📁 Chuyên mục: Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia
📅 Ngày tải lên: 20/10/2024
📥 Tên file: ,2025 moi, de on thi tot nghiep thpt vat li ,de so 6,-54629-thuvienvatly.doc (425KB)
🔑 Chủ đề: 2025 moi de on thi tot nghiep thpt vat li de so 6
Phát biểu nào sau đây là sai?
Cho một ít nước đá có nhiệt độ dưới vào một bình chứa. Đun nóng bình chứa thì nhiệt độ của nước đá tăng dần đến Khi đạt nước đá tan dần thành nước. Trong suốt thời gian nước đá chuyển thành nước, nhiệt độ của hệ (nước đá và nước)
Người ta coi nhiệt độ là đại lượng đặc trưng cho động năng trung bình của chuyển động nhiệt của phân tử. Động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì
Trong những ngày nắng ở bãi biển, đứng trên cát cảm thấy nóng nhưng bước chân xuống nước biển thì vẫn tương đối mát là do sự khác biệt về tính chất nào giữa nước và cát?
Một lượng khí ở trong bình có thể tích không đổi, ở áp suất 20,0 atm và nhiệt độ Nếu rút bớt một nửa lượng khí và tăng nhiệt độ khí lên đến áp suất của lượng khí còn lại trong bình là
Một lượng khí có khối lượng \(24\;{\rm{g}}\) chiếm thể tích 4 lít ở Sau khi được làm nóng ở điều kiện áp suất không đổi, khối lượng riêng của khí là \(1,2\;{\rm{g}}/{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\) Tìm nhiệt độ của khí sau khi nung.
Một lượng khí nitrogen có khối lượng 1,0 kg chiếm thể tích \(0,50\;{{\rm{m}}^3}\) ở nhiệt độ Biết khối lượng mol phân tử của khí nitrogen là \(28\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}.\) Áp suất của khí là
Một học sinh dùng một la bàn nhỏ đặt phía trên một đoạn dây dẫn thẳng dài mang dòng điện để tìm hiểu về chiều đường sức của dòng điện thẳng. Hình vẽ mô tả bốn thử nghiệm của học sinh này với một đoạn dây dẫn có dòng điện đi qua.
Hình ảnh nào thể hiện hướng chính xác của kim la bàn?
Một đoạn dây dài 2,0 m mang dòng điện 0,60 A được đặt trong vùng từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,50 T, theo phương song song với phương của cảm ứng từ. Lực từ tác dụng lên dây có độ lớn là
Có nhiều loại thiết bị được dùng để đo từ trường của Trái Đất. Một trong số đó là "cuộn dây lật". Cuộn dây này gồm 100 vòng, mỗi vòng có diện tích \(0,010\;{{\rm{m}}^2}.\) Đầu tiên, cuộn dây được đặt sao cho mặt phẳng của nó vuông góc với từ trường của Trái Đất, sau đó quay để từ trường đi qua cuộn dây theo hướng ngược lại. Từ trường của Trái Đất là \(0,050{\rm{mT}}\) và cuộn dây quay trong \(0,50\;{\rm{s}}.\) Độ lớn suất điện động sinh ra trong cuộn dây khi lật là
Hạt nhân strontium \(_{38}^{88}{\rm{Sr}}\) có năng lượng liên kết là \(769,2{\rm{MeV}}.\) Độ hụt khối của hạt nhân đó là
Cho phản ứng phân hạch hạt nhân \(_0^1{\rm{n}} + _{92}^{235}{\rm{U}} \to _{\rm{Z}}^{\rm{A}}{\rm{Rb}} + _{55}^{137}{\rm{Cs}} + 4_0^1{\rm{n}}.\) Điện tích của hạt nhân \({\rm{Rb}}\) là
Ban đầu có \(234\;{\rm{g}}{53^{131}}{\rm{I}}\) nguyên chất với chu kì bán rã là 8 ngày. Sau 24 ngày thì khối lượng \(_{53}^{131}\) I còn lại trong mẫu là
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Đặt ống nghiệm đựng bột băng phiến vào bình nước. Trong ống nghiệm có nhiệt kế để đo nhiệt độ của băng phiến. Dùng đèn cồn đun nóng bình đựng nước. Thí nghiệm cho thấy, trong thời gian bị đun, bột băng phiến đang nóng chảy thì
a) nhiệt độ của băng phiến tăng.
