Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí, 2025 mới, (Đề số 7)

Taluma

500 Lượt tải

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí, 2025 mới, (Đề số 7). Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí, 2025 mới, (Đề số 7)
Để download tài liệu Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí, 2025 mới, (Đề số 7) các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: ,2025 moi, de on thi tot nghiep thpt vat li ,de so 7,-54630-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: 2025 moi de on thi tot nghiep thpt vat li de so 7


Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí, 2025 mới, (Đề số 7)

Câu 1:

Một số phân tử ở gần mặt thoáng chất lỏng, chuyển động hướng ra ngoài, có ...(1)... đủ lớn thắng được lực tương tác giữa các phân tử thì có thể thoát ra ngoài khối chất lỏng. Như vậy, có thể nói sự bay hơi là sự hóa hơi xảy ra ở ...(2)... của khối chất lỏng. Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp.

  • (A) (1) động năng; (2) mặt thoáng.                              
  • (B) (1) thế năng; (2) mặt thoáng.
  • (C) (1) động năng; (2) trong lòng.                                
  • (D) (1) thế năng; (2) trong lòng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:
0 K là nhiệt độ mà ở đó tất cả các vật có nội năng 
  • (A) lớn nhất. 
  • (B) tối thiểu. 
  • (C) bằng nhau. 
  • (D) bằng không.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Đặt cốc nhôm đựng 0,2 lít nước ở nhiệt độ 30°C, đo bằng nhiệt kế 1 (NK1) vào trong bình cách nhiệt đựng 0,5 lít nước ở nhiệt độ 60°C, đo bằng nhiệt kế 2 (NK2). Quan sát sự thay đổi nhiệt độ của nước trong bình và cốc từ khi bắt đầu thí nghiệm cho đến khi hai nhiệt độ này bằng nhau. Làm thế nào để nhận biết quá trình truyền nhiệt lượng giữa nước trong bình và nước trong cốc đã kết thúc?

  • (A) Khi thấy số chỉ NK1 và số chỉ NK2 bằng nhau.
  • (B) Khi thấy số chỉ NK1 và số chỉ NK2 đều bằng nhiệt độ môi trường.
  • (C) Khi thấy số chỉ NK1 giảm còn số chỉ NK2 tăng.
  • (D) Khi thấy số chỉ NK1 tăng còn số chỉ NK2 giảm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Một vật có khối lượng m làm bằng chất có nhiệt dung riêng c. Muốn nhiệt độ của vật tăng \(\Delta T\) thì nhiệt lượng cần thiết phải cung cấp là

  • (A) \(Q = mc.\Delta T.\)          
  • (B) \(Q = mc.\Delta T/2.\)   
  • (C) \(Q = m{c^2}.\Delta T.\)     
  • (D) \(Q = mc.\Delta {T^2}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Xác định động năng trung bình của phân tử không khí ở nhiệt độ 20,0°C.

  • (A) \(6,07 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}}\)                    
  • (B) \(0,04\;{\rm{J}}\)        
  • (C) \(6,{51.10^{ - 21}}\;{\rm{J}}\)                                      
  • (D) \(4,{14.10^{ - 21}}\;{\rm{J}}\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:
Một lượng khí mà các phân tử có động năng trung bình là \(6,2 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}},\) tính động năng trung bình của phân tử khí khi nhiệt độ tăng thêm 1173°C.
  • (A) \(3,{0.10^{ - 20}}\;{\rm{J}}.\)                                   
  • (B) \(1,{7.10^{ - 22}}\;{\rm{J}}.\)                  
  • (C) \(2,5 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}}.\)                     
  • (D) \(2,8 \cdot {10^{ - 19}}\;{\rm{J}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Bình có dung tích 5,0 lít chứa một loại khí đơn nguyên tử ở nhiệt độ 27°C và áp suất \({10^{ - 5}}{\rm{mmHg}}.\) Số phân tử khí trong bình là

  • (A) \(1,61 \cdot {10^{15}}.\)  
  • (B) \(1,22 \cdot {10^{18}}.\)                                        
  • (C) \(2,25 \cdot {10^{15}}.\)      
  • (D) \(1,45 \cdot {10^{18}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Tính áp suất mà các phân tử khí tác dụng lên thành bình nếu khối lượng của khí là 15,0 g, thể tích là $200,0 l. Biết khối lượng mol của khí là \(29,0\;{\rm{g}}/{\rm{mol}},\) động năng trung bình của phân tử khí là \(2,43 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}}.\)

  • (A) \(1,{50.10^5}\;{\rm{Pa}}.\)                                       
  • (B) \(2,{50.10^3}\;{\rm{Pa}}.\)  
  • (C) \(2,{50.10^5}\;{\rm{Pa}}.\)                                   
  • (D) \(1,{68.10^5}\;{\rm{Pa}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Khi sét đánh, có dòng điện tích âm chuyển động từ đám mây xuống mặt đất. Từ trường của Trái Đất hướng về phía bắc. Tia sét bị từ trường Trái Đất làm chệch hướng theo hướng nào?

