Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí, 2025 mới (Đề số 4)

Taluma

500 Lượt tải

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí, 2025 mới (Đề số 4). Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí, 2025 mới (Đề số 4)
Để download tài liệu Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí, 2025 mới (Đề số 4) các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: ,2025 moi, de on thi tot nghiep thpt vat li ,de so 4,-54627-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: 2025 moi de on thi tot nghiep thpt vat li de so 4


Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí, 2025 mới (Đề số 4)

Câu 1:
Lực tương tác giữa các phân tử chất rắn ...(1)... nên giữ được các phân tử ở các vị trí cân bằng và mỗi phân tử ...(2). Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp.
  • (A) (1) là lực hút; (2) dao động xung quanh vị trí cân bằng có thể di chuyển được.
  • (B) (1) rất mạnh; (2) đứng yên tại vị trí cân bằng này.
  • (C) (1) là lực hút; (2) chỉ có thể dao động xung quanh vị trí cân bằng xác định này.
  • (D) (1) rất mạnh; (2) chỉ có thể dao động xung quanh vị trí cân bằng xác định này.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:
Đồ thị bên minh họa sự thay đổi nhiệt độ của chất X theo thời gian khi nhận nhiệt và chuyền thể. Chất X có thể là
 
Đồ thị bên minh họa sự thay đổi nhiệt độ của chất X theo thời gian khi nhận nhiệt và chuyền thể. Chất X có thể là (ảnh 1)
  • (A) cồn. 
  • (B) nước. 
  • (C) kim loại. 
  • (D) băng phiến.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Khi đặt vật 1 tiếp xúc với vật 2 thì có sự truyền nhiệt từ vật 2 sang vật 1. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • (A) Vật 2 chứa rất nhiều nhiệt lượng.                          
  • (B) Vật 1 chứa rất ít nhiệt lượng.
  • (C) Cả hai vật không chứa nhiệt lượng.                        
  • (D) Nhiệt độ của hai vật bằng nhau.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Gọi \({D_1},{D_2},{D_3}\)\({D_4}\) lần lượt là khối lượng riêng của các vật làm bằng thiếc, nhôm, sắt và niken. Biết \({D_2} < {D_1} < {D_3} < {D_4}.\) Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi bốn vật có cùng thể tích và cùng hình dạng từ cùng một độ cao xuống đất? Coi như toàn bộ độ giảm cơ năng chuyền hết thành nội năng của vật.

  • (A) Vật bằng thiếc.                  
  • (B) Vật bằng nhôm.            
  • (C) Vật bằng niken.            
  • (D) Vật bằng sắt.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Nhiệt độ khí trơ trong bóng đèn sợi đốt khi đèn không sáng là 25°C, khi sáng là 323°C, Áp suất khí trơ trong bóng đèn này khi đèn sáng gấp mấy lần khi đèn không sáng?

  • (A) 1,5.                                    
  • (B) 0,5.                               
  • (C) 3.                                  
  • (D) 2.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Một bình đầy không khí ở điều kiện chuẩn, được đậy bằng một vật có khối lượng \(m = 5\;{\rm{kg}}.\) Tiết diện của miệng bình là \(10\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\) Tìm áp suất cực đại của không khí trong bình để không khí không đẩy nắp bình lên và thoát ra ngoài. Biết áp suất khí quyển là \({p_0} = 1\;{\rm{atm}},g = 10\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)

  • (A) 6 atm.                                
  • (B) 1,8 atm.                         
  • (C) 2,0 atm.                        
  • (D) 1,5 atm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Ở nhiệt độ 27°C thể tích của một lượng khí là 30 lít. Ở nhiệt độ 227°C và áp suất khí không đổi, thể tích của lượng khí đó là

  • (A) 50 lít.          
  • (B) 252 lít.        
  • (C) 18 lít.          
  • (D) 200 lít.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Trong quá trình hít vào, cơ hoành và cơ liên sườn của một người co lại, mở rộng khoang ngực và hạ thấp áp suất không khí bên trong xuống dưới môi trường xung quanh để không khí đi vào qua miệng và mũi đến phổi. Giả sử phổi của một người chứa 6000 ml không khí ở áp suất 1,00 atm. Nếu người đó mở rộng khoang ngực thêm 500 ml bằng cách giữ mũi và miệng đóng lại để không hít không khí vào phổi thì áp suất không khí trong phổi theo atm sẽ là bao nhiêu? Giả sử nhiệt độ không khí không đổi.