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Đặt ống nghiệm đựng bột băng phiến vào bình nước. Trong ống nghiệm có nhiệt kế để đo nhiệt độ của băng phiến. Dùng đèn cồn đun nóng bình đựng nước. Thí nghiệm cho thấy, trong thời gian bị đun, bột băng phiến đang nóng chảy thì
a) nhiệt độ của băng phiến tăng.
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Đặt ống nghiệm đựng bột băng phiến vào bình nước. Trong ống nghiệm có nhiệt kế để đo nhiệt độ của băng phiến. Dùng đèn cồn đun nóng bình đựng nước. Thí nghiệm cho thấy, trong thời gian bị đun, bột băng phiến đang nóng chảy thì
a) nhiệt độ của băng phiến tăng.
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Đặt ống nghiệm đựng bột băng phiến vào bình nước. Trong ống nghiệm có nhiệt kế để đo nhiệt độ của băng phiến. Dùng đèn cồn đun nóng bình đựng nước. Thí nghiệm cho thấy, trong thời gian bị đun, bột băng phiến đang nóng chảy thì
a) nhiệt độ của băng phiến tăng.
Một khí cầu có lỗ hở phía dưới, có thể tích không đổi \(V = 1,3\;{{\rm{m}}^3}.\) Vỏ khí cầu có thể tích không đáng kể và có khối lượng \(m = 0,187\;{\rm{kg}}.\) Nhiệt độ không khí là áp suất khí quyền là \({p_0} = 1,{013.10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\) Trong các điều kiện đó, khối lượng riêng của không khí là \({\rho _1} = 1,2\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\) Cho \(g = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)
Một khí cầu có lỗ hở phía dưới, có thể tích không đổi \(V = 1,3\;{{\rm{m}}^3}.\) Vỏ khí cầu có thể tích không đáng kể và có khối lượng \(m = 0,187\;{\rm{kg}}.\) Nhiệt độ không khí là áp suất khí quyền là \({p_0} = 1,{013.10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\) Trong các điều kiện đó, khối lượng riêng của không khí là \({\rho _1} = 1,2\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\) Cho \(g = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)
Một khí cầu có lỗ hở phía dưới, có thể tích không đổi \(V = 1,3\;{{\rm{m}}^3}.\) Vỏ khí cầu có thể tích không đáng kể và có khối lượng \(m = 0,187\;{\rm{kg}}.\) Nhiệt độ không khí là áp suất khí quyền là \({p_0} = 1,{013.10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\) Trong các điều kiện đó, khối lượng riêng của không khí là \({\rho _1} = 1,2\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\) Cho \(g = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)
Một khí cầu có lỗ hở phía dưới, có thể tích không đổi \(V = 1,3\;{{\rm{m}}^3}.\) Vỏ khí cầu có thể tích không đáng kể và có khối lượng \(m = 0,187\;{\rm{kg}}.\) Nhiệt độ không khí là áp suất khí quyền là \({p_0} = 1,{013.10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\) Trong các điều kiện đó, khối lượng riêng của không khí là \({\rho _1} = 1,2\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\) Cho \(g = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)
Để làm tăng từ trường của một nam châm điện, cần:
a) Tăng cường độ dòng điện của nó.
Để làm tăng từ trường của một nam châm điện, cần:
a) Tăng cường độ dòng điện của nó.
Để làm tăng từ trường của một nam châm điện, cần:
a) Tăng cường độ dòng điện của nó.
Để làm tăng từ trường của một nam châm điện, cần:
a) Tăng cường độ dòng điện của nó.
Đồng vị mendelevium \(_{101}^{258}\) Md là chất phóng xạ \(\alpha \) có chu kì bán rã 51,5 ngày. Cho biết khối lượng của các hạt \(_{101}^{258}{\rm{Md}},_2^4{\rm{He}},\) và hạt sản phẩm lần lượt là 258,0984 u; \(4,0026{\rm{u}};\) và \(254,0880{\rm{u}}.\)
a) Hạt nhân sản phẩm có 155 neutron.
