📁 Chuyên mục: Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia
📅 Ngày tải lên: 20/10/2024
📥 Tên file: ,2025 moi, de on thi tot nghiep thpt vat li ,de so 7,-54630-thuvienvatly.doc (425KB)
🔑 Chủ đề: 2025 moi de on thi tot nghiep thpt vat li de so 7
Một số phân tử ở gần mặt thoáng chất lỏng, chuyển động hướng ra ngoài, có ...(1)... đủ lớn thắng được lực tương tác giữa các phân tử thì có thể thoát ra ngoài khối chất lỏng. Như vậy, có thể nói sự bay hơi là sự hóa hơi xảy ra ở ...(2)... của khối chất lỏng. Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp.
Đặt cốc nhôm đựng 0,2 lít nước ở nhiệt độ đo bằng nhiệt kế 1 (NK1) vào trong bình cách nhiệt đựng 0,5 lít nước ở nhiệt độ đo bằng nhiệt kế 2 (NK2). Quan sát sự thay đổi nhiệt độ của nước trong bình và cốc từ khi bắt đầu thí nghiệm cho đến khi hai nhiệt độ này bằng nhau. Làm thế nào để nhận biết quá trình truyền nhiệt lượng giữa nước trong bình và nước trong cốc đã kết thúc?
Một vật có khối lượng m làm bằng chất có nhiệt dung riêng c. Muốn nhiệt độ của vật tăng \(\Delta T\) thì nhiệt lượng cần thiết phải cung cấp là
Xác định động năng trung bình của phân tử không khí ở nhiệt độ
Bình có dung tích 5,0 lít chứa một loại khí đơn nguyên tử ở nhiệt độ và áp suất \({10^{ - 5}}{\rm{mmHg}}.\) Số phân tử khí trong bình là
Tính áp suất mà các phân tử khí tác dụng lên thành bình nếu khối lượng của khí là 15,0 g, thể tích là $200,0 l. Biết khối lượng mol của khí là \(29,0\;{\rm{g}}/{\rm{mol}},\) động năng trung bình của phân tử khí là \(2,43 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}}.\)
Khi sét đánh, có dòng điện tích âm chuyển động từ đám mây xuống mặt đất. Từ trường của Trái Đất hướng về phía bắc. Tia sét bị từ trường Trái Đất làm chệch hướng theo hướng nào?
Hai dây dẫn mang dòng điện bằng nhau và ngược chiều nhau, như hình vẽ. Tại điểm M ở giữa hai dây, từ trường
Một khung dây hình tam giác vuông cân có chiều dài mỗi cạnh góc vuông là 0,20 m được đặt trong từ truờng đều sao cho mặt phẳng khung dây vương góc với cảm ứng từ. Nếu độ lớn cảm ứng từ thay đổi từ \(0,30\;{\rm{T}}\) đến \(0,10\;{\rm{T}}\) trong \(50\;{\rm{ms}}\) thì suất điện động cảm ứng trong khung là
Một dây dẫn dài 0,50 m mang dòng điện 10,0 A được đặt vuông góc với một từ trường đều. Biết lực từ tác dụng lên dây dẫn là 3,0 N. Độ lớn cảm ứng từ là
Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân \(_1^2{\rm{D}} + _1^3\;{\rm{T}} \to _2^4{\rm{He}} + _0^1{\rm{n}} + 17,5{\rm{MeV}}.\) Năng lượng toả ra khi tổng hợp được \(1,00\;{\rm{mol}}\) khí heli xấp xỉ bằng
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?
Hạt nhân \(_{56}^{127}{\rm{Ba}}\) biến đổi thành hạt nhân \(_{55}^{127}{\rm{Cs}}\) là do quá trình phóng xạ
Hạt nhân neon \(_{10}^{20}{\rm{Ne}}\) có độ hụt khối bằng \(0,1725{\rm{u}}.\) Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Các nội dung sau đây liên quan đến sự hóa hơi.
a) Chất lỏng có thể hóa hơi ở các nhiệt độ khác nhau.
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Các nội dung sau đây liên quan đến sự hóa hơi.
a) Chất lỏng có thể hóa hơi ở các nhiệt độ khác nhau.