  • (A) Bắc.                                   
  • (B) Nam.                            
  • (C) Đông.                           
  • (D) Tây.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Hai dây dẫn mang dòng điện bằng nhau và ngược chiều nhau, như hình vẽ. Tại điểm M ở giữa hai dây, từ trường

Hai dây dẫn mang dòng điện bằng nhau và ngược chiều nhau, như hình vẽ. Tại điểm M ở giữa hai dây, từ trường (ảnh 1)
  • (A) hướng lên trên, về phía đầu trang.                         
  • (B) hướng xuống dưới, về phía cuối trang.
  • (C) hướng về bên trái.                                                  
  • (D) hướng về bên phải.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Một khung dây hình tam giác vuông cân có chiều dài mỗi cạnh góc vuông là 0,20 m được đặt trong từ truờng đều sao cho mặt phẳng khung dây vương góc với cảm ứng từ. Nếu độ lớn cảm ứng từ thay đổi từ \(0,30\;{\rm{T}}\) đến \(0,10\;{\rm{T}}\) trong \(50\;{\rm{ms}}\) thì suất điện động cảm ứng trong khung là

  • (A) \(0,08\;{\rm{V}}.\)          
  • (B) \(0,12\;{\rm{V}}.\)      
  • (C) \(0,16\;{\rm{V}}.\)      
  • (D) \(0,24\;{\rm{V}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:
Trong sóng điện từ, điện trường có hướng 
  • (A) song song với hướng của từ trường.
  • (B) ngược với hướng của từ trường. 
  • (C) vuông góc với hướng của từ trường.
  • (D) tạo với hướng của từ trường một góc 45°.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Một dây dẫn dài 0,50 m mang dòng điện 10,0 A được đặt vuông góc với một từ trường đều. Biết lực từ tác dụng lên dây dẫn là 3,0 N. Độ lớn cảm ứng từ là

  • (A) \(0,60\;{\rm{T}}.\)           
  • (B) \(1,5\;{\rm{T}}.\)         
  • (C) \(1,8 \cdot {10^{ - 3}}\;{\rm{T}}.\)                   
  • (D) \(6,7 \cdot {10^{ - 3}}\;{\rm{T}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:
Hạt nhân zirconium \(_{40}^{90}{\rm{Zr}}\) có điện tích là 
  • (A) +40 e.
  • (B) +50 e. 
  • (C) -40 e. 
  • (D) -50 e.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân \(_1^2{\rm{D}} + _1^3\;{\rm{T}} \to _2^4{\rm{He}} + _0^1{\rm{n}} + 17,5{\rm{MeV}}.\) Năng lượng toả ra khi tổng hợp được \(1,00\;{\rm{mol}}\) khí heli xấp xỉ bằng

  • (A) \(4,21 \cdot {10^{11}}\;{\rm{J}}.\)                           
  • (B) \(1,{69.10^{12}}\;{\rm{J}}.\)                                         
  • (C) \(5,{03.10^{11}}\;{\rm{J}}.\)                                         
  • (D) \(4,{24.10^{11}}\;{\rm{J}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?

  • (A) Hạt nhân có năng lượng liên kết càng lớn thì càng bền vữg.
  • (B) Hai hạt nhân đồng vị có số nucleon khác nhau nên có khối lượng khác nhau.
  • (C) Trong phản ứng phân hạch, một hạt nhân có số khối lớn hấp thụ một neutron chậm rồi vỡ ra thành các hạt nhân có số khối trung bình.
  • (D) Hydrogen \(_1^1{\rm{H}}\) là hạt nhân duy nhất có độ hụt khối bằng không.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Hạt nhân \(_{56}^{127}{\rm{Ba}}\) biến đổi thành hạt nhân \(_{55}^{127}{\rm{Cs}}\) là do quá trình phóng xạ

  • (A) \(\gamma .\)                      
  • (B) \(\alpha .\)                     
  • (C) \({\beta ^ + }.\)             
  • (D) \({\beta ^ - }.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Hạt nhân neon \(_{10}^{20}{\rm{Ne}}\) có độ hụt khối bằng \(0,1725{\rm{u}}.\) Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là

