Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất)

Taluma

500 Lượt tải

Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất). Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất)
Để download tài liệu Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất) các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: de kiem tra vat li 12 hoc ki 2 co dap an ,moi nhat,-54900-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: de kiem tra vat li 12 hoc ki 2 co dap an moi nhat


Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất)

Câu 1:

Một chùm sáng trắng song song đi từ không khí vào thủy tinh, với góc tới lớn hơn không, sẽ

  • (A) chỉ có phản xạ.
  • (B) có khúc xạ, tán sắc và phản xạ
  • (C) chỉ có khúc xạ
  • (D) chỉ có tán sắc.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Khi nghiêng các đĩa CD dưới ánh sáng mặt trời, ta thấy xuất hiện các màu sặc sỡ như màu cầu vồng. Đó là kết quả của hiện tượng:

  • (A) Giao thoa ánh sáng
  • (B) Khúc xạ ánh sáng
  • (C) Phản xạ ánh sáng
  • (D) Tán sắc ánh sáng

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Nguyên nhân sâu xa của hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự phụ thuộc của chiết suất môi trường vào:

  • (A) Màu sắc của môi trường
  • (B) Màu của ánh sáng 
  • (C) Lăng kính mà ánh sáng đi qua
  • (D) Bước sóng của ánh sáng

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của Y-âng, khoảng cách giữa hai khe a = 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ=0,5μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa có khoảng vân i bằng

  • (A) 0,1 mm
  • (B) 2,5 mm 
  • (C) 2,5.102mm 
  • (D)   1,0 mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Thân thể con người ỏ nhiệt độ 37°c phát ra bức xạ nào trong các bức xạ sau đây?

  • (A) Bức xạ nhìn thấy
  • (B) Tia Rơnghen
  • (C) Tia hồng ngoại
  • (D) Tia tử ngoại

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng trong không khí, khoảng cách hai khe a = 0,5mm. Khoảng cách hai khe tới màn là D, được chiếu bức xạ đơn sắc có bưóc sóng λ. Nhúng toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất n = 4/3. Để khoảng vân vẫn như trong không khí thì khoảng cách hai khe là:

  • (A) 0,35 mm
  • (B) 0,45 mm 
  • (C) 0,667 mm
  • (D) 0,375 mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng

  • (A) 0,40μm 
  • (B)  0,76μm
  • (C)  0,48μm
  • (D)  0,60μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Trong thí nghiệm Young (Iâng) ánh sáng dùng trong thí nghiệm là đơn sắc có bước sóng λ=0,4μm, khoảng cách giữa 2 khe a = 0,4mm. Để trên màn tại vị trí cách vân trung tâm 2,5mm ta có vân sáng bậc 5 thì khoảng cách từ hai khe đến màn là:

  • (A) 0,5m
  • (B) 1m
  • (C) 1,5m
  • (D) 2m

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Một nguồn sáng đơn sắc λ=0,6μm chiếu vào một mặt phẳng chứa hai khe hở S1, S2 hẹp, song song, cách nhau 1 mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn ảnh song song và cách mặt phẳng chứa hai khe lm. Đặt trước khe S1 một bản thuỷ tinh 2 mặt phẳng song song có chiết suất n =1,5, độ dày e=12μm. Hỏi vị trí hệ thống vân sẽ dịch chuyển trên màn thế nào?

  • (A) Về phía S1 2 mm 
  • (B) về phía S2 2 mm 
  • (C) Về phía S1 3 mm 
  • (D) Về phía S1 6 mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe S1S2 đến màn là 2m. Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc đặt cách đều hai khe một khoảng 0,5m. Nếu dời S theo phương song song với S1S2 một đoạn 1mm thì vân sáng trung tâm sẽ dịch chuyển một đoạn là bao nhiêu trên màn ?

  • (A) 4mm 
  • (B) 5mm
  • (C) 2mm
  • (D) 3mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của Y-âng, hai khe cách nhau một khoảng a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D, hình ảnh giao thoa thu được trên màn có khoảng vân i. Bức xạ chiếu vào hai khe có bước sóng A được xác định bởi công thức

  • (A) λ=aDi 
  • (B)  λ=Dai
  • (C)  λ=aiD
  • (D)  λ=iaD

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Khi sử dụng phép phân tích bằng quang phổ sẽ xác định được

  • (A) Màu sắc của vật 
  • (B) Hình dạng của vật
  • (C) Kích thước của vật 
  • (D) Thành phần cấu tạo và nhiệt độ của các

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Phát biểu nào dưói đây là SAI khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc?

  • (A) Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau có trị số như nhau.
  • (B) Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
  • (C) Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng mà không bị lăng kính làm tán sắc
  • (D) Chiết suất môi trường trong suốt có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng màu tím, nhỏ nhất đối với ánh sáng màu đỏ

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Khi chiếu hai tia sáng đơn sắc song song màu đỏ và màu lục từ không khí vào lăng kính thủy tinh và có tia ló thì:

  • (A) Các tia ló song song
  • (B) Các tia ló luôn luôn cắt nhau sau lăng kính
  • (C) Tia đỏ có góc lệch lớn hơn
  • (D) Tia lục có góc lệch lớn hơn

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Khoảng cách giữa hai khe và khoảng cách từ màn ảnh đến hai khe trong thí nghiệm giao thoa Iâng là: a = 2mm và D = 2m. Chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 0,64μm thì vân tối thứ 3 cách vân sáng trung tâm một khoảng là:

  • (A) 0,64 mm
  • (B) 6,4 mm
  • (C) 1,6 mm
  • (D) 1,2 mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, khoảng cách hai khe a = 2mm, khoảng cách hai khe tới màn D = l,2m. Khe S phát đồng thời hai bức xạ màu đỏ có bước sóng 0,7μm và màu lục có bước sóng 0,48μm. Khoảng cách từ vân sáng màu đỏ bậc 2 đến vân sáng màu lục bậc 5 (cùng phía so với sáng vân trung tâm) là:

  • (A) 3,24 mm
  • (B) 1 mm
  • (C) 0,6 mm
  • (D) 1,2 mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, bề rộng giao thoa là 7,2mm người ta đếm được 9 vân sáng (ở 2 rìa là 2 vân sáng). Tại điểm M cách vân trung tâm 14,4mm là vân gì?

  • (A) M là vân sáng thứ 16.
  • (B) M là vân tối thứ 18.
  • (C) M là vân tối thứ 16.
  • (D) M là vân sáng thứ 18.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Một nguồn sáng đơn sắc S cách 2 khe Young 0,2mm phát ra một bước xạ đơn sắc có λ=0,64μm. Hai khe cách nhau a = 3mm, màn cách 2 khe 3m. Miền vân giao thoa trên màn có bề rộng 12mm. Số vân tối quan sát được trên màn là:

  • (A) 16
  • (B) 17
  • (C) 18
  • (D) 19

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:

Chiếu ánh sáng trắng có bước sóng biến đổi từ 0,38μm đến 0,76μm vào khe S trong thí nghiệm giao thoa Iâng, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là 2m, khoảng cách giữa hai nguồn là 2mm. Số bức xạ cho vân sáng tại M trên màn cách vân trung tâm 4mm là:

  • (A) 6 
  • (B) 7 
  • (C) 5
  • (D) 4

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20:

Trong thí nghiệm giao thoa dùng khe Iâng có khoảng cách từ màn ảnh đến hai khe D = 2,5m, khoảng cách giữa hai khe là a = 2,5mm . Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1=0,48μmλ2=0,64μm thì vân sáng cùng màu với vân trung tâm và gần nhất cách vân trung tâm:

  • (A) 1,72mm
  • (B) 0,64mm
  • (C) 1,92mm
  • (D) 1,64mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 21:

Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng quang điện?

  • (A) Electron bị bật ra khỏi mặt kim loại khi bị chiếu sáng với bước sóng ánh sáng thích hợp.
  • (B) Electron bật ra khỏi kim loại khi có ion đập vào kim loại đó.
  • (C) Electron bị bật ra khỏi một nguyên tử khi nguyên tử này va chạm với nguyên tử khác.
  • (D) Electron bứt ra khỏi kim loại khi kim loại bị nung nóng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 22:

Chiếu tới bề mặt của một kim loại bức xạ có bước sóng λ , giới hạn quang điện của kim loại đó là λ0. Biết hằng số Plăng là h, vận tốc ánh sáng trong chân không là c. Để có hiện tượng quang điện xảy ra thì

  • (A)  λ>λ0
  • (B)  λ<hcλ0
  • (C)  λhcλ0
  • (D)  λλ0

👉 Xem giải chi tiết

Câu 23:

Nếu quan niệm ánh sáng chỉ có tính chất sóng thì không thể giải thích được hiện tượng nào dưới đây?

  • (A) Khúc xạ ánh sáng.
  • (B) Giao thoa ánh sáng.
  • (C) Phản xạ ánh sáng.
  • (D) Quang điện.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 24:

Photon sẽ có năng lượng lớn hơn nếu nó có:

  • (A) Bước sóng lớn hơn
  • (B) Tần số lớn hơn
  • (C) Biên độ lớn hơn
  • (D) Vận tốc lớn hơn

👉 Xem giải chi tiết

Câu 25:

Công thoát electron của một kim loại là 7,64.1019J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là λ1=0,18μm,λ2=0,21μm và λ3=0,35μm.

Lấy h=6,625.1034J.s, c=3.108m/s. Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?

