  • (D) Stearin.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4: Ở nhiệt độ phòng chất béo no thường tồn tại ở trạng thái?
  • (A) Rắn
  • (B) Lỏng
  • (C) Khí
  • (D) Nhớt

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5: Trong các công thức sau đây, công thức nào của lipit?
  • (A) C3H5(OOCC17H35)3    
  • (B) C3H5(COOC17H33)3 
  • (C) C3H5(OCOC4H9)3       
  • (D) C3H5(COOC15H31)3     

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6: Chọn phát biểu đúng
  • (A) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.   
  • (B) Chất béo là trieste của ancol  với axit béo
  • (C) Chất béo là trieste của glixerol với axit.         
  • (D) Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?
  • (A) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
  • (B) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
  • (C) Chất béo không tan trong nước.
  • (D) Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8: Axit oleic có công thức phân tử là:
  • (A) C17H31COOH
  • (B) C15H31COOH
  • (C)  C17H33COOH
  • (D) C17H35COOH

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9: Công thức phân tử của tristearin là :
  • (A) C57H104O4
  • (B) C54H98O6
  • (C) C57H110O6
  • (D) C54H104O6

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10: Dầu mỡ để lâu dễ bị ôi thiu là do chất béo bị :
  • (A) Thủy phân với nước trong không khí
  • (B) Phân hủy thành các andehit có mùi khó chịu
  • (C) Cộng hidro thành chất béo no
  • (D) Oxi hóa chậm bởi oxi không khí

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11: Cho các phát biểu sau đây:

a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (12C → 24C), mạch cacbon dài không phân nhánh...

b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...

c) Chất béo là các chất lỏng.

d) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.

e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

f) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.

Những phát biểu đúng là:

  • (A) c, d, e.
  • (B) a, b, d, e.
  • (C) a, b, d, f.          
  • (D) a, b, c.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12: Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
  • (A) xà phòng và glixerol
  • (B) xà phòng và ancol etylic
  • (C) glucozo và glixerol                                                   
  • (D) glucozo và ancol etylic                                             

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13: Thực hiện thí nghiệm sau theo các bước:

Bước 1: Cho 2 gam mỡ lợn vào bát sứ đựng dung dịch 10 ml NaOH 30%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ và luôn khuấy đều, thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước cất vào hỗn hợp.

Bước 3: Sau 10 - 12 phút rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

Trong các nhận định sau, nhận định đúng là

  • (A) Sau bước 3 vẫn thu được hỗn hợp đồng nhất.
  • (B) Thêm nước vào hỗn hợp làm xúc tác phản ứng.
  • (C) Bước 3 có thể thay dung dịch NaCl bằng dung dịch KCl.  
  • (D) Không thể thay mỡ lợn bằng dầu lạc.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14: Cho các nhận định sau:

(1) 1 mol chất béo phản ứng tối đa với 3 mol NaOH.

(2) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo gọi chung là steroit.

(3) Chất béo no ở điều kiện thường là chất rắn.

(4) Chất béo triolein phản ứng tối đa 3 mol H2.

(5) Muối natri hoặc kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.

Số nhận định đúng là

  • (A) 3
  • (B) 4
  • (C) 5
  • (D) 2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15: Nhận định đúng về tính chất vật lí của chất béo là:
  • (A) Điều kiện thường, chất béo không no ở trạng thái rắn.
  • (B) Điều kiện thường, chất béo đều nặng hơn nước. 
  • (C) Điều kiện thường, chất béo no ở trạng thái lỏng.
  • (D) Chất béo tan nhiều trong dung môi hexan, clorofom.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16: Cho tristearin vào bát sứ đựng lượng dư dung dịch NaOH 40%, đun sôi nhẹ hỗn hợp trong khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Để nguội hỗn hợp, thu được chất lỏng đồng nhất. Rót thêm 10 - 15 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng vào hỗn hợp, khuấy nhẹ sau đó giữ yên hỗn hợp, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên. Chất rắn đó là
  • (A) C3H5(OH)3.
  • (B) NaCl.
  • (C) C17H35COONa.
  • (D) (C15H31COO)3C3H5.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17: Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, dầu ô-liu, ... có thành phần chính là
  • (A) khoáng chất và vitamin.
  • (B) chất đạm (protein).
  • (C) chất bột đường (cacbohiđrat).
  • (D) chất béo.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
  • (A) xà phòng và ancol etylic.
  • (B) xà phòng và glixerol.
  • (C) glucozơ và ancol etylic.                                                   
  • (D) glucozơ và glixerol.                                                         

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19: Ống dẫn nước từ các chậu rửa bát rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn dư thừa làm tắc. Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào một thời gian sau sẽ hết tắc là do:
  • (A) Do NaOH thủy phân lớp mỏng ống dẫn nước thải.
  • (B) Dung dịch NaOH tác dụng với nhóm OH của glixerol có trong dầu mỡ sinh ra chất dễ tan.
  • (C) Dung dịch NaOH tạo phức với dầu mỡ tạo ra phức chất tan. 
  • (D) Dung dịch NaOH thủy phân dầu mỡ thành glixerol và các chất hữu cơ dễ tan.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20: Phản ứng nào sau đây dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn?
  • (A) Polime hóa
  • (B) Brom hóa
  • (C) Oxi hóa
  • (D) Hidro hóa    

👉 Xem giải chi tiết

Câu 21: Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây ?
  • (A) Miếng mỡ chìm xuống; không tan.
  • (B) Miếng mỡ nổi; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy.
  • (C) Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần.
  • (D) Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO ly thuyet chung ve lipid

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

BÀI VIẾT NỔI BẬT