Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí, 2025 mới, (Đề số 6)

Taluma

500 Lượt tải

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí, 2025 mới, (Đề số 6). Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí, 2025 mới, (Đề số 6)
Để download tài liệu Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí, 2025 mới, (Đề số 6) các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: ,2025 moi, de on thi tot nghiep thpt vat li ,de so 6,-54629-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: 2025 moi de on thi tot nghiep thpt vat li de so 6


Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí, 2025 mới, (Đề số 6)

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây là sai?

  • (A) Khoảng cách giữa các phân tử càng lớn thì lực tương tác giữa chúng càng yếu.
  • (B) Các phân từ sắp xếp càng có trật tự thì lực tương tác giữa chúng càng mạnh.
  • (C) Lực tương tác giữa các phân tử không thể là lực đầy.
  • (D) Khi khoàng cách giữa các phân tử đủ lớn thì lực tương tác giữa các phân tử bằng 0 .

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Cho một ít nước đá có nhiệt độ dưới 0°C vào một bình chứa. Đun nóng bình chứa thì nhiệt độ của nước đá tăng dần đến 0°C Khi đạt 0°C nước đá tan dần thành nước. Trong suốt thời gian nước đá chuyển thành nước, nhiệt độ của hệ (nước đá và nước)

  • (A) không đổi, luôn ở nhiệt độ điểm ba của nước.
  • (B) luôn tăng lên.
  • (C) không đồi, luôn ở 0°C
  • (D) không đổi, luôn ở 4°C

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Người ta coi nhiệt độ là đại lượng đặc trưng cho động năng trung bình của chuyển động nhiệt của phân tử. Động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì

  • (A) thể tích của vật càng bé.   
  • (B) thể tích của vật càng lớn.
  • (C) nhiệt độ của vật càng thấp.                                     
  • (D) nhiệt độ của vật càng cao.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:
Nhiệt dung riêng c của một chất là nhiệt lượng cần thiết để 
  • (A) 1 phân tử chất đó tăng thêm \(1\;{\rm{K}}\) (hoặc 1°C). 
  • (B) \(1\;{{\rm{m}}^3}\) chất đó tăng thêm \(1\;{\rm{K}}\) (hoặc 1°C). 
  • (C) 1 kg chất đó tăng thêm \(1\;{\rm{K}}\) (hoặc 1°C). 
  • (D) 1 mol chất đó tăng thêm \(1\;{\rm{K}}\) (hoặc 1°C).

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Trong những ngày nắng ở bãi biển, đứng trên cát cảm thấy nóng nhưng bước chân xuống nước biển thì vẫn tương đối mát là do sự khác biệt về tính chất nào giữa nước và cát?

  • (A) Khối lượng riêng.                                                       
  • (B) Nhiệt dung riêng.
  • (C) Nhiệt độ.                                                                
  • (D) Nhiệt nóng chảy.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Một lượng khí ở trong bình có thể tích không đổi, ở áp suất 20,0 atm và nhiệt độ 25,0°C. Nếu rút bớt một nửa lượng khí và tăng nhiệt độ khí lên đến 75,0°C. áp suất của lượng khí còn lại trong bình là

  • (A) \(47,5\;{\rm{atm}}.\)        
  • (B) \(120,0\;{\rm{atm}}.\)      
  • (C) \(11,7\;{\rm{atm}}.\)            
  • (D) \(50\;{\rm{atm}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Một lượng khí có khối lượng \(24\;{\rm{g}}\) chiếm thể tích 4 lít ở 7°C. Sau khi được làm nóng ở điều kiện áp suất không đổi, khối lượng riêng của khí là \(1,2\;{\rm{g}}/{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\) Tìm nhiệt độ của khí sau khi nung.

  • (A)  1400°C
  • (B)  1120°C
  • (C)  700°C
  • (D)  1127°C

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Một lượng khí nitrogen có khối lượng 1,0 kg chiếm thể tích \(0,50\;{{\rm{m}}^3}\) ở nhiệt độ 27°C. Biết khối lượng mol phân tử của khí nitrogen là \(28\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}.\) Áp suất của khí là

  • (A) \(1,8 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\)                                
  • (B) \(3,2 \cdot {10^1}\;{\rm{Pa}}.\)            
  • (C) \(3,6 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\)                            
  • (D) \(1,6 \cdot {10^1}\;{\rm{Pa}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Một học sinh dùng một la bàn nhỏ đặt phía trên một đoạn dây dẫn thẳng dài mang dòng điện để tìm hiểu về chiều đường sức của dòng điện thẳng. Hình vẽ mô tả bốn thử nghiệm của học sinh này với một đoạn dây dẫn có dòng điện đi qua.

