Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí, 2025 mới, (Đề số 5)

Taluma

500 Lượt tải

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí, 2025 mới, (Đề số 5). Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí, 2025 mới, (Đề số 5)
Để download tài liệu Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí, 2025 mới, (Đề số 5) các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: ,2025 moi, de on thi tot nghiep thpt vat li ,de so 5,-54628-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: 2025 moi de on thi tot nghiep thpt vat li de so 5


Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí, 2025 mới, (Đề số 5)

Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là sai? 
  • (A) Chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định. 
  • (B) Khi bị làm nóng thì chất rắn vô định hình mềm dần cho đến khi trở thành lỏng. 
  • (C) Trong quá trình hóa lỏng nhiệt độ của chất rắn vô định hình tăng liên tục. 
  • (D) Chất rắn vô định hình có cấu trúc tinh thể.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:
Có sự truyền nhiệt giữa hai vật tiếp xúc nhiệt khi chúng khác nhau ở tính chất nào? 
  • (A) khối lượng. 
  • (B) nhiệt dung riêng. 
  • (C) khối lượng riêng. 
  • (D) nhiệt độ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:
Thanh sắt được cấu tạo từ các phân tử chuyển động không ngừng nhưng không bị tan rã thành các hạt riêng biệt vì 
  • (A) giữa các phân tử có lực hút tĩnh điện bền vững. 
  • (B) có một chất kết dính gắn kết các phân tử. 
  • (C) có lực tương tác giữa các phân tử. 
  • (D) không có lực tương tác giữa các phân tử.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:
Phân tử chất khí của một khối khí có tính chất nào sau đây? 
  • (A) Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ khối khí càng cao. 
  • (B) Luôn luôn hút hoặc đẩy với các phân tử khác. 
  • (C) Luôn dao động quanh một vị trí cân bằng. 
  • (D) Dao động quanh vị trí cân bằng chuyển động.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:
Khi nói về khí lí tưởng, phát biểu nào sau đây là sai?
  • (A) Các phân tử khí lí tường va chạm đàn hồi vào thành bình chứa gây nên áp suất. 
  • (B) Các phân tử khí lí tưởng chỉ tương tác với nhau khi va chạm. 
  • (C) Thể tích tổng cộng của các phân tử khí lí tưởng có thể bỏ qua. 
  • (D) Có thể bỏ qua khối lượng của các phân tử khí lí tưởng khi xét nhiệt độ của khối khí.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:
Các đại lượng nào sau đây được gọi là thông số xác định trạng thái của lượng khí xác định? 
  • (A) Thể tích, áp suất, khối lượng. 
  • (B) Áp suất, thể tích, nhiệt độ. 
  • (C) Thể tích, khối lượng, số lượng phân từ.
  • (D) Nhiệt độ, thể tích, trọng lượng khối khí.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:
Phát biểu nào sau đây không đúng với mô hình động học phân tử: 
  • (A) Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử. 
  • (B) Các phân tử chuyển động không ngừng. 
  • (C) Tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì thể tích của vật càng lớn. 
  • (D) Giữa các phân tử có lực tương tác gọi là lực tương tác phân tử.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:
Lực tương tác giữa các phân tử
  • (A) là lực hút. 
  • (B) là lực đẩy. 
  • (C) ở thể rắn là lực hút còn ở thể khí là lực đẩy. 
  • (D) gồm cả lực hút và lực đẩy.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:
Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua và được đặt cùng phương với cảm ứng từ 
  • (A) cùng hướng với cảm ứng từ. 
  • (B) ngược hướng với cảm ứng từ. 
  • (C) vuông góc với cảm ứng từ. 
  • (D) bằng 0 .

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Một đoạn dây dẫn điện thẳng dài 33 cm chuyển động theo phương vuông góc với chính nó và vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là \(B = 21{\rm{mT}}.\) Biết suất điện động cảm ứng trong đoạn dây là \(4,5{\rm{mV}}.\) Đoạn dây chuyển động với tốc độ là

  • (A) \(0,65\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)                                     
  • (B) \(14,1\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)                                          
  • (C) \(0,071\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)                                        
  • (D) \(1,5\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Dùng thông tin sau đây cho Câu 11 và Câu 12.