  • (A) Hai bức xạ (λ1 λ2).
  • (B) Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.
  • (C) Cả ba bức xạ ( λ1,λ2 λ3).
  • (D) Chỉ có bức xạ λ1.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 26:

Chọn câu trả lời đúng. Chọn h=6,625.1034J.s; c=3.108m/s. Bước sóng giới hạn quang điện của kim loại là λ0=0,6μm. Công thoát của kim loại đó là:

  • (A) 0,621μm
  • (B) 0,525μm
  • (C) 0,675μm
  • (D) 0,58μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 27:

Chọn câu trả lời đúng. Chọn h=6,625.1034J.s; c=3.108m/s.Cho công thoát electron của kim loại là A = 2eV. Bước sóng giới hạn quang điện của kim loại là:

  • (A) 0,621μm
  • (B) 0,525μm
  • (C) 0,675μm
  • (D) 0,58μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 28:

Chiếu một bức xạ có bước sóng 0,18μm vào catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,3μm . Để cho không có electron nào đến được anốt thì hiệu điện thế UAK phải thoả mãn điều kiện nào? Cho điện tích của electrone=1,6. 1016C, hằng số Flăng h=6,625.1034J.s; c=3.108m/s.

  • (A) UAK2,26V
  • (B)  UAK2,76V
  • (C)  UAK1,76V
  • (D)  UAK0,76V

👉 Xem giải chi tiết

Câu 29:

Chọn câu trả lời đúng. Cho e=1,6. 1019C. Cường độ dòng điện qua ống là 10mA. Số electron đến đập vào đối âm cực trong 10 giây là:

  • (A)  6,25.108
  • (B)  6,35.1017
  • (C)  6,25.1017
  • (D)  6,25.1019

👉 Xem giải chi tiết

Câu 30:

Chọn câu trả lời đúng. Khi chiếu 2 ánh sáng có tần số f1=1015Hzf2=1,5.1015Hz vào một kim loại làm catốt của một tế bào quang điện, người ta thấy tỉ số các động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện là bằng 3. Tần số giới hạn của kim loại đó là:

  • (A) 1015Hz
  • (B)  1,5.1015Hz
  • (C)  7,5.1014Hz
  • (D) Một giá trị khác

👉 Xem giải chi tiết

Câu 31:

Nơtron là hạt sơ cấp

  • (A) không mang điện.
  • (B) mang điện tích âm.
  • (C) có tên gọi khác là hạt nơtrinô.
  • (D) mang điện tích dương.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 32:

Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có

  • (A) cùng số nơtron nhưng khác số prôtôn.   
  • (B) cùng số prôtôn nhưng khác số nơtron.
  • (C) cùng số nuclôn nhưng khác số prôtôn.
  • (D) cùng số nuclôn nhưng khác số nơtron

👉 Xem giải chi tiết

Câu 33:

Chùm tia β+

  • (A) là chùm các hạt nhân có cùng khối lượng với electron, mang điện là +e
  • (B) tia β+ có tầm bay trong không khí ngắn hơn so với tia α
  • (C) ít bị lệch đường đi hơn hạt α khi đi qua điện trường       
  • (D) tia β+ có khả năng đâm xuyên rất mạnh, giống như tia Rơnghen

👉 Xem giải chi tiết

Câu 34:

Trong phóng xạ βthì hạt nhân con:

  • (A) Lùi 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn
  • (B) Tiến 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn
  • (C) Lùi 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn
  • (D) Tiến 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn

👉 Xem giải chi tiết

Câu 35:

Xác định số hạt proton và notron của hạt nhân 1124Na

  • (A) 11 proton và 13 notron
  • (B) 12 proton và 14 notron
  • (C) 24 proton và 11 notron
  • (D) 11 proton và 24 notron

👉 Xem giải chi tiết

Câu 36:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ)?

  • (A) Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren.
  • (B) Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
  • (C) Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó.
  • (D) Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 37:

Một khối chất Astat 85211At có số nguyên tử ban đầuN0=2,86.1016 nguyên tử và phóng xạ ra tia α. Trong giờ đầu tiên phát ra  2,29.1015 hạt α . Chu kỳ bán rã của Astat là:

  • (A) 8 giờ 18 phút 
  • (B) 8 giờ 
  • (C) 7 giờ 18 phút
  • (D) 8 giờ 10 phút

👉 Xem giải chi tiết

Câu 38:

Trong khoảng thời gian 4 giờ, 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ đã bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị đó bằng bao nhiêu?

  • (A) 1 giờ
  • (B) 2 giờ
  • (C) 3 giờ 
  • (D) 4 giờ

👉 Xem giải chi tiết

Câu 39:

Ban đầu có 2gPôlôni nguyên chất, đó là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã 138 ngày và có phương trình phân rã: 84210Poα+82206Pb. Sau bao lâu thì khối lượng chì được tạo ra là 0,4g?

  • (A) 69 ngày
  • (B) 138 ngày 
  • (C) 34,5 ngày 
  • (D) 276 ngày

👉 Xem giải chi tiết

Câu 40:

Biết Cs137 là chất phóng xạ β. Sau 15 năm độ phóng xạ của nó giảm bớt 29,3% và khối lượng chất phóng xạ còn lại là 2,82.108g. Tính độ phóng xạ ban đầu của Cs137.

  • (A) 1,8.105Bq  
  • (B)  0,8.105Bq
  • (C)  0,92.105Bq
  • (D)  1,82.105Bq

👉 Xem giải chi tiết

Câu 41:

Khi nói về tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?

  • (A) Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt.
  • (B) Tia hồng ngoại và tia tử ngoại cùng có bản chất sóng điện từ.
  • (C) Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là các bức xạ không nhìn thấy.
  • (D) Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng tia tử ngoại.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 42:

Bức xạ có bước sóng khoảng từ 10-9 m đến 4.10-7 m là sóng nào dưới đây:

  • (A) Tia Rơnghen
  • (B) Ánh sáng nhìn thấy
  • (C) Tia tử ngoại
  • (D) Tia hồng ngoại

👉 Xem giải chi tiết

Câu 43:

Chọn phát biểu sai:

  • (A) Qua phép phân tích bằng quang phổ, người ta xác định được thành phần cấu tạo của các chất
  • (B) Quang phổ của mặt trời là quang phổ vạch hấp thụ
  • (C) Giữa các vùng sóng điện từ được phân chia theo thang sóng điện từ không có ranh giới rõ rệt.
  • (D) Quang phổ liên tục hoàn toàn giống nhau ở mọi nhiệt độ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 44:

Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:

  • (A) tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
  • (B) tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.
  • (C) ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
  • (D) tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 45:

Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì

  • (A) chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
  • (B) so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
  • (C) tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần. 
  • (D) so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng

👉 Xem giải chi tiết

Câu 46:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc bằng khe Young, khi đưa toàn bộ hệ thống từ không khí vào trong môi trường có chiết suất n, thì khoảng vân giao thoa thu được trên màn thay đổi như thế nào?
  • (A) Giữ nguyên
  • (B) Tăng lên n lần
  • (C) Giảm n lần
  • (D) Tăng n2 lần

👉 Xem giải chi tiết

Câu 47:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • (A) Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục.
  • (B) Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch.
  • (C) Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
  • (D) Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 48:

Chọn câu trả lời đúng

Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn phát ra hai sóng:

  • (A) Có cùng tần số.
  • (B) Đồng pha
  • (C) Đơn sắc và có hiệu số pha ban đầu của chúng thay đổi chậm.
  • (D) Có cùng tần số và hiệu số pha ban đầu của chúng không đổi.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 49:

Phát biểu nào sau đây là sai, khi nói về hiện tượng quang - phát quang?

  • (A) Sự huỳnh quang và lân quang thuộc hiện tượng quang - phát quang.
  • (B) Khi được chiếu sáng bằng tia tử ngoại, chất lỏng fluorexêin (chất diệp lục) phát ra ánh sáng huỳnh quang màu lục.
  • (C) Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ.
  • (D) Bưóc sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 50:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng được thực hiện trong không khí, 2 khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng vân đo được là 1,2mm. Nếu thí nghiệm được thực hiện trong một chất lỏng thì khoảng vân là 1 mm. Chiết suất của chất lỏng là:

  • (A) 1,33
  • (B) 1,2 
  • (C) 1,5
  • (D) 1,7

👉 Xem giải chi tiết

Câu 51:

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng bằng khe Young, hai khe có a = 1 mm được chiếu bởi ánh sáng có bước sóng 600nm. Các vân giao thoa hứng được trên màn cách hai khe 2m. Tại điểm M có x = 2,4mm là:

  • (A) 1 vân tối 
  • (B) vân sáng bậc 2
  • (C) vân sáng bậc 3
  • (D) không có vân nào

👉 Xem giải chi tiết

Câu 52:

Trong thí nghiệm Young, khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,589μm thì quan sát được 13 vân sáng còn khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì quan sát được 11 vân sáng. Bước sóng λ có giá trị

  • (A)  0,696μm
  • (B)  0,6608μm
  • (C)  0,6860μm
  • (D)  0,6706μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 53:

Thực hiện giao thoa ánh sáng với 2 nguồn kết hợp cách nhau 4mm bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ=0,6μm. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm là 0,9mm. Tính khoảng cách từ hai nguồn đến màn?

  • (A) 20cm 
  • (B) 2.103 mm
  • (C) 1,5m
  • (D) 2cm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 54:

Trong thí nghiệm Young, nguồn sáng có hai bức xạ λ1=0,5μmλ2>λ1 sao cho vân sáng bậc 5 của λ1 trùng với một vân sáng của λ2. Giá trị của bức xạ λ2 

  • (A)  0,55μm
  • (B)  0,575μm
  • (C)  0,625μm
  • (D)  0,725μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 55:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, 2 khe S1 và S2 được chiếu sáng bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bưóc sóng λ1=5000λ2=4000. Khoảng cách hai khe S1S2 = 0,4mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 80cm. Tại điểm nào sau đây có sự trùng nhau của 2 vân sáng của λ1 λ2 (x là khoảng cách từ điểm khảo sát đến vân trung tâm).