Một học sinh dùng một la bàn nhỏ đặt phía trên một đoạn dây dẫn thẳng dài mang dòng điện để tìm hiểu về chiều đường sức của dòng điện thẳng. Hình vẽ mô tả bốn thử nghiệm của học sinh này với một đoạn dây dẫn có dòng điện đi qua. (ảnh 1)

Hình ảnh nào thể hiện hướng chính xác của kim la bàn?

  • (A) Hình A
  • (B) Hình B
  • (C) Hình C
  • (D) Hình D

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Một đoạn dây dài 2,0 m mang dòng điện 0,60 A được đặt trong vùng từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,50 T, theo phương song song với phương của cảm ứng từ. Lực từ tác dụng lên dây có độ lớn là

  • (A) \(6,7\;{\rm{N}}.\)            
  • (B) \(0,30\;{\rm{N}}.\)      
  • (C) \(0,15\;{\rm{N}}.\)      
  • (D) \(0\;{\rm{N}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Có nhiều loại thiết bị được dùng để đo từ trường của Trái Đất. Một trong số đó là "cuộn dây lật". Cuộn dây này gồm 100 vòng, mỗi vòng có diện tích \(0,010\;{{\rm{m}}^2}.\) Đầu tiên, cuộn dây được đặt sao cho mặt phẳng của nó vuông góc với từ trường của Trái Đất, sau đó quay 180° để từ trường đi qua cuộn dây theo hướng ngược lại. Từ trường của Trái Đất là \(0,050{\rm{mT}}\) và cuộn dây quay trong \(0,50\;{\rm{s}}.\) Độ lớn suất điện động sinh ra trong cuộn dây khi lật là

  • (A) \(0,050{\rm{mV}}.\)        
  • (B) \(0,10{\rm{mV}}.\)     
  • (C) \(0,20{\rm{mV}}.\)     
  • (D) \(1,0{\rm{mV}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:
Phát biểu nào sau đây là sai? 
  • (A) Một tấm kim loại dao động giữa hai cực một nam châm thì trong tấm kim loại xuất hiện dòng điện xoáy. 
  • (B) Hiện tượng xuất hiện dòng điện xoáy cũng là hiện tượng cảm ứng điện từ. 
  • (C) Một tấm kim loại nối với hai cực một nguồn điện thì trong tấm kim loại xuất hiện dòng điện xoáy.
  • (D) Dòng điện xoáy trong lõi sắt của máy biến áp là dòng điện có hại.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là đúng? Trường điện từ xuất hiện xung quanh
  • (A) một điện tích đứng yên. 
  • (B) một dòng điện không đổi. 
  • (C) một ống dây điện. 
  • (D) vị trí có tia lửa điện.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Hạt nhân strontium \(_{38}^{88}{\rm{Sr}}\) có năng lượng liên kết là \(769,2{\rm{MeV}}.\) Độ hụt khối của hạt nhân đó là

  • (A) \(8,741{\rm{u}}.\)            
  • (B) \(19,78{\rm{u}}.\)       
  • (C) \(0,7052{\rm{u}}.\)     
  • (D) \(0,8258{\rm{u}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Cho phản ứng phân hạch hạt nhân \(_0^1{\rm{n}} + _{92}^{235}{\rm{U}} \to _{\rm{Z}}^{\rm{A}}{\rm{Rb}} + _{55}^{137}{\rm{Cs}} + 4_0^1{\rm{n}}.\) Điện tích của hạt nhân \({\rm{Rb}}\)

  • (A) +37 e.                                
  • (B) +95 e.                            
  • (C) +98 e.                            
  • (D) +33 e.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:
Hạt nhân \(_{15}^{31}{\rm{P}}\) và hạt nhân \(_{17}^{33}{\rm{Cl}}\) có cùng 
  • (A) khối lượng. 
  • (B) điện tích. 
  • (C) số neutron. 
  • (D) số khối.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:
Tia \(\beta \) không có tính chất nào sau đây? 
  • (A) Mang điện tích âm. 
  • (B) Bị lệch về phía bản dương khi đi trong điện trường giữa hai bản tụ phẳng. 
  • (C) Chuyển động với tốc độ bằng tốc độ ánh sáng trong chân không. 
  • (D) Làm ion hóa môi trường.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Ban đầu có \(234\;{\rm{g}}{53^{131}}{\rm{I}}\) nguyên chất với chu kì bán rã là 8 ngày. Sau 24 ngày thì khối lượng \(_{53}^{131}\) I còn lại trong mẫu là