Nước biển chứa các ion chlorine mang điện âm và ion sodium mang điện dương. Khi những hạt tích điện này di chuyển cùng với nước trong các dòng chảy mạnh, chúng chịu tác dụng của từ trường Trái Đất. Lực từ này làm tách các hạt mang điện trái dấu ra xa nhau, điều này dẫn đến hình thành một điện trường giữa hai loại hạt. Trạng thái cân bằng sẽ được thiết lập khi lực từ và lực điện có độ lớn bằng nhau.

Xét một dòng nước biển chuyển động theo chiều nam bắc với tốc độ \(3,5\;{\rm{m}}/{\rm{s}},\) ơ đó cảm ứng từ của Trái Đất có độ lớn là \(50\mu {\rm{T}}\) và có hướng chếch một góc α=60° so với phương ngang. Biết độ lớn của lực từ tác dụng lên hạt mang điện \(q\) chuyển động với vận tốc \(v\) tạo một góc \(\alpha \) với hướng của từ truờng có cảm ứng từ \(B\)\(F = |q|vB\sin \alpha \); điện tích nguyên tố là \(|e| = 1,{6.10^{ - 19}}{\rm{C}}.\)

Độ lớn của lực từ tác dụng lên ion này là

  • (A) \(2,8 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{N}}.\)                   
  • (B) \(2,4 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{N}}.\)                 
  • (C) \(1,6 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{N}}.\)                    
  • (D) \(1,4 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{N}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Dùng thông tin sau đây cho Câu 11 và Câu 12.

Nước biển chứa các ion chlorine mang điện âm và ion sodium mang điện dương. Khi những hạt tích điện này di chuyển cùng với nước trong các dòng chảy mạnh, chúng chịu tác dụng của từ trường Trái Đất. Lực từ này làm tách các hạt mang điện trái dấu ra xa nhau, điều này dẫn đến hình thành một điện trường giữa hai loại hạt. Trạng thái cân bằng sẽ được thiết lập khi lực từ và lực điện có độ lớn bằng nhau.

Xét một dòng nước biển chuyển động theo chiều nam bắc với tốc độ \(3,5\;{\rm{m}}/{\rm{s}},\) ơ đó cảm ứng từ của Trái Đất có độ lớn là \(50\mu {\rm{T}}\) và có hướng chếch một góc α=60° so với phương ngang. Biết độ lớn của lực từ tác dụng lên hạt mang điện \(q\) chuyển động với vận tốc \(v\) tạo một góc \(\alpha \) với hướng của từ truờng có cảm ứng từ \(B\)\(F = |q|vB\sin \alpha \); điện tích nguyên tố là \(|e| = 1,{6.10^{ - 19}}{\rm{C}}.\)

Độ lớn của lực từ tác dụng lên ion này là

  • (A) \(2,8 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{N}}.\)                   
  • (B) \(2,4 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{N}}.\)                 
  • (C) \(1,6 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{N}}.\)                    
  • (D) \(1,4 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{N}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Một học sinh đo được giá trị của điện áp xoay chiều ở mạng điện gia đình là \(220\;{\rm{V}}.\) Giá trị cực đại của điện áp này là

  • (A) \(440\;{\rm{V}}.\)           
  • (B) \(311\;{\rm{V}}.\)       
  • (C) \(156\;{\rm{V}}.\)       
  • (D) \(110\;{\rm{V}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Hạt nhân indium \(_{49}^{115}\) In có năng lượng liên kết riêng là \(8,529{\rm{MeV}}/\) nucleon. Độ hụt khối của hạt nhân đó là

  • (A) \(957,6{\rm{u}}.\)            
  • (B) \(1,053{\rm{u}}.\)       
  • (C) \(408,0{\rm{u}}.\)       
  • (D) \(0,4487{\rm{u}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ? 
  • (A) Các tia phóng xạ có thể ion hóa môi trường và mất dần năng lượng. 
  • (B) Chu kì bán rã của một chất phóng xạ sẽ thay đổi nếu ta tăng nhiệt độ của nguồn phóng xạ. 
  • (C) Độ phóng xạ của một nguồn phóng xạ tăng theo thời gian.
  • (D) Chất phóng xạ có hằng số phóng xạ càng nhỏ thì phân rã càng nhanh.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

Số hạt proton có trong \(1,50\;{\rm{g}}\) beryllium \(_4^9{\rm{Be}}\)