  • (A) \(0,92\;{\rm{atm}}.\)       
  • (B) \(1,08\;{\rm{atm}}.\)   
  • (C) \(1,20\;{\rm{atm}}.\)   
  • (D) \(0,85\;{\rm{atm}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ xuyên vào lòng bàn tay, ngón cái choãi ra 90° chỉ chiều dòng điện thì chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện

  • (A) theo chiều từ cổ tay đến bốn ngón tay.
  • (B) ngược với chiều từ cổ tay đến bốn ngón tay.
  • (C) cùng chiều với ngón tay cái choãi ra.
  • (D) ngược chiều với ngón tay cái choãi ra.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:
Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có hướng
  • (A) vuông góc với đường sức từ. 
  • (B) trùng với hướng của đường sức từ. 
  • (C) trùng với hướng của lực từ.
  • (D) ngược với hướng của lực từ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:
Cách nào sau đây không tạo ra suất điện động cảm ứng? 
  • (A) Di chuyển một đoạn dây dẫn giữa các cực của nam châm. 
  • (B) Giữ cố định một đoạn dây dẫn giữa hai cực của nam châm. 
  • (C) Di chuyển một thanh nam châm ra khỏi một ống dây dẫn. 
  • (D) Làm quay một khung dây dẫn trong từ trường.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:
Rotato của máy phát điện xoay chiều một pha là một khung dây phẳng quay xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng của khung trong từ trường của stato, suất điện động cảm ứng đổi chiều một lần trong mấy vòng quay? 
  • (A) Một vòng quay. 
  • (B) Hai vòng quay. 
  • (C) Một nửa vòng quay. 
  • (D) Một phần tư vòng quay.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Ở một đèn sợi đốt có ghi \(220\;{\rm{V}} - 110\;{\rm{W}}.\) Đèn sáng bình thường ờ mạng điện xoay chiều có điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos 100\pi t,\) trong công thức này, các đại lượng đều tính bằng đơn vị SI. Cường độ dòng điện chạy qua đèn, tính theo đơn vị ampe là

  • (A) \(i = 10\cos 100\pi t.\)                                                  
  • (B) \(i = 5\cos 100\pi t.\)
  • (C) \(i = 0,5\sqrt 2 \cos 100\pi t.\)                                                                            
  • (D) \(i = 10\sqrt 2 \cos 100\pi t.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Hạt nhân \(_{20}^{40}{\rm{Ca}}\) có độ hụt khối là 0,3684 u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đó là

  • (A) 343,2 MeV/nucleon.                                                   
  • (B) 7,148 MeV/nucleon.
  • (C) 8,579 MeV/nucleon.                                               
  • (D) 17,16 MeV/nucleon.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:
Tia nào sau đây có cùng bản chất với tia tử ngoại? 
  • (A) Tia \(\gamma .\) 
  • (B) Tia \(\alpha .\) 
  • (C) Tia \({\beta ^ + }.\)
  • (D) Tia \({\beta ^ - }.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:
Số hạt neutron có trong \(1,00\;{\rm{mol}}\) vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) là 
  • (A) \(1,{19.10^{26}}\) hạt. 
  • (B) \(4,{76.10^{25}}\) hạt. 
  • (C) \(7,{10.10^{25}}\) hạt.
  • (D) \(1,{66.10^{26}}\) hạt.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Phân tích một tượng gỗ cổ người ta thấy rằng độ phóng xạ \({\beta ^ - }\)của nó bằng 0,75 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ mới chặt cùng loại và cùng khối lượng với tượng gỗ đó. Đồng vị \(^{14}{\rm{C}}\) có chu kì bán rã là 5730 năm. Tuổi của tượng gỗ là