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Các nội dung sau đây liên quan đến sự hóa hơi.
a) Chất lỏng có thể hóa hơi ở các nhiệt độ khác nhau.
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Các nội dung sau đây liên quan đến sự hóa hơi.
a) Chất lỏng có thể hóa hơi ở các nhiệt độ khác nhau.
Các đồ thị sau đây mô tả sự biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định theo các quá trình khác nhau.
a) Ở đồ thị hình 1: Quá trình biến đổi có \({T_2} > {T_1}.\)
Các đồ thị sau đây mô tả sự biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định theo các quá trình khác nhau.
a) Ở đồ thị hình 1: Quá trình biến đổi có \({T_2} > {T_1}.\)
Các đồ thị sau đây mô tả sự biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định theo các quá trình khác nhau.
a) Ở đồ thị hình 1: Quá trình biến đổi có \({T_2} > {T_1}.\)
Các đồ thị sau đây mô tả sự biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định theo các quá trình khác nhau.
a) Ở đồ thị hình 1: Quá trình biến đổi có \({T_2} > {T_1}.\)
Trong chẩn đoán bệnh bằng cộng hưởng từ, người được chụp nằm trong từ trường hướng dọc cơ thể, từ đầu đến chân. Một người được chụp đã quên tháo vòng tay của mình. Vòng tay này bằng kim loại có đường kính 6,0 cm và có điện trở \(0,010\Omega .\) Giả sử mặt phẳng của vòng tay vuông góc với cảm ứng từ và khi chụp, từ trường của máy giảm từ \(1,5\;{\rm{T}}\) xuống \(0,30\;{\rm{T}}\) trong \(1,2\;{\rm{s}}.\)
a) Khi được chụp công hưởng từ, không đeo các đồ dùng bằng kim loại vì dòng điện cảm ứng trong các đồ dùng ấy có thể ảnh hưởng đến kết quả đo của máy.
Trong chẩn đoán bệnh bằng cộng hưởng từ, người được chụp nằm trong từ trường hướng dọc cơ thể, từ đầu đến chân. Một người được chụp đã quên tháo vòng tay của mình. Vòng tay này bằng kim loại có đường kính 6,0 cm và có điện trở \(0,010\Omega .\) Giả sử mặt phẳng của vòng tay vuông góc với cảm ứng từ và khi chụp, từ trường của máy giảm từ \(1,5\;{\rm{T}}\) xuống \(0,30\;{\rm{T}}\) trong \(1,2\;{\rm{s}}.\)
a) Khi được chụp công hưởng từ, không đeo các đồ dùng bằng kim loại vì dòng điện cảm ứng trong các đồ dùng ấy có thể ảnh hưởng đến kết quả đo của máy.
Trong chẩn đoán bệnh bằng cộng hưởng từ, người được chụp nằm trong từ trường hướng dọc cơ thể, từ đầu đến chân. Một người được chụp đã quên tháo vòng tay của mình. Vòng tay này bằng kim loại có đường kính 6,0 cm và có điện trở \(0,010\Omega .\) Giả sử mặt phẳng của vòng tay vuông góc với cảm ứng từ và khi chụp, từ trường của máy giảm từ \(1,5\;{\rm{T}}\) xuống \(0,30\;{\rm{T}}\) trong \(1,2\;{\rm{s}}.\)
a) Khi được chụp công hưởng từ, không đeo các đồ dùng bằng kim loại vì dòng điện cảm ứng trong các đồ dùng ấy có thể ảnh hưởng đến kết quả đo của máy.
Trong chẩn đoán bệnh bằng cộng hưởng từ, người được chụp nằm trong từ trường hướng dọc cơ thể, từ đầu đến chân. Một người được chụp đã quên tháo vòng tay của mình. Vòng tay này bằng kim loại có đường kính 6,0 cm và có điện trở \(0,010\Omega .\) Giả sử mặt phẳng của vòng tay vuông góc với cảm ứng từ và khi chụp, từ trường của máy giảm từ \(1,5\;{\rm{T}}\) xuống \(0,30\;{\rm{T}}\) trong \(1,2\;{\rm{s}}.\)
a) Khi được chụp công hưởng từ, không đeo các đồ dùng bằng kim loại vì dòng điện cảm ứng trong các đồ dùng ấy có thể ảnh hưởng đến kết quả đo của máy.