  • (A) 8,340 MeV/nucleon.                                                   
  • (B) 8,034 MeV/nucleon.
  • (C) 6,535 MeV/nucleon.                                               
  • (D) 5,356 MeV/nucleon.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Các nội dung sau đây liên quan đến sự hóa hơi.

a) Chất lỏng có thể hóa hơi ở các nhiệt độ khác nhau.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Các nội dung sau đây liên quan đến sự hóa hơi.

a) Chất lỏng có thể hóa hơi ở các nhiệt độ khác nhau.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 21:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Các nội dung sau đây liên quan đến sự hóa hơi.

a) Chất lỏng có thể hóa hơi ở các nhiệt độ khác nhau.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 22:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Các nội dung sau đây liên quan đến sự hóa hơi.

a) Chất lỏng có thể hóa hơi ở các nhiệt độ khác nhau.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 23:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Các đồ thị sau đây mô tả sự biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định theo các quá trình khác nhau.

a) Ở đồ thị hình 1: Quá trình biến đổi có \({T_2} > {T_1}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 24:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Các đồ thị sau đây mô tả sự biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định theo các quá trình khác nhau.

a) Ở đồ thị hình 1: Quá trình biến đổi có \({T_2} > {T_1}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 25:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Các đồ thị sau đây mô tả sự biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định theo các quá trình khác nhau.

a) Ở đồ thị hình 1: Quá trình biến đổi có \({T_2} > {T_1}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 26:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Các đồ thị sau đây mô tả sự biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định theo các quá trình khác nhau.

a) Ở đồ thị hình 1: Quá trình biến đổi có \({T_2} > {T_1}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 27:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Trong chẩn đoán bệnh bằng cộng hưởng từ, người được chụp nằm trong từ trường hướng dọc cơ thể, từ đầu đến chân. Một người được chụp đã quên tháo vòng tay của mình. Vòng tay này bằng kim loại có đường kính 6,0 cm và có điện trở \(0,010\Omega .\) Giả sử mặt phẳng của vòng tay vuông góc với cảm ứng từ và khi chụp, từ trường của máy giảm từ \(1,5\;{\rm{T}}\) xuống \(0,30\;{\rm{T}}\) trong \(1,2\;{\rm{s}}.\)

a) Khi được chụp công hưởng từ, không đeo các đồ dùng bằng kim loại vì dòng điện cảm ứng trong các đồ dùng ấy có thể ảnh hưởng đến kết quả đo của máy.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 28:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Trong chẩn đoán bệnh bằng cộng hưởng từ, người được chụp nằm trong từ trường hướng dọc cơ thể, từ đầu đến chân. Một người được chụp đã quên tháo vòng tay của mình. Vòng tay này bằng kim loại có đường kính 6,0 cm và có điện trở \(0,010\Omega .\) Giả sử mặt phẳng của vòng tay vuông góc với cảm ứng từ và khi chụp, từ trường của máy giảm từ \(1,5\;{\rm{T}}\) xuống \(0,30\;{\rm{T}}\) trong \(1,2\;{\rm{s}}.\)

a) Khi được chụp công hưởng từ, không đeo các đồ dùng bằng kim loại vì dòng điện cảm ứng trong các đồ dùng ấy có thể ảnh hưởng đến kết quả đo của máy.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 29:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Trong chẩn đoán bệnh bằng cộng hưởng từ, người được chụp nằm trong từ trường hướng dọc cơ thể, từ đầu đến chân. Một người được chụp đã quên tháo vòng tay của mình. Vòng tay này bằng kim loại có đường kính 6,0 cm và có điện trở \(0,010\Omega .\) Giả sử mặt phẳng của vòng tay vuông góc với cảm ứng từ và khi chụp, từ trường của máy giảm từ \(1,5\;{\rm{T}}\) xuống \(0,30\;{\rm{T}}\) trong \(1,2\;{\rm{s}}.\)

a) Khi được chụp công hưởng từ, không đeo các đồ dùng bằng kim loại vì dòng điện cảm ứng trong các đồ dùng ấy có thể ảnh hưởng đến kết quả đo của máy.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 30:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Trong chẩn đoán bệnh bằng cộng hưởng từ, người được chụp nằm trong từ trường hướng dọc cơ thể, từ đầu đến chân. Một người được chụp đã quên tháo vòng tay của mình. Vòng tay này bằng kim loại có đường kính 6,0 cm và có điện trở \(0,010\Omega .\) Giả sử mặt phẳng của vòng tay vuông góc với cảm ứng từ và khi chụp, từ trường của máy giảm từ \(1,5\;{\rm{T}}\) xuống \(0,30\;{\rm{T}}\) trong \(1,2\;{\rm{s}}.\)