Đồng vị mendelevium \(_{101}^{258}\) Md là chất phóng xạ \(\alpha \) có chu kì bán rã 51,5 ngày. Cho biết khối lượng của các hạt \(_{101}^{258}{\rm{Md}},_2^4{\rm{He}},\) và hạt sản phẩm lần lượt là 258,0984 u; \(4,0026{\rm{u}};\) và \(254,0880{\rm{u}}.\)
a) Hạt nhân sản phẩm có 155 neutron.
Đồng vị mendelevium \(_{101}^{258}\) Md là chất phóng xạ \(\alpha \) có chu kì bán rã 51,5 ngày. Cho biết khối lượng của các hạt \(_{101}^{258}{\rm{Md}},_2^4{\rm{He}},\) và hạt sản phẩm lần lượt là 258,0984 u; \(4,0026{\rm{u}};\) và \(254,0880{\rm{u}}.\)
a) Hạt nhân sản phẩm có 155 neutron.
Đồng vị mendelevium \(_{101}^{258}\) Md là chất phóng xạ \(\alpha \) có chu kì bán rã 51,5 ngày. Cho biết khối lượng của các hạt \(_{101}^{258}{\rm{Md}},_2^4{\rm{He}},\) và hạt sản phẩm lần lượt là 258,0984 u; \(4,0026{\rm{u}};\) và \(254,0880{\rm{u}}.\)
a) Hạt nhân sản phẩm có 155 neutron.
. Giả sử cung cấp cho hệ một công là \(200\;{\rm{J}}\) nhưng nhiệt lượng bị thoát ra môi trường bên ngoài là \(120\;{\rm{J}}.\) Nội năng của hệ biến thiên bao nhiêu J? (Viết kết quả đến phần nguyên).
Một bình chứa \(m = 0,90\;{\rm{kg}}\) helium. Sau một thời gian, do bị hở, khí helium thoát ra một phần. Nhiệt độ tuyệt đối của khí giảm 10%, áp suất giảm 20% so với ban đầu. Số nguyên tử helium đã thoát khỏi bình là \({\rm{X}}{.10^{25}}.\) Tính \({\rm{X}},\) viết kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân.
Một đĩa kim loại có bán kính \(10\;{\rm{cm}}\) quay 1200 vòng/phút. Trong quá trình quay, mặt phẳng của đĩa luôn vuông góc với từ truờng. Biết suất điện động cảm ứng giữa tâm và mép của đĩa là \(6,28{\rm{mV}},\) lấy \(\pi = 3,14.\) Độ lớn cảm ứng từ của từ trường là bao nhiêu tesla?
Một sóng điện từ có thành phần từ trường được cho bởi
\(B = {3.10^{ - 12}}\cos \left( {{{4.10}^6}t} \right)\)
trong đó, tất cả các đại lượng đều được tính bằng đơn vị SI. Một khung dây dẫn có diện tích \(15\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\) được đặt trong từ truờng này. Biết từ thông lớn nhất qua khung dây là \({\rm{X}}{.10^{ - 15}}\;{\rm{Wb}}.\) Tìm X.
Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Poloni \(_{84}^{210}\) Po là một chất phóng xạ \(\alpha \) có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}.\) Ban đầu \((t = 0),\) một mẫu có khối lượng \(85,0\;{\rm{g}},\) trong đó $40 %$ khối lượng của mẫu là chất phóng xạ \(_{84}^{210}\) Po, phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt \(\alpha \) sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu.
Xác định độ phóng xạ của mẫu tại thời điểm ban đầu. (Kết quả tính theo đơn vị \({\rm{TBq}}\left( {1{\rm{TBq}} = {{10}^{12}}\;{\rm{Bq}}} \right),\) và làm tròn đến hàng đơn vị).
Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Poloni \(_{84}^{210}\) Po là một chất phóng xạ \(\alpha \) có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}.\) Ban đầu \((t = 0),\) một mẫu có khối lượng \(85,0\;{\rm{g}},\) trong đó $40 %$ khối lượng của mẫu là chất phóng xạ \(_{84}^{210}\) Po, phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt \(\alpha \) sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu.
Xác định độ phóng xạ của mẫu tại thời điểm ban đầu. (Kết quả tính theo đơn vị \({\rm{TBq}}\left( {1{\rm{TBq}} = {{10}^{12}}\;{\rm{Bq}}} \right),\) và làm tròn đến hàng đơn vị).