  • (A) \(2,{31.10^{24}}\) hạt. 
  • (B) \(4,{01.10^{23}}\) hạt. 
  • (C) \(5,{02.10^{23}}\) hạt. 
  • (D) \(2,{03.10^{24}}\) hạt.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Cho phản ứng phân hạch có phương trình: \(_0^1{\rm{n}} + _{94}^{239}{\rm{Pu}} \to _{\rm{Z}}^{\rm{A}}{\rm{Xe}} + _{40}^{103}{\rm{Zr}} + 3_0^1{\rm{n}}.\) Giá trị Z là

  • (A) 54                                  
  • (B) 134                                
  • (C) 51                                 
  • (D) 132

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Đồ thị hình bên biểu diễn khối lượng của mẫu chất phóng xạ X thay đổi theo thời gian. Hằng số phóng xạ của chất X là

Đồ thị hình bên biểu diễn khối lượng của mẫu chất phóng xạ X thay đổi theo thời gian. Hằng số phóng xạ của chất X là (ảnh 1)
  • (A) \(0,028\;{{\rm{s}}^{ - 1}}.\)
  • (B) \(8,8 \cdot {10^{ - 10}}\;{{\rm{s}}^{ - 1}}.\)
  • (C) 25 năm.
  • (D) 50 năm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn loạn không ngừng nên

a) tốc độ của các phân tử không ngừng thay đổi.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn loạn không ngừng nên

a) tốc độ của các phân tử không ngừng thay đổi.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 21:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn loạn không ngừng nên

a) tốc độ của các phân tử không ngừng thay đổi.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 22:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn loạn không ngừng nên

a) tốc độ của các phân tử không ngừng thay đổi.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 23:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Một lọ giác hơi (được cơ sở điều trị bằng phương pháp cổ truyền sử dụng) do chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ nên dính vào bề mặt da lưng của người bệnh, điều này được tạo ra bằng cách ban đầu lọ được hơ nóng bên trong và nhanh chóng úp miệng hở của lọ vào vùng da cần tác động. Tại thời điểm áp vào da, không khí trong lọ được làm nóng đến nhiệt độ t=353°C và nhiệt độ của không khí môi trường xung quanh là t0=27,0°C. Áp suất khí quyển \({P_0} = 1,{0.10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Diện tích phần miệng hở của lọ là \(S = 28,0\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\) Bỏ qua sự thay đổi thể tích không khí trong bình (do sự phồng của bề mặt phần da bên trong miệng hở của lọ).

a) Áp suất khí trong lọ được áp vào da, khi có nhiệt độ bằng nhiệt độ của môi trường là \(4,8 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 24:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Một lọ giác hơi (được cơ sở điều trị bằng phương pháp cổ truyền sử dụng) do chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ nên dính vào bề mặt da lưng của người bệnh, điều này được tạo ra bằng cách ban đầu lọ được hơ nóng bên trong và nhanh chóng úp miệng hở của lọ vào vùng da cần tác động. Tại thời điểm áp vào da, không khí trong lọ được làm nóng đến nhiệt độ t=353°C và nhiệt độ của không khí môi trường xung quanh là t0=27,0°C. Áp suất khí quyển \({P_0} = 1,{0.10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Diện tích phần miệng hở của lọ là \(S = 28,0\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\) Bỏ qua sự thay đổi thể tích không khí trong bình (do sự phồng của bề mặt phần da bên trong miệng hở của lọ).

a) Áp suất khí trong lọ được áp vào da, khi có nhiệt độ bằng nhiệt độ của môi trường là \(4,8 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 25:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Một lọ giác hơi (được cơ sở điều trị bằng phương pháp cổ truyền sử dụng) do chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ nên dính vào bề mặt da lưng của người bệnh, điều này được tạo ra bằng cách ban đầu lọ được hơ nóng bên trong và nhanh chóng úp miệng hở của lọ vào vùng da cần tác động. Tại thời điểm áp vào da, không khí trong lọ được làm nóng đến nhiệt độ t=353°C và nhiệt độ của không khí môi trường xung quanh là t0=27,0°C. Áp suất khí quyển \({P_0} = 1,{0.10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Diện tích phần miệng hở của lọ là \(S = 28,0\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\) Bỏ qua sự thay đổi thể tích không khí trong bình (do sự phồng của bề mặt phần da bên trong miệng hở của lọ).