  • (A) x = -4 mm
  • (B) x = 3 mm 
  • (C) x = -2 mm 
  • (D) x = 5 mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 56:

Trong thí nghiệm Young nguồn là ánh sáng trắng, độ rộng của quang phổ bậc 3 là l,8mm thì quang phổ bậc 8 rộng:

  • (A) 2,7mm
  • (B) 3,6mm
  • (C) 3,9mm
  • (D) 4,8mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 57:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 0,5mm, từ hai khe đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là 4,5.10-7m. Xét điểm M ở bên phải và cách vân trung tâm 5,4mm; điểm N ở bên trái và cách vân trung tâm 9mm. Từ điểm M đến N có bao nhiêu vân sáng?

  • (A) 8
  • (B) 9
  • (C) 7
  • (D) 10

👉 Xem giải chi tiết

Câu 58:

Một thấu kính hội tụ bằng thuỷ tinh có hai mặt lồi giống nhau bán kính 27 cm. Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là n1 = 1,50; n2 = 1,54. Khoảng cách giữa các tiêu điểm chính của thấu kính ứng vói ánh sáng đỏ và tím là:

  • (A) 5 cm
  • (B) 4 cm
  • (C) 3 cm 
  • (D) 2 cm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 59:

Hai lăng kính có cùng góc chiết quang A = 30' làm bằng thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5, gắn chung đáy vói nhau tạo thành 1 lưỡng lăng kính. Một khe sáng S nằm trong mặt phẳng của đáy chung, cách 2 lăng kính 1 khoảng d1 = 50cm, phát ra bức xạ có bước sóng λ=0,450μm. Một màn E đặt cách 2 lăng kính khoảng d2= 1 m. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp quan sát được trên màn là:

  • (A) 0,15mm 
  • (B) 0,30mm
  • (C) 1,50mm
  • (D) 3,00mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 60:

Một thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự 20cm, được cắt làm 2 phần bằng nhau theo mặt phẳng chứa trục chính. Một khe sáng hẹp S nằm trên mặt phẳng cắt và vuông góc vói trục chính, cách thấu kính khoảng 40cm. Tách dần hai nửa thấu kính đến một khoảng để nhận ảnh S1 và S2 cách nhau 2mm. Màn quan sát E đặt vuông góc với trục chính và cách các ảnh S1, S2 khoảng l,6m. Độ rộng của vùng giao thoa quan sát được trên màn là:

  • (A) 5mm 
  • (B) 6mm
  • (C) 5cm
  • (D) 6cm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 61:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng vói hai khe Young, cho a = 2mm, D = 2m. Một nguồn sáng cách đều hai khe S1 và S2. Khoảng cách từ S tới mặt phẳng hai khe là d = 0,5m. Khi đó vân sáng trung tâm tại O (là giao điểm của đường trung trực S1S2 với màn). Nếu dời S theo phương song song với S1S2 về phía S2 một đoạn l,5mm thì vân sáng trung tâm sẽ dời một đoạn là bao nhiêu?

  • (A) l,5mm theo phương song song với S1S2 về phía S2.
  • (B) 6mm theo phương song song với S1S2 về phía S1.
  • (C) l,5mm theo phương song song với S1S2 về phía S1.
  • (D) 6mm theo phương song song với S1S2 về phía S2.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 62:

Trong thí nghiệm Young ta có a = 0,2mm, D = l,2m. Nguồn gồm hai bức xạ có λ1=0,45μmvà . Công thức xác định vị trí hai vân sáng trùng nhau của hai bức xạ trên là:

  • (A) 9k mm
  • (B) 10,5k mm
  • (C) 13,5k mm
  • (D) 15k mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 63:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Gọi a là khoảng cách hai khe S1 và S2; D là khoảng cách từ S1S2 đến màn; b là khoảng cách của 5 vân sáng liên tiếp nhau. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là:
  • (A)  λ=abD.
  • (B)  λ=ab4D.
  • (C)  λ=4abD.
  • (D)  λ=ab5D.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 64:

Một nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ=0,6μm chiếu vào mặt phẳng chứa hai khe S1, S2, hẹp, song song, cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn ảnh song song và cách mặt phẳng chứa hai khe 1m. Đặt sau khe S1 một bản thuỷ tinh 2 mặt phẳng song song có chiết suất n = 1,5, độ dày e=1,2μm. Hỏi vị trí hệ thống vân sẽ dịch chuyển trên màn như thế nào?

  • (A) 2mm về phía S1
  • (B) 2mm về phía S 2
  • (C) 0,6mm về phía S1
  • (D) 3mm về phía S2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 65:

Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Young và phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 λ2. Khoảng vân của ánh sáng đơn sắc λ1 đo được là 3 mm. Trong khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn, đếm được 17 vạch sáng, trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hệ hai vân; biết rằng hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L. Số vân sáng của ánh sáng đơn sắc λ2là:

  • (A) 9
  • (B) 11
  • (C) 8
  • (D) 6

👉 Xem giải chi tiết

Câu 66:

Phát biểu nào sau đây sai?

  • (A) Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ.
  • (B) Tia Rơn-ghen và tia gamma đều không thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.
  • (C) Các chất rắn, lỏng và khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ vạch.
  • (D) Sóng ánh sáng là sóng ngang.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 67:

Chùm tia ló ra khỏi lăng kính trong một máy quang phổ, trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là:

  • (A) Một chùm phân kỳ màu trắng
  • (B) Một chùm phân kỳ nhiều màu
  • (C) Một tập hợp nhiêu chùm tia song song, mỗi chùm có một màu 
  • (D) Một chùm tia song song

👉 Xem giải chi tiết

Câu 68:

Tia Rơnghen là sóng điện từ:

  • (A) Có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại
  • (B) Không có khả năng đâm xuyên
  • (C) Được phát ra từ những vật bị nung nóng đến 500°
  • (D) Mắt thường nhìn thấy được.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 69:

Quang phổ vạch thu đuợc khi chất phát sáng ở thể:

  • (A) Khí hay hơi nóng sáng duới áp suất thấp.
  • (B) Khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất cao.
  • (C) Rắn. 
  • (D) Lỏng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 70:

Thí nghiệm giao thoa Iâng trong không khí, chiếu vào hai khe ánh sáng đơn sắc, khoảng vân quan sát được trên màn là i. Nhúng toàn bộ thí nghiệm vào trong nước thì:

  • (A) Khoảng vân quan sát được là i.
  • (B) Không thể quan sát được hiện tượng giao thoa.
  • (C) Khoảng vân quan sát được lớn hơn i.
  • (D) Khoảng vân quan sát được nhỏ hơn i.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 71:
Tại sao khi chùm tia sáng mặt trời đi qua một tâm thủy tinh phẳng lại không thấy bị tán sắc thành những màu cơ bản?
  • (A) Vì tấm thủy tinh không phải là lăng kính nên không làm tán sắc ánh sáng trắng
  • (B) Vì sau khi bị tán sắc, các tia màu đi qua tấm thủy tinh và ló ra ngoài dưới dạng những chùm tia chồng chất lên nhau nên tạo thành ánh sáng trắng.
  • (C) Vì ánh sáng mặt trời chiếu tới không phải là sóng kết hợp nên không bị tấm thủy tinh làm tán sắc.
  • (D) Vì thủy tinh không làm tán sắc ánh sáng trắng

👉 Xem giải chi tiết

Câu 72:

Trong thí nghiệm giao thoa Iâng về ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân i sẽ thay đổi như thế nào khi cho khe S di chuyển dọc theo đường trung trực của hai khe S1, S2?

  • (A) Tăng
  • (B) Giảm
  • (C) Không đổi
  • (D) Tăng hay giảm phụ thuộc vào chiều chuyển động khe S

👉 Xem giải chi tiết

Câu 73:

Chọn câu trả lời đúng

Kết quả của thí nghiệm Iâng:

  • (A) Là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
  • (B) Là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt. 
  • (C) Là kết quả của hiện tượng giao thoa ánh sáng.
  • (D) Cả A và C đều đúng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 74:
Cường độ của chùm ánh sáng đơn sắc truyền trong một môi trường hấp thụ ánh sáng
  • (A) giảm tỉ lệ nghịch với bình phương độ dài đường đi.
  • (B) giảm tỉ lệ nghịch với độ dài đường đi.
  • (C) giảm theo hàm số mũ của độ dài đường đi.
  • (D) không phụ thuộc độ dài đường đi.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 75:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = l,5m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ=0,6μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4mm có vân sáng bậc:

  • (A) 6
  • (B) 3
  • (C) 2 
  • (D) 4

👉 Xem giải chi tiết

Câu 76:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ=0,5μm, khoảng cách giữa 2 khe là 0,2mm khoảng cách từ 2 khe tới màn là 80cm. Điếm M cách vân trung tâm 0,7cm thuộc:

  • (A) vân sáng bậc 4
  • (B) vân sáng bậc 3
  • (C) vân tối thứ 3
  • (D) vân tối thứ 4

👉 Xem giải chi tiết

Câu 77:

Trong thí nghiệm giao thoa Young, khoảng cách hai khe a = 2mm, khoảng cách hai khe tới màn hứng vân là D = l,2m. Khe S phát đồng thời hai bức xạ màu đỏ có bước sóng 0,76μm và màu lục có bước sóng 0,48μm . Khoảng cách từ vân sáng màu đỏ bậc 2 đến vân sáng màu lục bậc 5 nằm cùng phía đối vói vân trung tâm là:

  • (A) 0,528mm
  • (B) 1,20mm
  • (C) 3,24mm
  • (D) 2,53mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 78:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, cho khoảng cách giữa 2 khe là 2mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 1m. Nếu chiếu vào hai khe bức xạ A có bước sóng λ thì tại điểm M trên màn cho vân sáng bậc 3 và khoảng vân đo được là 0,2mm. Thay λ bởi λ' thì tại M cũng là vân sáng. Bức xạ λ' có giá trị nào dưới đây? Biết λ'>λ.