Biết các hạt proton, neutron, hạt nhân vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) và hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}\) có khối lượng lần lượt là \(1,00728{\rm{u}};1,00866{\rm{u}};196,92323{\rm{u}}\) và \(106,87931{\rm{u}}.\)
a) Hạt nhân vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) nhiều hơn hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}58\) neutron.
Biết các hạt proton, neutron, hạt nhân vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) và hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}\) có khối lượng lần lượt là \(1,00728{\rm{u}};1,00866{\rm{u}};196,92323{\rm{u}}\) và \(106,87931{\rm{u}}.\)
a) Hạt nhân vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) nhiều hơn hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}58\) neutron.
Biết các hạt proton, neutron, hạt nhân vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) và hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}\) có khối lượng lần lượt là \(1,00728{\rm{u}};1,00866{\rm{u}};196,92323{\rm{u}}\) và \(106,87931{\rm{u}}.\)
a) Hạt nhân vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) nhiều hơn hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}58\) neutron.
Biết các hạt proton, neutron, hạt nhân vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) và hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}\) có khối lượng lần lượt là \(1,00728{\rm{u}};1,00866{\rm{u}};196,92323{\rm{u}}\) và \(106,87931{\rm{u}}.\)
a) Hạt nhân vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) nhiều hơn hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}58\) neutron.
Một quả bóng khối lượng 0,100 kg rơi từ độ cao 10,00 m xuống sân và nảy lên được 7,00 m. Lấy \({\rm{g}} = 9,81\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\) Độ biến thiên nội năng của hệ gồm quả bóng, mặt sân và không khí bằng bao nhiêu J? (Viết kết quả đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Một lượng khí xác định luôn có áp suất không đổi, ở có thể tích 5,00 lít. Khi giàm nhiệt độ, thể tích khí giảm xuống còn 4,50 lít. Nhiệt độ của khí đã giàm bao nhiêu ?
Dùng thông tin sau đây cho Câu 37 và Câu 38: Trong một loại ống phóng điện tử, mỗi giây có \(5,{60.10^{14}}\) electron từ bộ phận phát đến đập vào màn huỳnh quang. Coi chùm electron này tương đương với một dòng điện.
Biết độ lớn điện tích của electron là 1,6.10-19 C. Cường độ dòng điện tương ứng với chùm electron nói trên là bao nhiêu micrôampe?
Dùng thông tin sau đây cho Câu 37 và Câu 38: Trong một loại ống phóng điện tử, mỗi giây có \(5,{60.10^{14}}\) electron từ bộ phận phát đến đập vào màn huỳnh quang. Coi chùm electron này tương đương với một dòng điện.
Biết độ lớn điện tích của electron là 1,6.10-19 C. Cường độ dòng điện tương ứng với chùm electron nói trên là bao nhiêu micrôampe?
Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Trong nghiên cứu địa chất, các nhà khoa học sử dụng đơn vị curi (Ci) để so sánh độ phóng xạ của các mẫu đất đá tự nhiên. Trong đó, 1 Ci là độ phóng xạ của 1,00 gam \(_{88}^{226}{\rm{Ra}}\) có chu kì bán rã là 1600 năm.
Một mẫu đá granite có độ phóng xạ 5,9 pCi. Xác định số tia phóng xạ mẫu đá phát ra trong một phút. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Trong nghiên cứu địa chất, các nhà khoa học sử dụng đơn vị curi (Ci) để so sánh độ phóng xạ của các mẫu đất đá tự nhiên. Trong đó, 1 Ci là độ phóng xạ của 1,00 gam \(_{88}^{226}{\rm{Ra}}\) có chu kì bán rã là 1600 năm.
Một mẫu đá granite có độ phóng xạ 5,9 pCi. Xác định số tia phóng xạ mẫu đá phát ra trong một phút. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).