  • (A) \(78,0\;{\rm{g}}.\)           
  • (B) \(29,3\;{\rm{g}}.\)       
  • (C) \(205\;{\rm{g}}.\)        
  • (D) \(9,75\;{\rm{g}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Đặt ống nghiệm đựng bột băng phiến vào bình nước. Trong ống nghiệm có nhiệt kế để đo nhiệt độ của băng phiến. Dùng đèn cồn đun nóng bình đựng nước. Thí nghiệm cho thấy, trong thời gian bị đun, bột băng phiến đang nóng chảy thì

a) nhiệt độ của băng phiến tăng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Đặt ống nghiệm đựng bột băng phiến vào bình nước. Trong ống nghiệm có nhiệt kế để đo nhiệt độ của băng phiến. Dùng đèn cồn đun nóng bình đựng nước. Thí nghiệm cho thấy, trong thời gian bị đun, bột băng phiến đang nóng chảy thì

a) nhiệt độ của băng phiến tăng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 21:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Đặt ống nghiệm đựng bột băng phiến vào bình nước. Trong ống nghiệm có nhiệt kế để đo nhiệt độ của băng phiến. Dùng đèn cồn đun nóng bình đựng nước. Thí nghiệm cho thấy, trong thời gian bị đun, bột băng phiến đang nóng chảy thì

a) nhiệt độ của băng phiến tăng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 22:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Đặt ống nghiệm đựng bột băng phiến vào bình nước. Trong ống nghiệm có nhiệt kế để đo nhiệt độ của băng phiến. Dùng đèn cồn đun nóng bình đựng nước. Thí nghiệm cho thấy, trong thời gian bị đun, bột băng phiến đang nóng chảy thì

a) nhiệt độ của băng phiến tăng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 23:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Một khí cầu có lỗ hở phía dưới, có thể tích không đổi \(V = 1,3\;{{\rm{m}}^3}.\) Vỏ khí cầu có thể tích không đáng kể và có khối lượng \(m = 0,187\;{\rm{kg}}.\) Nhiệt độ không khí là t1=27°C, áp suất khí quyền là \({p_0} = 1,{013.10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\) Trong các điều kiện đó, khối lượng riêng của không khí là \({\rho _1} = 1,2\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\) Cho \(g = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)

a) Để khí cầu lơ lửng thì phải làm nóng không khí trong khí cầu đến nhiệt độ t2=68°C.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 24:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Một khí cầu có lỗ hở phía dưới, có thể tích không đổi \(V = 1,3\;{{\rm{m}}^3}.\) Vỏ khí cầu có thể tích không đáng kể và có khối lượng \(m = 0,187\;{\rm{kg}}.\) Nhiệt độ không khí là t1=27°C, áp suất khí quyền là \({p_0} = 1,{013.10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\) Trong các điều kiện đó, khối lượng riêng của không khí là \({\rho _1} = 1,2\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\) Cho \(g = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)

a) Để khí cầu lơ lửng thì phải làm nóng không khí trong khí cầu đến nhiệt độ t2=68°C.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 25:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Một khí cầu có lỗ hở phía dưới, có thể tích không đổi \(V = 1,3\;{{\rm{m}}^3}.\) Vỏ khí cầu có thể tích không đáng kể và có khối lượng \(m = 0,187\;{\rm{kg}}.\) Nhiệt độ không khí là t1=27°C, áp suất khí quyền là \({p_0} = 1,{013.10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\) Trong các điều kiện đó, khối lượng riêng của không khí là \({\rho _1} = 1,2\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\) Cho \(g = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)

a) Để khí cầu lơ lửng thì phải làm nóng không khí trong khí cầu đến nhiệt độ t2=68°C.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 26:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Một khí cầu có lỗ hở phía dưới, có thể tích không đổi \(V = 1,3\;{{\rm{m}}^3}.\) Vỏ khí cầu có thể tích không đáng kể và có khối lượng \(m = 0,187\;{\rm{kg}}.\) Nhiệt độ không khí là t1=27°C, áp suất khí quyền là \({p_0} = 1,{013.10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\) Trong các điều kiện đó, khối lượng riêng của không khí là \({\rho _1} = 1,2\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\) Cho \(g = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)

a) Để khí cầu lơ lửng thì phải làm nóng không khí trong khí cầu đến nhiệt độ t2=68°C.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 27:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Để làm tăng từ trường của một nam châm điện, cần:

a) Tăng cường độ dòng điện của nó.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 28:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Để làm tăng từ trường của một nam châm điện, cần:

a) Tăng cường độ dòng điện của nó.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 29:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Để làm tăng từ trường của một nam châm điện, cần:

a) Tăng cường độ dòng điện của nó.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 30:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Để làm tăng từ trường của một nam châm điện, cần:

a) Tăng cường độ dòng điện của nó.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 31:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Đồng vị mendelevium \(_{101}^{258}\) Md là chất phóng xạ \(\alpha \) có chu kì bán rã 51,5 ngày. Cho biết khối lượng của các hạt \(_{101}^{258}{\rm{Md}},_2^4{\rm{He}},\) và hạt sản phẩm lần lượt là 258,0984 u; \(4,0026{\rm{u}};\)\(254,0880{\rm{u}}.\)