a) Áp suất khí trong lọ được áp vào da, khi có nhiệt độ bằng nhiệt độ của môi trường là \(4,8 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 26:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Một lọ giác hơi (được cơ sở điều trị bằng phương pháp cổ truyền sử dụng) do chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ nên dính vào bề mặt da lưng của người bệnh, điều này được tạo ra bằng cách ban đầu lọ được hơ nóng bên trong và nhanh chóng úp miệng hở của lọ vào vùng da cần tác động. Tại thời điểm áp vào da, không khí trong lọ được làm nóng đến nhiệt độ t=353°C và nhiệt độ của không khí môi trường xung quanh là t0=27,0°C. Áp suất khí quyển \({P_0} = 1,{0.10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Diện tích phần miệng hở của lọ là \(S = 28,0\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\) Bỏ qua sự thay đổi thể tích không khí trong bình (do sự phồng của bề mặt phần da bên trong miệng hở của lọ).

a) Áp suất khí trong lọ được áp vào da, khi có nhiệt độ bằng nhiệt độ của môi trường là \(4,8 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 27:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Xét hai electron: một electron bay theo phương nằm ngang vào vùng điện trường đều giữa hai bản song song tích điện trái dấu, bản tích điện dương ở dưới; một electron chuyển động trong từ trường đều. Biết rằng trong từ trường đều, nếu chỉ do tác dụng của lực từ thì electron sẽ chuyển động theo một đường tròn. Bỏ qua sức cản của không khí.

a) Trong điện trường đều nói trên, thành phần vận tốc theo phương ngang của electron không thay đồi.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 28:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Xét hai electron: một electron bay theo phương nằm ngang vào vùng điện trường đều giữa hai bản song song tích điện trái dấu, bản tích điện dương ở dưới; một electron chuyển động trong từ trường đều. Biết rằng trong từ trường đều, nếu chỉ do tác dụng của lực từ thì electron sẽ chuyển động theo một đường tròn. Bỏ qua sức cản của không khí.

a) Trong điện trường đều nói trên, thành phần vận tốc theo phương ngang của electron không thay đồi.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 29:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Xét hai electron: một electron bay theo phương nằm ngang vào vùng điện trường đều giữa hai bản song song tích điện trái dấu, bản tích điện dương ở dưới; một electron chuyển động trong từ trường đều. Biết rằng trong từ trường đều, nếu chỉ do tác dụng của lực từ thì electron sẽ chuyển động theo một đường tròn. Bỏ qua sức cản của không khí.

a) Trong điện trường đều nói trên, thành phần vận tốc theo phương ngang của electron không thay đồi.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 30:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Xét hai electron: một electron bay theo phương nằm ngang vào vùng điện trường đều giữa hai bản song song tích điện trái dấu, bản tích điện dương ở dưới; một electron chuyển động trong từ trường đều. Biết rằng trong từ trường đều, nếu chỉ do tác dụng của lực từ thì electron sẽ chuyển động theo một đường tròn. Bỏ qua sức cản của không khí.

a) Trong điện trường đều nói trên, thành phần vận tốc theo phương ngang của electron không thay đồi.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 31:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Phosphorus \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) là đồng vị phóng xạ \({\beta ^ - }\)với chu kì bán rã 14,26 ngày. Trong phương pháp nguyên tử đánh dấu, các nhà khoa học sử dụng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) để nghiên cứu sự hấp thụ và vận chuyển phosphorus trong cây trồng. Trong một thí nghiệm, người ta tưới dung dịch nước chứa \(215{\rm{mg}}_{15}^{32}{\rm{P}}\) cho cây khoai tây. Sau đó, ngắt một chiếc lá cây và đo độ phóng xạ của nó thì thu được kết quả \(3,{41.10^{12}}\;{\rm{Bq}}.\)

a) Sản phẩm phân rã của \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) là \(_{16}^{32}\;{\rm{S}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 32:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Phosphorus \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) là đồng vị phóng xạ \({\beta ^ - }\)với chu kì bán rã 14,26 ngày. Trong phương pháp nguyên tử đánh dấu, các nhà khoa học sử dụng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) để nghiên cứu sự hấp thụ và vận chuyển phosphorus trong cây trồng. Trong một thí nghiệm, người ta tưới dung dịch nước chứa \(215{\rm{mg}}_{15}^{32}{\rm{P}}\) cho cây khoai tây. Sau đó, ngắt một chiếc lá cây và đo độ phóng xạ của nó thì thu được kết quả \(3,{41.10^{12}}\;{\rm{Bq}}.\)