  • (A) 3550 năm.                         
  • (B) 1378 năm.                     
  • (C) 1315 năm.                     
  • (D) 2378 năm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Cho phản ứng nhiệt hạch có phương trình: \(_1^2{\rm{D}} + _Z^4{\rm{X}} \to _2^3{\rm{He}} + _0^1{\rm{n}}.\) Giá trị của A là

  • (A) 1     
  • (B) 3     
  • (C) 2     
  • (D) 0

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:

chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)

Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng nên chúng có động năng (động năng phân tử). Các phân tử tương tác với nhau nên chúng có thế năng (thế năng phân tử).

 
a) Động năng phân tử phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của phân tử.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20:

chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)

Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng nên chúng có động năng (động năng phân tử). Các phân tử tương tác với nhau nên chúng có thế năng (thế năng phân tử).

 
a) Động năng phân tử phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của phân tử.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 21:

chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)

Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng nên chúng có động năng (động năng phân tử). Các phân tử tương tác với nhau nên chúng có thế năng (thế năng phân tử).

 
a) Động năng phân tử phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của phân tử.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 22:

chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)

Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng nên chúng có động năng (động năng phân tử). Các phân tử tương tác với nhau nên chúng có thế năng (thế năng phân tử).

 
a) Động năng phân tử phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của phân tử.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 23:

chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)

Một khí cầu thám không hình cầu được bơm đầy khí hydrogen đến thể tích \(34\;{{\rm{m}}^3}.\) Khi bơm xong, hydrogen trong khí cầu có nhiệt độ 27°C, áp suất \(1,200 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Vỏ khí cầu không bị vỡ khi thể tích khí không vượt quá 27 lần thể tích ban đầu.

 

a) Khối lượng khí hydrogen cần bơm vào khí cầu là 3300 gam.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 24:

chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)

Một khí cầu thám không hình cầu được bơm đầy khí hydrogen đến thể tích \(34\;{{\rm{m}}^3}.\) Khi bơm xong, hydrogen trong khí cầu có nhiệt độ 27°C, áp suất \(1,200 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Vỏ khí cầu không bị vỡ khi thể tích khí không vượt quá 27 lần thể tích ban đầu.

 

a) Khối lượng khí hydrogen cần bơm vào khí cầu là 3300 gam.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 25:

chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)

Một khí cầu thám không hình cầu được bơm đầy khí hydrogen đến thể tích \(34\;{{\rm{m}}^3}.\) Khi bơm xong, hydrogen trong khí cầu có nhiệt độ 27°C, áp suất \(1,200 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Vỏ khí cầu không bị vỡ khi thể tích khí không vượt quá 27 lần thể tích ban đầu.

 

a) Khối lượng khí hydrogen cần bơm vào khí cầu là 3300 gam.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 26:

chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)

Một khí cầu thám không hình cầu được bơm đầy khí hydrogen đến thể tích \(34\;{{\rm{m}}^3}.\) Khi bơm xong, hydrogen trong khí cầu có nhiệt độ 27°C, áp suất \(1,200 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Vỏ khí cầu không bị vỡ khi thể tích khí không vượt quá 27 lần thể tích ban đầu.

 

a) Khối lượng khí hydrogen cần bơm vào khí cầu là 3300 gam.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 27:

chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)

Hai dây thẳng dài nằm song song với nhau và cách nhau một đoạn 4,00 cm như hình vẽ. Điểm M cách dây có dòng điện \({I_2}\) một đoạn là 4,00 cm. Dòng điện trong hai dây này có cùng cường độ là 5,00 A, nhưng ngược chiều nhau. Biết độ lớn cảm ứng từ do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I tạo ra ở vị trí cách trục dây dẫn một khoảng r là \(B = 2,{0.10^{ - 7}}\left( {\frac{I}{r}} \right),\) với B tính bằng tesla (T), r tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe (A).

 

a) Cảm ứng từ do dòng điện \({I_2}\) gây ra tại M có chiều hướng sang trái.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 28:

chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)

Hai dây thẳng dài nằm song song với nhau và cách nhau một đoạn 4,00 cm như hình vẽ. Điểm M cách dây có dòng điện \({I_2}\) một đoạn là 4,00 cm. Dòng điện trong hai dây này có cùng cường độ là 5,00 A, nhưng ngược chiều nhau. Biết độ lớn cảm ứng từ do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I tạo ra ở vị trí cách trục dây dẫn một khoảng r là \(B = 2,{0.10^{ - 7}}\left( {\frac{I}{r}} \right),\) với B tính bằng tesla (T), r tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe (A).

