📁 Chuyên mục: Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia
📅 Ngày tải lên: 20/10/2024
📥 Tên file: ,2025 moi, de on thi tot nghiep thpt vat li ,de so 1,-54624-thuvienvatly.doc (425KB)
🔑 Chủ đề: 2025 moi de on thi tot nghiep thpt vat li de so 1
Khi bắt đầu đun, nhiệt độ của vật rắn kết tinh tăng dần. Đến nhiệt độ xác định, sự nóng chảy diễn ra, vật chuyển từ thể rắn sang thể lỏng và nhiệt độ ...(1)... dù tiếp tục đun. Sau khi toàn bộ vật chuyển sang thể lỏng, nhiệt độ của chất lỏng ... (2)... khi tiếp tục đun. Chỗ trống (1) và (2) lần lượt là
Mỗi độ chia trong thang Celsius bằng X của khoảng cách giữa nhiệt độ tan chảy của nước tinh khiết đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (ở áp suất tiêu chuẩn). X là
Mối liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của một lượng khí trong quá trình nào dưới đây không được xác định bằng phương trình trạng thái của khí lí tưởng?
Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Fansipan (Phan-Xi-Păng) cao 3140 m. Biết rằng mỗi khi cao thêm 10,0 m (so với mực nước biển) thì áp suất khí quyển giảm 1,00 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg, nhiệt độ ) là \(1,29\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\)
Một dây dẫn dài 50 cm được đặt vuông góc với một từ trường đều. Cường độ dòng điện trong dây là 10,0 A, lực do từ trường tác dụng lên dây là 3,0 N. Độ lớn cảm ứng từ của từ trường là
Hình nào sau đây mô tả đúng hướng của đường sức từ xung quanh dòng điện thẳng dài?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi dịch chuyển thanh nam châm ra xa ống dây (Hình dưới), trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây, phát biểu nào sau đây là đúng?
Một công suất điện 240 kW được truyền đi bằng dây dẫn có điện trở \(5,0\Omega .\) Biết điện áp ở đầu đường dây truyền đi là 6,0 kV. Hao phí năng lượng điện trên đường dây là
Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân \(_9^{19}\;{\rm{F}}\) lần lượt là \(1,0073{\rm{u}};1,0087{\rm{u}};18,9934{\rm{u}}.\) Độ hụt khối của hạt nhân \(_9^{19}\;{\rm{F}}\) là
Chất phóng xạ chứa đồng vị \(_{11}^{24}{\rm{Na}}\) được sử dụng làm chất đánh dấu điện giải có chu kì bán rã là 15,00 giờ. Một bệnh nhân được tiêm 5,00 ml dược chất chứa \(_{11}^{24}{\rm{Na}}\) với nồng độ \(1,002 \cdot {10^{ - 3}}\;{\rm{mol}}/l.\) Độ phóng xạ của liều dược chất tại thời điểm tiêm là
Cho phản ứng nhiệt hạch có phương trình: \(_1^2{\rm{D}} + _Z^4{\rm{X}} \to _2^4{\rm{He}} + _0^1{\rm{n}}.\) Hạt nhân \(_Z^1{\rm{X}}\) có điện tích là
chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)
a) nhiệt lượng luôn tự truyền từ vật có nội năng lớn hơn sang vật có nội năng nhỏ hơn.
chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)
a) nhiệt lượng luôn tự truyền từ vật có nội năng lớn hơn sang vật có nội năng nhỏ hơn.
chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)
a) nhiệt lượng luôn tự truyền từ vật có nội năng lớn hơn sang vật có nội năng nhỏ hơn.
chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)
a) nhiệt lượng luôn tự truyền từ vật có nội năng lớn hơn sang vật có nội năng nhỏ hơn.
Một lốp ô tô được bơm căng không khí ở Áp suất ban đầu của khí ở áp suất khí quyển bình thường là \(1,{013.10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Trong quá trình bơm, không khí vào trong lốp bị nén lại và giảm 80,0% thể tích ban đầu (khi không khí còn ở bên ngoài lốp), nhiệt độ khí trong lốp tăng lên đến
a) Tỉ số giữa thể tích khí sau khi đưa vào trong lốp và thể tích khí khi ở ngoài lốp là 0,2 .