a) Sản phẩm phân rã của \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) là \(_{16}^{32}\;{\rm{S}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 33:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Phosphorus \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) là đồng vị phóng xạ \({\beta ^ - }\)với chu kì bán rã 14,26 ngày. Trong phương pháp nguyên tử đánh dấu, các nhà khoa học sử dụng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) để nghiên cứu sự hấp thụ và vận chuyển phosphorus trong cây trồng. Trong một thí nghiệm, người ta tưới dung dịch nước chứa \(215{\rm{mg}}_{15}^{32}{\rm{P}}\) cho cây khoai tây. Sau đó, ngắt một chiếc lá cây và đo độ phóng xạ của nó thì thu được kết quả \(3,{41.10^{12}}\;{\rm{Bq}}.\)

a) Sản phẩm phân rã của \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) là \(_{16}^{32}\;{\rm{S}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 34:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Phosphorus \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) là đồng vị phóng xạ \({\beta ^ - }\)với chu kì bán rã 14,26 ngày. Trong phương pháp nguyên tử đánh dấu, các nhà khoa học sử dụng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) để nghiên cứu sự hấp thụ và vận chuyển phosphorus trong cây trồng. Trong một thí nghiệm, người ta tưới dung dịch nước chứa \(215{\rm{mg}}_{15}^{32}{\rm{P}}\) cho cây khoai tây. Sau đó, ngắt một chiếc lá cây và đo độ phóng xạ của nó thì thu được kết quả \(3,{41.10^{12}}\;{\rm{Bq}}.\)

a) Sản phẩm phân rã của \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) là \(_{16}^{32}\;{\rm{S}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 35:

Một lượng khí nhận nhiệt lượng 250 kJ do được đun nóng; đồng thời nhận công 500 kJ do bị nén. Xác định độ tăng nội năng của lượng khí (theo đơn vị kJ). (Viết kết quả đến phần nguyên).

👉 Xem giải chi tiết

Câu 36:

Một mẫu khí carbonic có thể tích giảm từ \(21{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) đến \(14{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) và áp suất của nó tăng từ \(80{\rm{kPa}}\) đến \(150{\rm{kPa}}.\) Nhiệt độ ban đầu của mẫu khí là 27°C. Nhiệt độ trạng thái sau của mẫu khí là bao nhiêu kelvin?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 37:

Dùng thông tin sau đâyy cho Câu 37 và Câu 38: Rotato của một máy phát điện xoay chiều là khung dây dẫn hình vuông với cạnh là 25,0 cm quay 40,0 vòng trong một giây. Từ trường đều của stato có độ lớn \(B = 0,500\;{\rm{T}}.\)

Biên độ của suất điện động của máy là bao nhiêu volt (viết kết quả đến hai con số sau dấu phẩy thập phân)?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 38:

Dùng thông tin sau đâyy cho Câu 37 và Câu 38: Rotato của một máy phát điện xoay chiều là khung dây dẫn hình vuông với cạnh là 25,0 cm quay 40,0 vòng trong một giây. Từ trường đều của stato có độ lớn \(B = 0,500\;{\rm{T}}.\)

Biên độ của suất điện động của máy là bao nhiêu volt (viết kết quả đến hai con số sau dấu phẩy thập phân)?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 39:

Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Lò phản ứng của một tàu phá băng phân hạch trung bình \(505\;{{\rm{g}}^{239}}{\rm{Pu}}\) mỗi ngày. Biết hiệu suất của lò phản ứng là $23 %$; mỗi hạt nhân \(^{239}{\rm{Pu}}\) phân hạch giải phóng \(180,0{\rm{MeV}}\) và chỉ \(3,75{\% ^{239}}{\rm{Pu}}\) trong khối nhiên liệu chịu phân hạch.

Tính công suất hoạt động của lò phản ứng. (Kết quả tính theo đơn vị MW và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).

👉 Xem giải chi tiết

Câu 40:

Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Lò phản ứng của một tàu phá băng phân hạch trung bình \(505\;{{\rm{g}}^{239}}{\rm{Pu}}\) mỗi ngày. Biết hiệu suất của lò phản ứng là $23 %$; mỗi hạt nhân \(^{239}{\rm{Pu}}\) phân hạch giải phóng \(180,0{\rm{MeV}}\) và chỉ \(3,75{\% ^{239}}{\rm{Pu}}\) trong khối nhiên liệu chịu phân hạch.

Tính công suất hoạt động của lò phản ứng. (Kết quả tính theo đơn vị MW và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO 2025 moi de on thi tot nghiep thpt vat li de so 5

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

BÀI VIẾT NỔI BẬT