a) Khi được chụp công hưởng từ, không đeo các đồ dùng bằng kim loại vì dòng điện cảm ứng trong các đồ dùng ấy có thể ảnh hưởng đến kết quả đo của máy.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 31:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Biết các hạt proton, neutron, hạt nhân vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) và hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}\) có khối lượng lần lượt là \(1,00728{\rm{u}};1,00866{\rm{u}};196,92323{\rm{u}}\)\(106,87931{\rm{u}}.\)

a) Hạt nhân vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) nhiều hơn hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}58\) neutron.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 32:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Biết các hạt proton, neutron, hạt nhân vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) và hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}\) có khối lượng lần lượt là \(1,00728{\rm{u}};1,00866{\rm{u}};196,92323{\rm{u}}\)\(106,87931{\rm{u}}.\)

a) Hạt nhân vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) nhiều hơn hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}58\) neutron.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 33:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Biết các hạt proton, neutron, hạt nhân vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) và hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}\) có khối lượng lần lượt là \(1,00728{\rm{u}};1,00866{\rm{u}};196,92323{\rm{u}}\)\(106,87931{\rm{u}}.\)

a) Hạt nhân vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) nhiều hơn hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}58\) neutron.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 34:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Biết các hạt proton, neutron, hạt nhân vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) và hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}\) có khối lượng lần lượt là \(1,00728{\rm{u}};1,00866{\rm{u}};196,92323{\rm{u}}\)\(106,87931{\rm{u}}.\)

a) Hạt nhân vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) nhiều hơn hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}58\) neutron.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 35:

Một quả bóng khối lượng 0,100 kg rơi từ độ cao 10,00 m xuống sân và nảy lên được 7,00 m. Lấy \({\rm{g}} = 9,81\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\) Độ biến thiên nội năng của hệ gồm quả bóng, mặt sân và không khí bằng bao nhiêu J? (Viết kết quả đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).

👉 Xem giải chi tiết

Câu 36:

Một lượng khí xác định luôn có áp suất không đổi, ở 27,0°C có thể tích 5,00 lít. Khi giàm nhiệt độ, thể tích khí giảm xuống còn 4,50 lít. Nhiệt độ của khí đã giàm bao nhiêu °C ?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 37:

Dùng thông tin sau đây cho Câu 37 và Câu 38: Trong một loại ống phóng điện tử, mỗi giây có \(5,{60.10^{14}}\) electron từ bộ phận phát đến đập vào màn huỳnh quang. Coi chùm electron này tương đương với một dòng điện.

Biết độ lớn điện tích của electron là 1,6.10-19 C. Cường độ dòng điện tương ứng với chùm electron nói trên là bao nhiêu micrôampe?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 38:

Dùng thông tin sau đây cho Câu 37 và Câu 38: Trong một loại ống phóng điện tử, mỗi giây có \(5,{60.10^{14}}\) electron từ bộ phận phát đến đập vào màn huỳnh quang. Coi chùm electron này tương đương với một dòng điện.

Biết độ lớn điện tích của electron là 1,6.10-19 C. Cường độ dòng điện tương ứng với chùm electron nói trên là bao nhiêu micrôampe?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 39:

Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Trong nghiên cứu địa chất, các nhà khoa học sử dụng đơn vị curi (Ci) để so sánh độ phóng xạ của các mẫu đất đá tự nhiên. Trong đó, 1 Ci là độ phóng xạ của 1,00 gam \(_{88}^{226}{\rm{Ra}}\) có chu kì bán rã là 1600 năm.

Một mẫu đá granite có độ phóng xạ 5,9 pCi. Xác định số tia phóng xạ mẫu đá phát ra trong một phút. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

👉 Xem giải chi tiết

Câu 40:

Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Trong nghiên cứu địa chất, các nhà khoa học sử dụng đơn vị curi (Ci) để so sánh độ phóng xạ của các mẫu đất đá tự nhiên. Trong đó, 1 Ci là độ phóng xạ của 1,00 gam \(_{88}^{226}{\rm{Ra}}\) có chu kì bán rã là 1600 năm.

Một mẫu đá granite có độ phóng xạ 5,9 pCi. Xác định số tia phóng xạ mẫu đá phát ra trong một phút. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO 2025 moi de on thi tot nghiep thpt vat li de so 7

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

BÀI VIẾT NỔI BẬT