Một lốp ô tô được bơm căng không khí ở Áp suất ban đầu của khí ở áp suất khí quyển bình thường là \(1,{013.10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Trong quá trình bơm, không khí vào trong lốp bị nén lại và giảm 80,0% thể tích ban đầu (khi không khí còn ở bên ngoài lốp), nhiệt độ khí trong lốp tăng lên đến
a) Tỉ số giữa thể tích khí sau khi đưa vào trong lốp và thể tích khí khi ở ngoài lốp là 0,2 .
Một lốp ô tô được bơm căng không khí ở Áp suất ban đầu của khí ở áp suất khí quyển bình thường là \(1,{013.10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Trong quá trình bơm, không khí vào trong lốp bị nén lại và giảm 80,0% thể tích ban đầu (khi không khí còn ở bên ngoài lốp), nhiệt độ khí trong lốp tăng lên đến
a) Tỉ số giữa thể tích khí sau khi đưa vào trong lốp và thể tích khí khi ở ngoài lốp là 0,2 .
Một lốp ô tô được bơm căng không khí ở Áp suất ban đầu của khí ở áp suất khí quyển bình thường là \(1,{013.10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Trong quá trình bơm, không khí vào trong lốp bị nén lại và giảm 80,0% thể tích ban đầu (khi không khí còn ở bên ngoài lốp), nhiệt độ khí trong lốp tăng lên đến
a) Tỉ số giữa thể tích khí sau khi đưa vào trong lốp và thể tích khí khi ở ngoài lốp là 0,2 .
Hình bên biểu diễn một thanh dẫn điện dài l đang được kéo theo chiều vuông góc với thanh và vuông góc với cảm ứng từ \(\vec B.\) Thanh trượt đều trên hai ray dẫn điện, các ray này cách nhau một khoảng d. Toàn bộ mạch có điện trở R. Biết các ray không nhiễm từ, độ lớn suất điện động cảm ứng trong thanh do chuyển động của thanh là Bdv, bỏ qua ma sát.
a) Dòng điện trong mạch có cường độ biến thiên.
Hình bên biểu diễn một thanh dẫn điện dài l đang được kéo theo chiều vuông góc với thanh và vuông góc với cảm ứng từ \(\vec B.\) Thanh trượt đều trên hai ray dẫn điện, các ray này cách nhau một khoảng d. Toàn bộ mạch có điện trở R. Biết các ray không nhiễm từ, độ lớn suất điện động cảm ứng trong thanh do chuyển động của thanh là Bdv, bỏ qua ma sát.
a) Dòng điện trong mạch có cường độ biến thiên.
Hình bên biểu diễn một thanh dẫn điện dài l đang được kéo theo chiều vuông góc với thanh và vuông góc với cảm ứng từ \(\vec B.\) Thanh trượt đều trên hai ray dẫn điện, các ray này cách nhau một khoảng d. Toàn bộ mạch có điện trở R. Biết các ray không nhiễm từ, độ lớn suất điện động cảm ứng trong thanh do chuyển động của thanh là Bdv, bỏ qua ma sát.
a) Dòng điện trong mạch có cường độ biến thiên.
Hình bên biểu diễn một thanh dẫn điện dài l đang được kéo theo chiều vuông góc với thanh và vuông góc với cảm ứng từ \(\vec B.\) Thanh trượt đều trên hai ray dẫn điện, các ray này cách nhau một khoảng d. Toàn bộ mạch có điện trở R. Biết các ray không nhiễm từ, độ lớn suất điện động cảm ứng trong thanh do chuyển động của thanh là Bdv, bỏ qua ma sát.
a) Dòng điện trong mạch có cường độ biến thiên.
Trong thí nghiệm tán xạ hạt \(\alpha ,\) chùm hạt \(\alpha \) có động năng lớn phát ra từ nguồn phóng xạ được bắn vào lá vàng mỏng. Kết quả cho thấy hầu hết các hạt \(\alpha \) đi thẳng nhưng có một số ít hạt bị lệch so với hướng truyền ban đầu (bị tán xạ) với các góc lệch khác nhau. Trong đó, có những hạt \(\alpha \) bị tán xạ ở góc lớn hơn
a) Hầu hết các hạt \(\alpha \) đi thẳng, xuyên qua lá vàng mỏng chứng tỏ phần điện tích dương và phần điện tích âm trong nguyên tử vàng phân bố ở hai rìa nguyên tử còn toàn bộ bên trong nguyên tử là không gian trống rỗng.