 

a) Cảm ứng từ do dòng điện \({I_2}\) gây ra tại M có chiều hướng sang trái.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 29:

chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)

Hai dây thẳng dài nằm song song với nhau và cách nhau một đoạn 4,00 cm như hình vẽ. Điểm M cách dây có dòng điện \({I_2}\) một đoạn là 4,00 cm. Dòng điện trong hai dây này có cùng cường độ là 5,00 A, nhưng ngược chiều nhau. Biết độ lớn cảm ứng từ do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I tạo ra ở vị trí cách trục dây dẫn một khoảng r là \(B = 2,{0.10^{ - 7}}\left( {\frac{I}{r}} \right),\) với B tính bằng tesla (T), r tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe (A).

 

a) Cảm ứng từ do dòng điện \({I_2}\) gây ra tại M có chiều hướng sang trái.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 30:

chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)

Hai dây thẳng dài nằm song song với nhau và cách nhau một đoạn 4,00 cm như hình vẽ. Điểm M cách dây có dòng điện \({I_2}\) một đoạn là 4,00 cm. Dòng điện trong hai dây này có cùng cường độ là 5,00 A, nhưng ngược chiều nhau. Biết độ lớn cảm ứng từ do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I tạo ra ở vị trí cách trục dây dẫn một khoảng r là \(B = 2,{0.10^{ - 7}}\left( {\frac{I}{r}} \right),\) với B tính bằng tesla (T), r tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe (A).

 

a) Cảm ứng từ do dòng điện \({I_2}\) gây ra tại M có chiều hướng sang trái.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 31:

chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)

Một trong số các bụi phóng xạ nguy hiểm từ các vụ nổ hạt nhân là strontium \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) với chu kì bán rã là 28,79 năm. Strontium khi bị bò ăn phải sẽ tập trung trong sữa của chúng và sẽ được lưu lại trong xương của những người uống thứ sữa đó. Strontium \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) khi nằm trong xương sẽ phát ra các tia \({\beta ^ - }\)có năng lượng lớn, phá hủy tủy xương và do đó làm suy yếu sự sản xuất tế bào hồng cầu.

 

a) Hằng số phóng xạ của \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) là \(0,024\;{{\rm{s}}^{ - 1}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 32:

chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)

Một trong số các bụi phóng xạ nguy hiểm từ các vụ nổ hạt nhân là strontium \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) với chu kì bán rã là 28,79 năm. Strontium khi bị bò ăn phải sẽ tập trung trong sữa của chúng và sẽ được lưu lại trong xương của những người uống thứ sữa đó. Strontium \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) khi nằm trong xương sẽ phát ra các tia \({\beta ^ - }\)có năng lượng lớn, phá hủy tủy xương và do đó làm suy yếu sự sản xuất tế bào hồng cầu.

 

a) Hằng số phóng xạ của \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) là \(0,024\;{{\rm{s}}^{ - 1}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 33:

chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)

Một trong số các bụi phóng xạ nguy hiểm từ các vụ nổ hạt nhân là strontium \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) với chu kì bán rã là 28,79 năm. Strontium khi bị bò ăn phải sẽ tập trung trong sữa của chúng và sẽ được lưu lại trong xương của những người uống thứ sữa đó. Strontium \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) khi nằm trong xương sẽ phát ra các tia \({\beta ^ - }\)có năng lượng lớn, phá hủy tủy xương và do đó làm suy yếu sự sản xuất tế bào hồng cầu.

 

a) Hằng số phóng xạ của \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) là \(0,024\;{{\rm{s}}^{ - 1}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 34:

chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)

Một trong số các bụi phóng xạ nguy hiểm từ các vụ nổ hạt nhân là strontium \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) với chu kì bán rã là 28,79 năm. Strontium khi bị bò ăn phải sẽ tập trung trong sữa của chúng và sẽ được lưu lại trong xương của những người uống thứ sữa đó. Strontium \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) khi nằm trong xương sẽ phát ra các tia \({\beta ^ - }\)có năng lượng lớn, phá hủy tủy xương và do đó làm suy yếu sự sản xuất tế bào hồng cầu.