  • (A)  0,6μm
  • (B)  0,54μm
  • (C)  0,5μm
  • (D)  0,45μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 79:

Trong thí nghiệm Young với ánh sáng trắng; thay kính lọc sắc theo thứ tự là: vàng, lục, tím; khoảng vân đo được bằng i1; i2; i3 thì

  • (A) i1 = i2 = i3
  • (B) i1 < i2 < i3 
  • (C) i1 > i2 > i3
  • (D) i1 < i2 = i3

👉 Xem giải chi tiết

Câu 80:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng: khoảng cách giữa hai khe là a = S1S2 = l,5mm, hai khe cách màn ảnh một đoạn D = 2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1=0,48μmλ2=0,64μm vào hai khe Young. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa có giá trị là:

  • (A) d = 1,92 mm
  • (B) d = 2,56 mm
  • (C) d = 1,72 mm
  • (D) d = 0,64 mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 81:

Thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với hai khe S1,S2 cách nhau một đoạn a = 0,5mm, hai khe cách màn ảnh một khoảng D = 2m. Anh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng λ=0,5μm. Bề rộng miền giao thoa trên màn đo được là L = 26mm. Khi đó, trong miền giao thoa ta quan sát được:

  • (A) 6 vân sáng và 7 vân tối.
  • (B) 7 vân sáng và 6 vân tối.
  • (C) 13 vân sáng và 12 vân tối.
  • (D) 13 vân sáng và 14 vân tối

👉 Xem giải chi tiết

Câu 82:

Trong thí nghiệm Young cho a = 2mm, D = 2,2m. Người ta đặt trước khe sáng S1 một bản mặt song song mỏng chiết suất n, bề dày e=6μm. Khi đó ta thấy hệ thống vân giao thoa trên màn bị dịch chuyển một đoạn 3mm về phía S1. Chiết suất n của chất làm bản mỏng là:

  • (A) 1,40
  • (B) 1,45
  • (C) 1,60
  • (D) 1,50

👉 Xem giải chi tiết

Câu 83:

Nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng X. Khoảng cách từ S tới mặt phẳng hai khe là D’. Hai khe cách màn một đoạn là 2,7m. Cho S dời theo phương song song với S1S2 về phía S1 một đoạn l,5mm. Hệ vân giao thoa trên màn di chuyển 4,5mm theo phương song song với S1S2 về phía S2. Tính d:

  • (A) 0,45m
  • (B) 0,9m
  • (C) 1,8m
  • (D) 2,7 m

👉 Xem giải chi tiết

Câu 84:

Hai lăng kính có cùng góc chiết quang A = 30' làm bằng thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5, gắn chung đáy với nhau tạo thành 1 lưỡng lăng kính. Một khe sáng S nằm trong mặt phẳng của đáy chung, cách 2 lăng kính một khoảng d1 = 50cm, phát ra bức xạ có bước sóng λ=0,450μm. Một màn E đặt cách 2 lăng kính khoảng d2 = 1 m. Khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp quan sát được trên màn là:

  • (A) 1,5mm 
  • (B) 3,0mm
  • (C) 2,250mm
  • (D) 1,0mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 85:

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với lưỡng thấu kính Billet gồm 2 nửa thấu kính có tiêu cự f = 20cm, đặt sao cho 2 trục chính song song và O1O2 = 0,4mm. Nguồn sáng S phát ánh sáng đơn sắc λ=600nm đặt trên đường trung trực Δ của O1O2 và cách thấu kính 60cm. Màn hứng vân giao thoa đặt sau thấu kính vuông góc Δ và cách thấu kính l,3m. Khoảng vân giao thoa đo được trên màn là:

  • (A) 0,6mm
  • (B) 0,8mm
  • (C) 1,2mm
  • (D) 1mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 86:

Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng, nguồn phát ra hai bức xạ đơn sắc có các bước sóng lần lượt là λ1=0,5μm λ2. Vân sáng bậc 12 của λ1 trùng với vân sáng bậc 10 của λ2. Bước sóng λ2 là:

  • (A)  0,45μm
  • (B)  0,55μm
  • (C)  0,60μm
  • (D) D0,75μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 87:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, gọi a là khoảng cách hai khe S1 và S2; D là khoảng cách từ S1S2 đến màn;λ là bước sóng của ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối thứ 3 (xét hai vân này ở hai bên đối với vân sáng chính giữa) bằng:
  • (A)  5λD2a
  • (B)  7λD2a
  • (C)  9λD2a
  • (D) D11λD2a

👉 Xem giải chi tiết

Câu 88:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng tán sắc ánh sáng?

  • (A) Quang phổ của ánh sáng trắng có bảy màu cơ bản: đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
  • (B) Chùm ánh sáng trắng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
  • (C) Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
  • (D) Các tia sáng song song gồm các màu đơn sắc khác nhau chiếu vào mặt bên của một lăng kính thì các tia ló ra ở mặt bên kia có góc lệch khác nhau so với phương ban đầu.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 89:

Một sóng ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong không khí bằng 0,6μm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc này trong nước (n = 4/3) là:

  • (A)  0,8μm
  • (B)  0,45μm
  • (C)  0,75μm
  • (D)  0,4μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 90:

Chiếu ánh sáng trắng có bước sóng biến đổi từ 0,38μm đến 0,76μm vào khe S trong thí nghiệm giao thoa Young, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là 2m, khoảng cách giữa hai nguồn là 2mm. Số bức xạ cho vân sáng tại M trên màn cách vân trung tâm 4mm là:

  • (A) 5
  • (B) 4
  • (C) 6
  • (D) 7

👉 Xem giải chi tiết

Câu 91:
Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô (H), dãy Banme có
  • (A) tất cả các vạch đều nằm trong vùng hồng ngoại.              
  • (B) bốn vạch thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy là Hα,Hβ,Hγ,Hδ, các vạch còn lại thuộc vùng hồng ngoại.
  • (C) tất cả các vạch đều nằm trong vùng tử ngoại.
  • (D) bốn vạch thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy là Hα,Hβ,Hγ,Hδ, các vạch còn lại thuộc vùng tử ngoại.                       

👉 Xem giải chi tiết

Câu 92:

Quang điện trở được chế tạo từ

  • (A) chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện tốt khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện kém khi được chiếu sáng thích hợp.
  • (B) kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
  • (C) kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó tăng khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
  • (D) chất bán dẫn có đặc điểm là dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện tốt khi được chiếu sáng thích hợp.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 93:
Kết luận nào sau đây là sai đối với pin quang điện
  • (A) Trong pin, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng
  • (B) Một bộ phận không thể thiếu được phải có cấu tạo từ chất bán dẫn 
  • (C) Nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện ngoài
  • (D) Nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện trong

👉 Xem giải chi tiết

Câu 94:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phôtôn ánh sáng?

  • (A) Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định.
  • (B) Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
  • (C) Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
  • (D) Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 95:

Pin quang điện là nguồn điện, trong đó

  • (A) hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
  • (B) quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.   
  • (C) cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
  • (D) nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 96:

Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, nếu biết bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Laiman là λ1 và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là λ2 thì bước sóng λα của vạch quang phổ  Hα trong dãy Banme là

  • (A)  λ1λ2.
  • (B)  λ1λ2λ1λ2
  • (C)  λ1+λ2.
  • (D)  λ1λ2λ1+λ2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 97:

Bước sóng giới hạn quang điện đối với kẽm (Zn) là λ0. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thỏa mãn λ<λ0 vào ba tấm Zn giống nhau đặt cô lập về điện mà trước lúc chiếu ánh sáng vào thì một tấm đã mang điện âm, một tấm không mang điện và một tấm mang điện dương có điện thế V sao cho V<hceλ0 (h là hằng số Plăng, c là vận tốc ánh sáng, e là điện tích của electron). Khi đã ổn định thì điện thế trên ba tấm kim loại:

  • (A) Tấm ban đầu không mang điện có điện thế lớn nhất
  • (B) Bằng nhau  
  • (C) Tấm ban đầu mang điện âm có điện thế lớn nhất
  • (D) Tấm ban đầu mang điện dương có điện thế lớn nhất

👉 Xem giải chi tiết

Câu 98:

Chọn câu trả lời đúng. Giới hạn quang điện của natri là 0,5μm. Công thoát của kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm là:

  • (A) 0,7μm
  • (B) 0,36μm
  • (C) 0,9μm
  • (D) Một kết quả khác

👉 Xem giải chi tiết

Câu 99:

Chọn câu trả lời đúng. Biết rằng để triệu tiêu dòng quang điện ta phải dùng hiệu điện thế hãm 3V. Cho e=1,6.1019C;me=9,1.1031kg.Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện bằng:

  • (A)  1,03.106m/s
  • (B)  1,03.105m/s
  • (C)  2,03.105m/s
  • (D)  2,03.106m/s

👉 Xem giải chi tiết

Câu 100:

Chọn câu trả lời đúng. Cho h=6,625.1034J.s; c=3.108m/s,e=1,6.1019C. Biết công suất của nguồn sáng có bước sóng 0,3μm là 2,5 W. Giả thiết hiệu suất lượng tử 100%. Cường độ dòng quang điện bão hòa là:

  • (A) 0,6 A
  • (B) 6 mA 
  • (C) 0,6 mA
  • (D) 6μA

👉 Xem giải chi tiết

Câu 101:

Chiếu lần lượt 2 bức xạ có bước sóng λ1=0,25μm;  λ2=0,5μmvào catốt của một tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là v1v2=12v1. Bước sóng giới hạn quang điện là:

  • (A) 0,6μm
  • (B) 0,375μm
  • (C) 0,72μm
  • (D) 0,75μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 102:

Chọn câu trả lời đúng. Cho h=6,625.1034J.s; c=3.108m/s,e=1,6.1019C. Công thoát electron của một quả cầu kim loại là 2,36 eV. Chiếu ánh sáng kích thích có bước sóng 0,3μm. Quả cầu đặt cô lập có điện thế cực đại bằng:

  • (A) 1,8V
  • (B) 1,5V
  • (C) 1,3V
  • (D) 1,1V

👉 Xem giải chi tiết

Câu 103:

Chiếu ánh sáng đơn sắc vào một tấm kim loại đặt cô lập thì điện thế cực đại của tấm kim loại là 0,4V. Nếu dùng một electronm=9,1.1031kg,e=1,6.1016C có vận tốc bằng vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi tấm kim loại nói trên, rồi cho bay vuông góc vào một từ trường đều B = 0,2T thì bán kính quỹ đạo của electron là

  • (A) 8,54μm
  • (B) 10,66μm
  • (C) 9,87μm 
  • (D) 12,36μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 104:

Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích electron, vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.1019C,3.108m/s6,625.1034J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là

  • (A)  0,4625.109m.
  • (B)  0,5625.1010m.
  • (C)  0,6625.109m.
  • (D)  0,6625.1010m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 105:

Bước sóng giới hạn quang điện đối với một kim loại là 5200A0. Các electron quang điện sẽ được giải phóng ra nếu kim loại đó được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc phát ra từ:

  • (A) Đèn hồng ngoại 1W
  • (B) Đèn tử ngoại 50W
  • (C) Đèn hồng ngoại 50W 
  • (D) Đèn hồng ngoại 10W

👉 Xem giải chi tiết

Câu 106:

Chọn câu trả lời đúng. Cho h=6,625.1034J.s; c=3.108m/s,1eV=1,6.1019J. Kim loại có công thoát electron là A = 2,62eV. Khi chiếu vào kim loại này hai bức xạ có bước sóng λ1=0,4μmλ2=0,2μm thì hiện tượng quang điện:

  • (A) Xảy ra với 2 bức xạ
  • (B) Không xảy ra với cả 2 bức xạ
  • (C) Xảy ra với bức xạ λ1 không xảy ra với bức xạ λ2
  • (D) Xảy ra với bức xạ λ2 không xảy ra với bức xạ λ1

👉 Xem giải chi tiết

Câu 107:
Chọn câu trả lời đúng. Biết mức năng lượng ứng với quĩ đạo dừng n trong nguyên tử hiđro: En=13,6n2eV;n=1,2,3....Khi hiđro ở trạng thái cơ bản được kích thích chuyển lên trạng thái có bán kính quĩ đạo tăng lên 9 lần. Khi chuyển dời về mức cơ bản thì phát ra bước sóng của bức xạ có năng lượng lớn nhất là:
  • (A) 0,103 μm
  • (B) 0,203 μm
  • (C) 0,13 μm
  • (D) 0,23 μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 108:

Chọn câu trả lời đúng. Bước sóng của các vạch quang phổ của nguyên tử hiđro được tính theo công thức:1λ=RH1m21n2.Với RH=1,097.107m1=hằng số Rittberg. Bước sóng lớn nhất của bức xạ trong dãy Lyman là

  • (A)  1,215.107m
  • (B)  0,172μm
  • (C)  0,215μm
  • (D)  91,6.103μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 109:

Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi electron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?

  • (A) 3.
  • (B) 1.
  • (C) 6.
  • (D) 4

👉 Xem giải chi tiết

Câu 110:

Biết hai bước sóng dài nhất trong hai dãy Laiman và Banme của quang phổ nguyên tử Hiđrô tương ứng là λ1=0,1215μm và  λ2=0,6563μm. Có thể tính được bước sóng của một vạch quang phổ nữa có giá trị là:

  • (A) 0,4102μm 
  • (B) 0,1025μm
  • (C) 0,4340μm
  • (D) 1,0939μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 111:

Chọn câu trả lời đúng. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng tím có bước sóng λ=0,41μmlà:

  • (A)  4,85.1019J
  • (B) 3,03 eV
  • (C) C4,85.1025J
  • (D) A và B đều đúng

👉 Xem giải chi tiết

Câu 112:

Các vạch trong dãy Banme thuộc vùng nào trong các vùng sau?

  • (A) Vùng tử ngoại
  • (B) Vùng ánh sáng nhìn thấy 
  • (C) Vùng hồng ngoại
  • (D) Vùng ánh sáng trông thấy và một phần thuộc vùng tử ngoại

👉 Xem giải chi tiết

Câu 113:

Chiếu lần lượt 3 bức xạ có bước sóng theo tỷ lệ λ1:λ2:λ3=1:12:23 vào catốt của một tế bào quang điện thì nhận được các quang điện tử có vận tốc ban đầu cực đại theo tỷ lệ: v1:v2:v3=1:3:k. Trong đó k bằng:

  • (A)  2
  • (B)  3
  • (C)  5
  • (D) 2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 114:

Chọn câu trả lời đúng. Cho h=6,625.1034J.s; e=3.108m/s. Mức năng lượng của các quỹ đạo đứng của nguyên tử hiđrô lần lượt từ trong ra ngoài là:-13,6eV,-3,4eV;-1,5eV…Với  En=13,6n2eV;n=1,2,3... Vạch phổ có bước sóng  λ=1875nm ứngvới sự chuyển của electron giữa các quỹ đạo:

  • (A) Từ mức năng lượng ứng với n = 4 về mức năng lượng ứng với n = 3
  • (B) Từ mức năng lượng ứng với n = 5 về mức năng lượng ứng với n = 3
  • (C) Từ mức năng lượng ứng với n = 6 về mức năng lượng ứng với n = 3
  • (D) Từ mức năng lượng ứng với n = 7 về mức năng lượng ứng với n = 3

👉 Xem giải chi tiết

Câu 115:
Ống tia Rơnghen hoạt động với hiệu điện thế 50kV. Bước sóng cực tiểu của tia X được phát ra là:
  • (A)  0,248Ao
  • (B)  1,0Ao
  • (C)  0,751Ao
  • (D)  0,535Ao

👉 Xem giải chi tiết

Câu 116:

Gọi N0  là số hạt nhân của một chất phóng xạ ở thời điểm t = 0 và λ là hằng số phóng xạ của nó. Theo định luật phóng xạ, công thức tính số hạt nhân chưa phân rã của chất phóng xạ ở thời điểm t

  • (A)  N=N0.eλt
  • (B)  N=N0.ln2eλt
  • (C)  N=12N0.eλt
  • (D)  N=N0.eλt

👉 Xem giải chi tiết

Câu 117:

Giả sử ban đầu có Z prôtôn và N nơtron đứng yên, chưa liên kết với nhau, có khối lượng tổng cộng là m0, khi chúng kết hợp lại với nhau thì tạo thành một hạt nhân có khối lượng m. Gọi c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Năng lượng liên kết của hạt nhân này được xác định bởi biểu thức

  • (A)  ΔE=m0m.c2.
  • (B)  ΔE=m0.c2.
  • (C)  ΔE=m.c2.
  • (D)  ΔE=m0m.c.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 118:

Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng thu năng lượng?

  • (A) Phản ứng nhiệt hạch
  • (B) Phản ứng mà trong đó tổng độ hụt khối của các hạt nhân sinh ra lớn hơn tổng độ hụt khối của các hạt nhân tham gia phản ứng
  • (C) Phản ứng mà trong đó tổng độ hụt khối của các hạt nhân sinh ra bé hơn tổng độ hụt khối của các hạt nhân tham gia phản ứng
  • (D) Phản ứng mà trong đó tổng độ hụt khối của các hạt nhân sinh ra bằng tổng độ hụt khối của các hạt nhân tham gia phản ứng

👉 Xem giải chi tiết

Câu 119:

Trong các phân rã α, β và γ thì hạt nhân bị phân rã mất nhiều năng lượng nhất xảy ra trong phân rã:

  • (A) γ 
  • (B) Cả 3 phân rã α, β và γ hạt nhân mất năng lượng như nhau
  • (C) α
  • (D) β

👉 Xem giải chi tiết

Câu 120:

Quá trình biến đổi phóng xạ của một chất phóng xạ:

  • (A) Phụ thuộc vào nhiệt độ cao hay thấp
  • (B) Xảy ra như nhau trong mọi điều kiện
  • (C) Phụ thuộc vào chất đó ở trạng thái đơn chất hay thành phần của một hợp chất
  • (D) Phụ thuộc vào chất đó thể rắn hay thể khí

👉 Xem giải chi tiết

Câu 121:

Hạt nhân 88226Ra biến đổi thành hạt nhân 86222Rn do phóng xạ

  • (A)  β+
  • (B)  α và β
  • (C)  α
  • (D)  β

👉 Xem giải chi tiết

Câu 122:

Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết

  • (A) tính riêng cho hạt nhân ấy.
  • (B) của một cặp prôtôn-prôtôn .
  • (C) tính cho một nuclôn.
  • (D) của một cặp prôtôn-nơtron.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 123:

Hạt nhân Uranium có 92 proton và tổng cộng 143 notron, kí hiệu nhân là:

  • (A)  92327U
  • (B)  92235U
  • (C)  23592U
  • (D)  92143U

👉 Xem giải chi tiết

Câu 124:

Trong phóng xạ α thì hạt nhân con:

  • (A) Lùi 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn
  • (B) Tiến 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn 
  • (C) Lùi 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn 
  • (D) Tiến 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn

👉 Xem giải chi tiết

Câu 125:

Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm giảm đi 3/4 khối lượng ban đầu. Chu kì bán rã là:

  • (A) 20 ngày
  • (B) 5 ngày
  • (C) 24 ngày
  • (D) 15 ngày

👉 Xem giải chi tiết

Câu 126:

Ban đầu có 1 kg chất phóng xạ Coban 2760Co, có chu kỳ bán rã T = 5,33 năm. Sau bao lâu số lượng Coban còn 10g:

  • (A)  35 năm
  • (B)  33 năm
  • (C)  53,3 năm
  • (D)  55,11 năm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 127:

238U phân rã thành 206Pb với chu kì bán rã T=4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 46,97 mg 238U và 2,315mg 206Pb. Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa nguyên tố Chì và tất cả lượng chì chứa trong đó đều là sản phẩm của phân rã của 238U. Tuổi của khối đá hiện này là:

  • (A) gần 2,5.106 năm.
  • (B) gần 3,5.108 năm.
  • (C) gần 3.107 năm.
  • (D) gần 6.109 năm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 128:
Cho phản ứng hạt nhân: 1123Na+pX+1020Ne.Hạt nhân X là:
  • (A) β- 
  • (B) β+
  • (C) α
  • (D) γ

👉 Xem giải chi tiết

Câu 129:

Cho phản ứng hạt nhân: 13T+X24He+n+17,6MeV.