a) Hạt nhân sản phẩm có 155 neutron.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 32:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Đồng vị mendelevium \(_{101}^{258}\) Md là chất phóng xạ \(\alpha \) có chu kì bán rã 51,5 ngày. Cho biết khối lượng của các hạt \(_{101}^{258}{\rm{Md}},_2^4{\rm{He}},\) và hạt sản phẩm lần lượt là 258,0984 u; \(4,0026{\rm{u}};\)\(254,0880{\rm{u}}.\)

a) Hạt nhân sản phẩm có 155 neutron.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 33:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Đồng vị mendelevium \(_{101}^{258}\) Md là chất phóng xạ \(\alpha \) có chu kì bán rã 51,5 ngày. Cho biết khối lượng của các hạt \(_{101}^{258}{\rm{Md}},_2^4{\rm{He}},\) và hạt sản phẩm lần lượt là 258,0984 u; \(4,0026{\rm{u}};\)\(254,0880{\rm{u}}.\)

a) Hạt nhân sản phẩm có 155 neutron.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 34:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Đồng vị mendelevium \(_{101}^{258}\) Md là chất phóng xạ \(\alpha \) có chu kì bán rã 51,5 ngày. Cho biết khối lượng của các hạt \(_{101}^{258}{\rm{Md}},_2^4{\rm{He}},\) và hạt sản phẩm lần lượt là 258,0984 u; \(4,0026{\rm{u}};\)\(254,0880{\rm{u}}.\)

a) Hạt nhân sản phẩm có 155 neutron.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 35:

. Giả sử cung cấp cho hệ một công là \(200\;{\rm{J}}\) nhưng nhiệt lượng bị thoát ra môi trường bên ngoài là \(120\;{\rm{J}}.\) Nội năng của hệ biến thiên bao nhiêu J? (Viết kết quả đến phần nguyên).

👉 Xem giải chi tiết

Câu 36:

Một bình chứa \(m = 0,90\;{\rm{kg}}\) helium. Sau một thời gian, do bị hở, khí helium thoát ra một phần. Nhiệt độ tuyệt đối của khí giảm 10%, áp suất giảm 20% so với ban đầu. Số nguyên tử helium đã thoát khỏi bình là \({\rm{X}}{.10^{25}}.\) Tính \({\rm{X}},\) viết kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 37:

Một đĩa kim loại có bán kính \(10\;{\rm{cm}}\) quay 1200 vòng/phút. Trong quá trình quay, mặt phẳng của đĩa luôn vuông góc với từ truờng. Biết suất điện động cảm ứng giữa tâm và mép của đĩa là \(6,28{\rm{mV}},\) lấy \(\pi = 3,14.\) Độ lớn cảm ứng từ của từ trường là bao nhiêu tesla?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 38:

Một sóng điện từ có thành phần từ trường được cho bởi

\(B = {3.10^{ - 12}}\cos \left( {{{4.10}^6}t} \right)\)

trong đó, tất cả các đại lượng đều được tính bằng đơn vị SI. Một khung dây dẫn có diện tích \(15\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\) được đặt trong từ truờng này. Biết từ thông lớn nhất qua khung dây là \({\rm{X}}{.10^{ - 15}}\;{\rm{Wb}}.\) Tìm X.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 39:

Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Poloni \(_{84}^{210}\) Po là một chất phóng xạ \(\alpha \) có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}.\) Ban đầu \((t = 0),\) một mẫu có khối lượng \(85,0\;{\rm{g}},\) trong đó $40 %$ khối lượng của mẫu là chất phóng xạ \(_{84}^{210}\) Po, phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt \(\alpha \) sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu.

Xác định độ phóng xạ của mẫu tại thời điểm ban đầu. (Kết quả tính theo đơn vị \({\rm{TBq}}\left( {1{\rm{TBq}} = {{10}^{12}}\;{\rm{Bq}}} \right),\) và làm tròn đến hàng đơn vị).

👉 Xem giải chi tiết

Câu 40:

Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Poloni \(_{84}^{210}\) Po là một chất phóng xạ \(\alpha \) có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}.\) Ban đầu \((t = 0),\) một mẫu có khối lượng \(85,0\;{\rm{g}},\) trong đó $40 %$ khối lượng của mẫu là chất phóng xạ \(_{84}^{210}\) Po, phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt \(\alpha \) sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu.

Xác định độ phóng xạ của mẫu tại thời điểm ban đầu. (Kết quả tính theo đơn vị \({\rm{TBq}}\left( {1{\rm{TBq}} = {{10}^{12}}\;{\rm{Bq}}} \right),\) và làm tròn đến hàng đơn vị).

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO 2025 moi de on thi tot nghiep thpt vat li de so 6

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

BÀI VIẾT NỔI BẬT