 

a) Hằng số phóng xạ của \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) là \(0,024\;{{\rm{s}}^{ - 1}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 35:

Một khối đồng có khối lượng 120,0 g được lấy ra khỏi lò nung và nhanh chóng cho vào một cốc có nhiệt dung không đáng kể chứa 300,0 g nước. Nhiệt độ nước tăng từ 15°C. đến 35°C. Cho nhiệt dung riêng của đồng và nước lần lượt là0,420 J/g°C và 4,20 J/g°C. Nhiệt độ của lò nung là bao nhiêu (theo thang đo Celsius, viết kết quả đến phần nguyên)?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 36:

Áp suất trong lốp xe ô tô được tăng lên bằng cách bơm thêm không khí vào lốp. Người ta thấy rằng số mol không khí trong lốp đã tăng 5% nhiệt độ tăng 1% và thể tích bên trong của lốp tăng 0,2%. Áp suất không khí trong lốp tăng lên bao nhiêu phần trăm (viết kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân)?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 37:

Dùng thông tin sau đây cho Câu 37 và Câu 38: Một khung dây dẫn có diện tích \(0,20\;{{\rm{m}}^2}\) có điện trở là \(2,0\Omega \) được đặt trong một từ trường đều sao cho mặt phẳng của khung vuông góc với cảm ứng từ. Biết độ lớn của cảm ứng từ ban đầu là \(0,25\;{\rm{T}}\) và giảm đều về 0 trong \({10^{ - 2}}\;{\rm{s}}.\)

Độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung dây là bao nhiêu vôn?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 38:

Dùng thông tin sau đây cho Câu 37 và Câu 38: Một khung dây dẫn có diện tích \(0,20\;{{\rm{m}}^2}\) có điện trở là \(2,0\Omega \) được đặt trong một từ trường đều sao cho mặt phẳng của khung vuông góc với cảm ứng từ. Biết độ lớn của cảm ứng từ ban đầu là \(0,25\;{\rm{T}}\) và giảm đều về 0 trong \({10^{ - 2}}\;{\rm{s}}.\)

Độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung dây là bao nhiêu vôn?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 39:

Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Technetium \(_{43}^{99}{\rm{Tc}}\) là đồng vị phóng xạ đánh dấu được sử dụng trong chẩn đoán và điều trị các bệnh liên quan đến tuyến giáp, cơ tim, phổi, gan... Một bệnh nhân được tiêm liều dược chất chứa technetium \(_{43}^{99}{\rm{Tc}}\) vớ độ phóng xạ \(325{\rm{MBq}}.\) Cho biết chu kì bán rã của technetium \(_{43}^{99}{\rm{Tc}}\) là 6,01 giờ.

Khối lượng chất technetium \(_{43}^{99}{\rm{Tc}}\) có trong liều dược chất phóng xạ đó là bao nhiêu? (Kết quả tính theo đơn vị nanôgam (ng) và lấy hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).

👉 Xem giải chi tiết

Câu 40:

Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Technetium \(_{43}^{99}{\rm{Tc}}\) là đồng vị phóng xạ đánh dấu được sử dụng trong chẩn đoán và điều trị các bệnh liên quan đến tuyến giáp, cơ tim, phổi, gan... Một bệnh nhân được tiêm liều dược chất chứa technetium \(_{43}^{99}{\rm{Tc}}\) vớ độ phóng xạ \(325{\rm{MBq}}.\) Cho biết chu kì bán rã của technetium \(_{43}^{99}{\rm{Tc}}\) là 6,01 giờ.

Khối lượng chất technetium \(_{43}^{99}{\rm{Tc}}\) có trong liều dược chất phóng xạ đó là bao nhiêu? (Kết quả tính theo đơn vị nanôgam (ng) và lấy hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO 2025 moi de on thi tot nghiep thpt vat li de so 4

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

BÀI VIẾT NỔI BẬT