Hạt nhân X và năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam Heli theo phản ứng trên. Cho số Avôgađrô NA=6,02.1023 (nguyên tử/mol).

  • (A)  X=12D,E=26,488.1023MeV
  • (B)  X=13T,E=2,65.1024MeV
  • (C)  X=13T,E=25,23.1023MeV
  • (D)  X=12D,E=6,5.1024MeV

👉 Xem giải chi tiết

Câu 130:

Biết khối lượng của các nguyên tử hyđrô, nhôm 1326Alvà của nơtron lần lượt là

mH=1,007825u;mAl=25,986982u;mn=1,008665u  và  1u=931,5MeV/c2.

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân nhôm sẽ là:

  • (A) 8,15MeV/nuclôn.
  • (B) 205,5MeV. 
  • (C) 211,8MeV.
  • (D) 7,9MeV/nuclon.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 131:

84210Po đứng yên, phân rã α thành hạt nhân X: 84210Po24He+ZAX.Biết khối lượng của các nguyên tử tương ứng là mPo=209,982876u,mHe=4,002603u,mX=205,974468u và 1u=931,5MeV/c2.

Vận tốc của hạt α bay ra xấp xỉ bằng bao nhiêu?

  • (A)  1,2.106m/s
  • (B)  12.106m/s
  • (C)  1,6.106m/s  
  • (D)  16.106m/s

👉 Xem giải chi tiết

Câu 132:

Hạt nhân Z1A1X phóng xạ và biến thành một hạt nhân Z2A2Y bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ Z1A1X có chu kì bán rã T. Ban đầu có một khối lượng chất Z1A1X, sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là

  • (A)  4A1A2
  • (B)  3A2A1
  • (C)  4A2A1
  • (D)  3A1A2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 133:

Độ phóng xạ của một chất sau 25 ngày giảm bớt 29,3%. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ đó là:

  • (A) 75 ngày
  • (B) 50 ngày
  • (C) 25 ngày 
  • (D) 100 ngày

👉 Xem giải chi tiết

Câu 134:

Pôlôni 84210Po phóng xạ theo phương trình 84210PoZAX+82206Pb. Hạt X là

  • (A)  24He
  • (B)  10e
  • (C)  10e
  • (D)  23He

👉 Xem giải chi tiết

Câu 135:

Sự phân hạch của hạt nhân urani 92235U khi hấp thụ một nơtron chậm xảy ra theo nhiều cách. Một trong các cách đó được cho bởi phương trình 01n+92235U54140Xe+3894Sr+k01n. Số nơtron được tạo ra trong phản ứng này là

  • (A) k = 3.
  • (B) k = 6.
  • (C) k = 4.
  • (D) k = 2.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 136:

Cho phản ứng hạt nhân: 13T+12D24He+X. Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106u; 0,002491u; 0,030382u và 1u=931,5MeV/c2.Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng:

  • (A) 15,017 MeV.
  • (B) 200,025 MeV. 
  • (C) 17,498 MeV.
  • (D) 21,076 MeV.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 137:

Người ta dùng prôtôn có động năng KH=7MeV bắn phá 49Be đang đứng yên tạo ra hạt α có động năng Kα=8MeVvà hạt nhân X. Biết rằng vận tốc hạt α bắn ra vuông góc với vận tốc hạt prôtôn. Lấy gần đúng khối lượng các hạt nhân tính theo u có giá trị bằng số khối. Động năng hạt nhân X là

  • (A) 6,5MeV
  • (B) 8MeV
  • (C) 7,5MeV
  • (D) 7,8MeV

👉 Xem giải chi tiết

Câu 138:

Các lò phản ứng hạt nhân trong các nhà máy điện nguyên tử hoạt động trong chế độ mà hệ số nhân nơtron s phải thỏa mãn:

  • (A) s < 1
  • (B) s1 
  • (C) s = 1
  • (D) s > 1

👉 Xem giải chi tiết

Câu 139:

Ban đầu có 2g chất phóng xạ 210Po(pôlôni) với chu kỳ bán rã 138 ngày. Sau 69 ngày khối lượng P0 còn lại là:

  • (A) 0,707g
  • (B) 1g
  • (C) 2g
  • (D) 0,5g

👉 Xem giải chi tiết

Câu 140:
Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108m/s. Năng lượng nghỉ của 2 gam một chất bất kì bằng
  • (A) 3.107 kW.h.
  • (B) 5.107 kW.h.
  • (C) 2.107 kW.h.
  • (D) 4.107 kW.h.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 141:

Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng cách nhau a=1,2 mm. Màn quan sát cách hai khe một khoảng D=1,5m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có 0,40μmλ0,76μm. Số tia đơn sắc cho vân tối tại điểm M cách vân trắng chính giữa 4,5 mm là:

  • (A) 4 tia
  • (B) 3 tia 
  • (C) 2 tia
  • (D) 5 tia

👉 Xem giải chi tiết

Câu 142:

Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến có điện dung C thay đổi trong phạm vi từ 10 pF đến 640 pF. Khi điều chỉnh điện dung C đến giá trị 40 pF thì máy thu được sóng có bước sóng 20 m. Dải sóng mà máy thu thu được có bước sóng:

  • (A) từ 10 m đến 160 m
  • (B) từ 10 m đến 80 m.
  • (C) từ 5 m đến 320 m 
  • (D) từ 5 m đến 80 m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 143:

Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của tia Rơnghen là không đúng? Tia Rơnghen

  • (A) có khả năng đâm xuyên mạnh.
  • (B) tác dụng mạnh lên kính ảnh.
  • (C) có thể đi qua lớp chì dày vài xentimet (cm).
  • (D) có khả năng làm ion hóa không khí và làm phát quang một số chất.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 144:

Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do với chu kì riêng là T thì

  • (A) khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp năng lượng điện trường đạt cực đại là T.  
  • (B) năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T2.
  • (C) khi năng lượng điện trường có giá trị cực đại thì năng lượng từ trường có giá trị khác không.
  • (D) Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường là T2.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 145:

Kết luận nào về bản chất của tia phóng xạ dưới đây là không đúng?

  • (A) Tia α, β, γ đều có chung bản chất sóng điện từ.
  • (B) Tia α là dòng các hạt nhân nguyên tử.
  • (C) Tia β là dòng các hạt mang điện.
  • (D) Tia γ là sóng điện từ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 146:

Trong một mạch dao động LC, điện tích trên một bản tụ biến thiên theo phương trình: q=q0cosωtπ2. Như vậy

  • (A) tại thời điểm T4 3T4, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều như nhau.
  • (B) tại thời điểmT43T4, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều ngược nhau.
  • (C) tại thời điểm T2 T, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều như nhau.
  • (D) tại thời điểm T2 T, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều ngược nhau.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 147:

Phát biểu nào sau đây là sai?

  • (A) Vật có nhiệt độ trên 3000°C phát ra tia tử ngoại rất mạnh.
  • (B) Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
  • (C) Tia tử ngoại không bị thủy tinh hấp thụ.
  • (D) Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 148:

Gọi λ1, λ2 lần lượt là bước sóng trong chân không của ánh sáng đơn sắc (1) và (2). Nếu λ1>λ2 thì

  • (A) ánh sáng (1)  có tần số lớn hơn.
  • (B) chiết suất của nước đối với ánh sáng (1)  lớn hơn.
  • (C) phôtôn của ánh sáng (1)  có năng lượng lớn hơn.
  • (D) trong nước, ánh sáng (1)  có vận tốc lan truyền lớn hơn.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 149:

Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng đơn sắc màu chàm thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng đơn sắc màu

  • (A) lam
  • (B) lục
  • (C) vàng
  • (D) tím

👉 Xem giải chi tiết

Câu 150:

Trong nguyên tử hiđro, bán kính quỹ đạo bohr thứ ba (quỹ đạo M) là 4,77 A°. Bán kính bằng 19,08 A° là bán kính quỳ đạo Bohr thứ

  • (A) 4
  • (B) 5
  • (C) 6
  • (D) 7

👉 Xem giải chi tiết

Câu 151:

Cho hằng số Planck h=6,625.1034 J.s; Tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108m/s; Độ lớn điện tích của electron e=1,6.1019C. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện0,35μm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng là:

  • (A)  0,1  μm
  • (B)  0,2μm
  • (C)  0,3μm
  • (D)  0,4μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 152:

Một kim loại có bước sóng giới hạn là λ. Ánh sáng kích thích có bước sóng là λ04. Động năng cực đại ban đầu của quang electron là

  • (A)  hc4λ0
  • (B)  hc3λ0
  • (C)  hcλ0
  • (D)  3hcλ0

👉 Xem giải chi tiết

Câu 153:

Chọn phát biểu đúng?