Trong thí nghiệm tán xạ hạt \(\alpha ,\) chùm hạt \(\alpha \) có động năng lớn phát ra từ nguồn phóng xạ được bắn vào lá vàng mỏng. Kết quả cho thấy hầu hết các hạt \(\alpha \) đi thẳng nhưng có một số ít hạt bị lệch so với hướng truyền ban đầu (bị tán xạ) với các góc lệch khác nhau. Trong đó, có những hạt \(\alpha \) bị tán xạ ở góc lớn hơn
a) Hầu hết các hạt \(\alpha \) đi thẳng, xuyên qua lá vàng mỏng chứng tỏ phần điện tích dương và phần điện tích âm trong nguyên tử vàng phân bố ở hai rìa nguyên tử còn toàn bộ bên trong nguyên tử là không gian trống rỗng.
Trong thí nghiệm tán xạ hạt \(\alpha ,\) chùm hạt \(\alpha \) có động năng lớn phát ra từ nguồn phóng xạ được bắn vào lá vàng mỏng. Kết quả cho thấy hầu hết các hạt \(\alpha \) đi thẳng nhưng có một số ít hạt bị lệch so với hướng truyền ban đầu (bị tán xạ) với các góc lệch khác nhau. Trong đó, có những hạt \(\alpha \) bị tán xạ ở góc lớn hơn
a) Hầu hết các hạt \(\alpha \) đi thẳng, xuyên qua lá vàng mỏng chứng tỏ phần điện tích dương và phần điện tích âm trong nguyên tử vàng phân bố ở hai rìa nguyên tử còn toàn bộ bên trong nguyên tử là không gian trống rỗng.
Trong thí nghiệm tán xạ hạt \(\alpha ,\) chùm hạt \(\alpha \) có động năng lớn phát ra từ nguồn phóng xạ được bắn vào lá vàng mỏng. Kết quả cho thấy hầu hết các hạt \(\alpha \) đi thẳng nhưng có một số ít hạt bị lệch so với hướng truyền ban đầu (bị tán xạ) với các góc lệch khác nhau. Trong đó, có những hạt \(\alpha \) bị tán xạ ở góc lớn hơn
a) Hầu hết các hạt \(\alpha \) đi thẳng, xuyên qua lá vàng mỏng chứng tỏ phần điện tích dương và phần điện tích âm trong nguyên tử vàng phân bố ở hai rìa nguyên tử còn toàn bộ bên trong nguyên tử là không gian trống rỗng.
Một thùng đựng 20,0 lít nước ở nhiệt độ .. Cho khối lượng riêng của nước là \(1,{0.10^3}\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3};\)nhiệt dung riêng của nước là \(4200\;{\rm{J}}/({\rm{kg}}.\)K). Tính thời gian truyền nhiệt lượng cần thiết nếu dùng một thiết bị điện có công suất 25,0 kW để đun lượng nước trên đến Biết chỉ có 80,0% năng lượng điện tiêu thụ được dùng để làm nóng nước.
Số phân tử có trong 50 g nước tinh khiết là \(X \cdot {10^{24}}\) phân tử. Tìm X, viết kết quả gồm ba chữ số khác không.
Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là \(3,8 \cdot {10^8}\;{\rm{m}}.\) Lấy \(c = 3,0 \cdot {10^8}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\) Sóng điện từ truyền từ Trái Đất đến Mặt Trăng mất bao nhiêu giây (viết kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân)?
Trong 1,0 ns, ánh sáng truyền được quãng đường bao nhiêu mét?
Hình bên biểu diễn sự thay đổi độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ X theo thời gian.
Chu kì bán rã của chất phóng xạ X là bao nhiêu ngày?
Hình bên biểu diễn sự thay đổi độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ X theo thời gian.
Chu kì bán rã của chất phóng xạ X là bao nhiêu ngày?