  • (A) Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số prôtôn gọi là các đồng vị.
  • (B) Lực hạt nhân là lực liên kết các nuclon, nó chỉ có tác dụng ở khoảng cách rất ngắn cỡ 1010 m. 
  • (C) Độ hụt khối của các hạt nhân là độ chênh lệch giữa tổng khối lượng các nuclon tạo thành hạt nhân và khối lượng hạt nhân.
  • (D) Năng lượng liên kết của hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần cung cấp để các nuclon (đang đứng riêng rẽ) liên kết với nhau tạo thành hạt nhân.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 154:

Hạt nhân 2963Cu có bán kính 4,8 fm 1  fm=1015m. Cho 1u1,66055.1027 kg.

Khối lượng riêng của hạt nhân đồng là:

  • (A)  2,259.1017kg/m3
  • (B)  2,259.1010kg/m3
  • (C)  2,259.1027kg/m3
  • (D)  2,259.1014kg/m3

👉 Xem giải chi tiết

Câu 155:

Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ β người ta dùng máy đếm xung “đếm số hạt bị phân rã” (mỗi lần hạt β rơi vào máy thì tạo ra một xung điện làm cho số đếm của máy tăng thêm một đơn vị). Trong lần đo thứ nhất máy đếm ghi được 340 xung trong một phút. Sau đó một ngày máy đếm chỉ còn ghi được 112 xung trong một phút. Tính chu kì bán rã của chất phóng xạ.

  • (A) T=19h  
  • (B)  T=7,5h
  • (C)  T=0,026h
  • (D)  T=15h

👉 Xem giải chi tiết

Câu 156:

Một thấu kính hai mặt lồi bằng thủy tinh, có cùng bán kính 20cm. Biết chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt bằng nd=1,490 nt=1,510. Khoảng cách giữa các tiêu điểm của thấu ánh đối với ánh sáng đỏ và tím là:

  • (A)  Δf=4,26mm
  • (B)  Δf=8,00mm
  • (C)  Δf=10,50mm
  • (D)  Δf=5,52mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 157:

Đồng vị 92234U sau một chuỗi phóng xạ α β biến đổi thành 82106Pb. Số phóng xạ α β trong chuỗi là:

  • (A) 7 phóng xạ α, 4 phóng xạ β.
  • (B) 5 phóng xạ α, 5 phóng xạ β.
  • (C) 7 phóng xạ α, 8 phóng xạ β.
  • (D) 6 phóng xạ α, 12 phóng xạ β.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 158:

Trong thí nghiệm Young với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5μm, hai khe cách nhau 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Bề rộng miền giao thoa trên màn là 4,25 cm. Số vân tối quan sát trên màn là:

  • (A) 22.
  • (B) 19.
  • (C) 20.
  • (D) 25.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 159:

Bắn hạt α có động năng 4 MeV vào hạt nhân 714N đứng yên thu được một hạt prôtôn và hạt nhân 817O. Phản ứng này thu một năng lượng là 1,21 MeV. Giả sử prôtôn bay ra theo hướng vuông góc với hướng bay của hạt α. Coi khối lượng các hạt tính xấp xỉ bằng số khối của chúng. Động năng của prôtôn là:

  • (A) 1,044 MeV
  • (B) 1,746 MeV
  • (C) 0,155 MeV
  • (D) 2,635 MeV

👉 Xem giải chi tiết

Câu 160:

Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều ABC, chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp vào mặt bên AB đi từ đáy lên. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 2 và đối với ánh sáng tím là 3. Giả sử lúc đầu lăng kính ở vị trí mà góc lệch D của tia tím là cực tiểu. Phải quay lăng kính một góc bằng bao nhiêu để góc lệch của tia đỏ là cực tiểu.

  • (A) 60°
  • (B) 15°
  • (C) 45° 
  • (D) 30°

👉 Xem giải chi tiết

Câu 161:

Xét 3 mức năng lượng EK, EL EM của nguyên tử hiđro. Một phôtôn có năng lượng bằng hiệu EMEK bay đến gặp nguyên tử này. Khi đó, nguyên tử sẽ

  • (A) không hấp thụ phôtôn.
  • (B) hấp thụ phôtôn nhưng không chuyển trạng thái.
  • (C) hấp thu phôtôn và chuyển từ K lên L rồi lên M.
  • (D) hấp thụ phôtôn và chuyển từ K lên M.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 162:

Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do với tần số 1 MHz. Tại thời điểm t=0, năng lượng điện trường trong mạch có giá trị cực đại. Thời gian ngắn nhất kể từ thời điểm ban đầu để năng lượng điện trường bằng một nửa giá trị cực đại của nó là:

  • (A)  2.106 s
  • (B)  106 s
  • (C)  0,5.106 s
  • (D)  0,125.106 s

👉 Xem giải chi tiết

Câu 163:

Sau mỗi giờ, số nguyên tử của đồng vị phóng xạ côban 2760Co giảm 3,8%. Hằng số phóng xạ của côban là:

  • (A) A1,076.105 s1
  • (B)  1,076.105 s1
  • (C) 7,68.105 s1
  • (D)  2,422.104 s1

👉 Xem giải chi tiết

Câu 164:

Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây?

  • (A) Cho một chùm electron nhanh bắn vào một kim lại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn.
  • (B) Cho một chùm electron chậm bắn vào một kim loại.
  • (C) Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử lượng lớn.
  • (D) Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 165:

Biết bước sóng của 4 vạch trong vùng nhìn thấy của quang phổ hiđrô lần lượt là: 0,6563 μm; 0,4861 μm; 0,4340 μm; 0,4102 μm. Bước sóng dài nhất trong dãy Pasen là:

  • (A) 1,4235 μm
  • (B) 1,2811 μm
  • (C) 1,8744 μm
  • (D) 1,0939 μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 166:
Dao động trong máy phát dao động điều hòa dùng tranzito là:
  • (A) Dao động tự do. 
  • (B) Dao động tắt dần.
  • (C) Dao động cưỡng bức.
  • (D) Sự tự dao động.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 167:

Góc chiết quang của lăng kính bằng 6°, chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát sau lăng kính, song song với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang của lăng kính và cách mặt này 2m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nd=1,5 và đối với tia tím là nt=1,58. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng:

  • (A) 16,76 mm
  • (B) 12,75 mm
  • (C) 18,30 mm
  • (D) 15,42 mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 168:

Phát biểu nào sau đây về máy quang phổ lăng kính là không đúng?

  • (A) Buồng ảnh nằm ở phía sau lăng kính.
  • (B) Ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia sáng song song.
  • (C) Lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng phức tạp song song thành các chùm sáng đơn sắc song song.
  • (D) Quang phổ của một chùm sáng thu được trong buồng ảnh của máy luôn là một dải sáng có màu cầu vồng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 169:

Phản ứng n+L36i T + H24e13 tỏa ra một năng lượng Q=4,80MeV. Giả sử động năng của các hạt ban đầu (nLi) không đáng kể. Động năng của hạt α (hạt nhân He) có giá trị:

  • (A) 2,74 MeV
  • (B) 1,68 MeV
  • (C) 3,12 MeV
  • (D) 2,06 MeV

👉 Xem giải chi tiết

Câu 170:

Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng

  • (A) chàm. 
  • (B) lam.
  • (C) đỏ.
  • (D) tím.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 171:

Đồng vị có thể phân hạch khi hấp thụ một nơtron chậm là:

  • (A)  U92238
  • (B) U92234
  • (C)  U92235
  • (D)  U92239

👉 Xem giải chi tiết

Câu 172:

Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào:

  • (A) Hiện tượng nhiệt điện. 
  • (B) Hiện tượng quang điện ngoài.
  • (C) Hiện tượng quang điện trong.
  • (D) Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 173:

Sau thời gian 280 ngày, số hạt nhân nguyên tử của một chất phóng xạ còn lại bằng 1/3 số hạt nhân nguyên tử đã phân rã trong khoảng thời gian đó. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là:

  • (A) 160 ngày
  • (B) 140 ngày
  • (C) 70 ngày
  • (D) 280 ngày

👉 Xem giải chi tiết

Câu 174:

Một dao động (lí tưởng) gồm tụ điện có điện dung C=0,1μF và một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=5mH. Biết giá trị cực đại của hiệu điện thế giữa hai bản tụ là U0=12V. Tại thời điểm hiệu điện thế giữa hai bản tụ là u=8V thì dòng điện chạy qua cuộn dây là:

  • (A) 0,04
  • (B) 0,05  
  • (C) 0,4
  • (D) 0,5

👉 Xem giải chi tiết

Câu 175:

Chọn câu trả lời đúng

Trong thí nghiệm Iâng, nếu xét trên một vân sáng cùng bậc thì ánh sáng bị lệch nhiều nhất là:

  • (A) Ánh sáng đỏ 
  • (B) Ánh sáng xanh
  • (C) Ánh sáng tím
  • (D) Tuỳ thuộc vào khoảng cách giữa hai khe

👉 Xem giải chi tiết

Câu 176:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • (A) Điện từ trường biến thiên theo thời gian lan truyền trong không gian duới dạng sóng. Đó là sóng điện từ.
  • (B) Sóng điện từ lan truyền với vận tốc rất lớn. Trong chân không, vận tốc đó bằng 3.108 m/s.
  • (C) Sóng điện từ mang năng lượng. Bước sóng càng nhỏ thì năng lượng của sóng điện từ càng lớn.
  • (D) Sóng điện từ là sóng ngang. Trong quá trình lan truyền sóng điện từ thì điện trường biến thiên và từ trường biến thiên dao động cùng phương và cùng vuông góc với phương truyền sóng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 177:

Trong laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng nào dưới đây thành quang năng?

  • (A) Điện năng
  • (B) Cơ năng
  • (C) Nhiệt năng
  • (D) Quang năng

👉 Xem giải chi tiết

Câu 178:

Cho biết: hằng số Plank h=6,625.10-34 j.s; Tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108 m/s; Độ lớn điện tích của electron e=1.6.10-19C. Công thoát electron của một kim loại dùng làm catot là A=3,6eV.

Giới hạn quang điện của kim loại đó là:

  • (A) 1,35μm
  • (B) 0,345 μm.
  • (C) 0,321 μm.
  • (D) 0,426 μm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 179:

Thời gian để số hạt nhân của một chất phóng xạ giảm e lần là 199,1 ngày. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là:

  • (A) 199,1 ngày
  • (B) 138 ngày
  • (C) 99,55 ngày
  • (D) 40 ngày

👉 Xem giải chi tiết

Câu 180:

Phát biểu nào sau đây là sai?

  • (A) Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
  • (B) Vật nung nóng ở nhiệt độ thấp chỉ phát ra tia hồng ngoại. Khi nhiệt độ của vật trên 500°C, vật mới bắt đầu phát ra ánh sáng khả kiến.
  • (C) Tia hồng ngoại kích thích thị giác làm cho ta nhìn thấy màu hồng.
  • (D) Tia hồng ngoại nằm ngoài vùng ánh sáng khả kiến, bước sóng của tia hồng ngoại dài hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 181:

Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm một tụ điện có điện dung biến thiên trong khoảng từ 15 pF đến 860 pF và một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm biến thiên. Để máy thu bắt được các sóng có bước sóng từ 10 m đến 1000 m thì độ tự cảm của cuộn dây có giới hạn biến thiên từ:

  • (A) 1,87.10-6H đến 3,27.10-4H
  • (B)  3,27.10-4H  đến 1,87.10-2H.
  • (C) 1,87.10-4H đến 3,27.10-3H 
  • (D) 3,27.10-6H đến 1,87.10-4H.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 182:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng?

  • (A) Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà theo từng phần riêng biệt, đứt quãng.
  • (B) Chùm ánh sáng là dòng hạt, mỗi hạt gọi là một phôtôn.
  • (C) Năng lượng của phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng.
  • (D) Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 183:

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng được dùng là ánh sáng đơn sắc. Trên bề rộng 7,2 mm của vùng giao thoa trên màn quan sát, người ta đếm được 9 vân sáng (ở hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm là vân:

  • (A) sáng bậc 18
  • (B) tối thứ 18
  • (C) sáng bậc 16
  • (D) tối thứ 16

👉 Xem giải chi tiết

Câu 184:

Trong một ống Rơnghen, hiệu điện thế giữa anot và catot là UAK=15300V. Bỏ qua động năng electron bứt ra khỏi catot.

Cho e=1,6.10-19C; c=3.108m/s; h=6,625.10-34 Js.

Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra là:

  • (A) 8,12.10-11m 
  • (B)  8,21.10-11m
  • (C) C8,12.10-10m
  • (D)  8,21.10-12m

👉 Xem giải chi tiết

Câu 185:

Một Ống Rơn-ghen phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,875.10-10m để tăng độ cứng của tia X, nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai bản cực của ống tăng thêm U=3,3kV.

  • (A)  1.252.10-10m
  • (B)  1,625.10-10m
  • (C)  2,252.10-10m
  • (D)  6,253.10-10m

👉 Xem giải chi tiết

Câu 186:

1124Na là một chất phóng xạ β- có chu kì bán rã T=15 giờ. Để xác định thể tích máu trong cơ thể) người ta tiêm vào trong máu một người 10cm3 một dung dịch chứa Na với nồng độ 10-3mol/lít (không ảnh hưởng đến sức khỏe của người). Sau 6 giờ người ta lấy ra 10 cm3 máu và tìm thấy 1,875.10-8   mol của Na. Giả thiết với thời gian trên thì chất phóng xạ phân bố đều, thể tích máu trong cơ thể là:

  • (A) 4,8 lít
  • (B) 4 lít
  • (C) 3 1ít
  • (D) 3,6 lít

👉 Xem giải chi tiết

Câu 187:

Một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ=0,44μm ở trong thủy tinh (chiết suất của thủy tinh ứng với bức xạ đó bằng 1,50). Bức xạ này có màu:

  • (A) Lam
  • (B) Chàm
  • (C) Đỏ
  • (D) Tím

👉 Xem giải chi tiết

Câu 188:

Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân Be49 đứng yên để gây phản ứng: p+B49eX+Li36. Biết động năng của các hạt p, X, L36i lần lượt là 5,45 MeV; 4,0 MeV và 3,575 MeV. Coi khối lượng các hạt tính theo u gần bằng số khối của nó. Góc hợp bởi hướng chuyển động của các hạt pX gần đúng bằng:

  • (A) 45°
  • (B) 120°
  • (C) 60° 
  • (D) 90°

👉 Xem giải chi tiết

Câu 189:

Một khúc xương chứa 500g C14 (đồng vị cacbon phóng xạ) có độ phóng xạ là 4000 phân rã/phút. Biết rằng độ phóng xạ của cơ thế sống bằng 15 phân rã/phút tính trên 1 g cacbon. Tính tuổi của khúc xương?

  • (A) 10804 năm
  • (B) 4200 năm
  • (C) 2190 năm
  • (D) 5196 năm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 190:

Khi các phôtôn có năng lượng hf chiếu vào một tấm nhôm (có công thoát êlectron là A) các electron quang điện được phóng ra có động năng cực đại là K. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới tăng gấp đôi thì động năng cực đại của các electron quang điện là:

  • (A) K +hf
  • (B) K + A
  • (C) 2K
  • (D) K + A +hf

👉 Xem giải chi tiết

Câu 191:

Khi nói về phản ứng hạt nhân, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • (A) Tổng động năng của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
  • (B) Tất cả các phản ứng hạt nhân đều thu năng lượng.
  • (C) Tổng khối lượng nghỉ (tĩnh) của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
  • (D) Năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 192:

Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử Hidro trong trường hợp người ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử Hidro?

  • (A) Trạng thái L
  • (B) Trạng thái M
  • (C) Trạng thái N
  • (D) Trạng thái O

👉 Xem giải chi tiết

Câu 193:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang điện trở?

  • (A) Bộ phận quan trọng của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn hai điện cực.
  • (B) Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó thay đổi khi được chiếu sáng.
  • (C) Quang điện trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện.
  • (D) Quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó không thay đổi khi được chiếu sáng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 194:

Dung dịch fluorêxein hấp thụ ánh sáng có bước sóng 0,49μm và phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52μm. Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Biết hiệu suất của sự phát quang của dung dịch fluorêxein là 75%. Số photon bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang là:

  • (A) 82,7 %
  • (B) 79,6 %
  • (C) 75 %
  • (D) 66,8 %

👉 Xem giải chi tiết

Câu 195:

Ban đầu có N0 hạt nhân của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có 75% số hạt nhân N0 bị phân rã. Chu kì bán rã của chất đó là

  • (A) 8 giờ.
  • (B) 2 giờ.
  • (C) 3 giờ. 
  • (D) 4 giờ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 196:

Dao động điện từ trong mạch LC là dao động điều hòa. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm là 1,2 V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 1,8 mA. Còn khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm là 0,9 V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 2,4 mA. Biết độ tự cảm của cuộn dây L=5mH. Điện dung của tụ điện và năng lượng điện từ của đoạn mạch tương ứng bằng:

  • (A) 20 nF2,25.109J.
  • (B) 200 nF 2,25.108J.
  • (C) 20 nF và 2,25 .10-8 J.
  • (D) 22,5 nF2,25.108J.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 197:

Mạch dao động chọn sóng của một máy thu gồm một cuộn dây thuần cảm và một tụ điện có điện dung biến đổi được từ 20 pF đến 500 pF. Bước sóng ngắn nhất của sóng điện từ mà máy thu thu được là 25 m. Bước sóng dài nhất của sóng điện từ mà máy thu thu được là:

  • (A) 625 m
  • (B) 125 m
  • (C) 100 m
  • (D) 250 m

👉 Xem giải chi tiết

Câu 198:

Trong hạt nhân nguyên tử 84210Po 

  • (A) 210 prôtôn và 84 notron.
  • (B) 84 prôtôn và 126 notron.
  • (C) 84 prôtôn và 210 nơtron.
  • (D) 126 prôtôn và 84 nơtron.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 199:

Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây đúng?

  • (A) Sóng điện từ chỉ lan truyền được trong môi trường chất (rắn, lỏng hay khí).
  • (B) Cũng như sóng âm, sóng điện từ có thể là sóng ngang hay sóng dọc.
  • (C) Sóng điện từ luôn là sóng ngang và lan truyền được cả trường chất lẫn trong chân không.
  • (D) Tốc độ lan truyền của sóng điện từ luôn bằng tốc độ ánh sáng trong chân không, không phụ thuộc gì vào môi trường trong đó sóng lan truyền.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 200:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • (A)     Điện từ trường biến thiên theo thời gian lan truyền trong không gian dưới dạng sóng. Đó là sóng điện từ.
  • (B) Sóng điện từ lan truyền với vận tốc rất lớn. Trong chân không, vận tốc đó bằng 3.108m/s.
  • (C) Sóng điện từ mang năng lượng.
  • (D) Sóng điện từ là sóng ngang. Trong quá trình lan truyền sóng điện từ thì điện trường biến thiên và từ trường biến thiên dao động cùng phương và cùng vuông góc với phương truyền sóng.

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO de kiem tra vat li 12 hoc ki 2 co dap an moi nhat

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

BÀI VIẾT NỔI BẬT