📁 Chuyên mục: Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia
📅 Ngày tải lên: 20/10/2024
📥 Tên file: ,2025 moi, de on thi tot nghiep thpt vat li ,de so 3,-54626-thuvienvatly.doc (425KB)
🔑 Chủ đề: 2025 moi de on thi tot nghiep thpt vat li de so 3
Khi làm nóng liên tục vật rắn vô định hình, vật rắn mềm đi và chuyển dần sang thể lỏng một cách liên tục. Trong quá trình này nhiệt độ của vật ...(1). Do đó, vật rắn vô định hình ...(2). Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp.
Nhiệt động lực học là lĩnh vực nghiên cứu về năng lượng nhiệt và sự truyền nhiệt. Nhiệt động lực học ra đời vào giữa thế kỉ XIX trong quá trình con người tìm hiểu về sự chuyền hóa năng lượng dự trữ trong các nhiên liệu thành
Nếu nhiệt truyền từ một cái bàn sang một khối băng chuyển động ngang trượt trên mặt bàn thì điều nào sau đây phải đúng?
Phát biểu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng?
Một lượng khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10,0 lít đến 4,0 lít, áp suất khí tăng thêm 0,75 atm. Áp suất ban đầu của khí là
Mỗi lần bơm đưa được \({V_0} = 80\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) không khí vào một lốp xe máy (loại liền săm). Sau khi bơm, diện tích tiếp xúc của lốp xe với mặt đường là \(20\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\) Thể tích chứa khí của lốp xe là \(2000\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\) Áp suất khí quyển \({p_0} = 1\;{\rm{atm}}.\) Trọng lượng xe đặt lên bánh xe là \(800\;{\rm{N}}.\) Coi nhiệt độ là không đổí, thể tích của săm xe là không đồi. Biết \(1\;{\rm{atm}} = {10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\) Số lần bơm là
Một giọt nước hình cầu có bán kính \(1,0\mu {\rm{m}}\) mang điện âm với độ lớn điện tích là \(6,4 \cdot {10^{ - 19}}{\rm{C}}.\) Lấy \(g = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2},\) khối lượng riêng của nước là \(1,{0.10^3}\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\) Cường độ điện trường (theo phương thẳng đứng) có độ lớn tối thiểu để giọt nước không rơi xuống là
Một vòng dây dẫn được đặt nằm theo phương ngang trong từ trường, trong vòng dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ trên xuống mặt phẳng vòng dây). Phát biểu nào sau đây về độ lớn và chiều của cảm ứng từ là đúng?
Giữa hai đầu một điện trở R có một hiệu điện thế không đổi là U, công suất toả nhiệt ở R là \(\mathcal{P}.\) Nếu giữa hai đầu điện trở R này có một điện áp xoay chiều với giá trị cực đại cũng là U thì công suất toả nhiệt ở R là
Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân \(_{15}^{31}{\rm{P}}\) lần lượt là \(1,0073{\rm{u}};1,0087{\rm{u}};30,9655{\rm{u}}.\) Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{15}^{31}{\rm{P}}\) là
Cho phản ứng phân hạch có phương trình:
\(_0^1{\rm{n}} + _{94}^{239}{\rm{Pu}} \to _{54}^{134}{\rm{Xe}} + _{40}^{103}{\rm{Zr}} + X_0^1{\rm{n}}.\)
Giá trị của X là
Để xác định tuổi của một cổ vật bằng gỗ, các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp xác định tuổi theo lượng \(_6^{14}{\rm{C}}.\) Khi cây còn sống, nhờ sự trao đổi chất với môi trường nên tỉ số giữa số nguyên tử \(_6^{14}{\rm{C}}\) và số nguyên tử \(_6^{12}{\rm{C}}\) có trong cây luôn không đổi. Khi cây chết, sự trao đổi chất không còn nữa trong khi \(_6^{14}{\rm{C}}\) là chất phóng xạ \({\beta ^ - }\)với chu kì bán rã 5730 năm nên tỉ số giữa số nguyên tử \(_6^{14}{\rm{C}}\) và số nguyên tử \(_6^{12}{\rm{C}}\) có trong gỗ sẽ giảm. Một mảnh gỗ của cổ vật có số phân rã của \(_6^{14}{\rm{C}}\) trong 1 giờ là 547 . Biết rằng với mảnh gỗ cùng khối lượng của cây cùng loại khi mới chặt thì số phân rã của \(_6^{14}{\rm{C}}\) trong 1 giờ là 855. Tuổi của cổ vật là
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một khối khí đựng trong xilanh có pít-tông. Ân pít-tông xuống dưới. Trong quá trình chuyển động của pít-tông,
a) khoảng cách giữa các phân tử khí giảm.
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một khối khí đựng trong xilanh có pít-tông. Ân pít-tông xuống dưới. Trong quá trình chuyển động của pít-tông,
a) khoảng cách giữa các phân tử khí giảm.
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một khối khí đựng trong xilanh có pít-tông. Ân pít-tông xuống dưới. Trong quá trình chuyển động của pít-tông,
a) khoảng cách giữa các phân tử khí giảm.
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một khối khí đựng trong xilanh có pít-tông. Ân pít-tông xuống dưới. Trong quá trình chuyển động của pít-tông,
a) khoảng cách giữa các phân tử khí giảm.
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một bình khí nén dành cho thợ lặn có dung tích \(V = 8,00\) lít chứa khí có áp suất \({p_1} = 8,50\) atm ở nhiệt độ Khối lượng tổng cộng của bình và khí là 1,52 kg. Mở khoá bình để một phần khí thoát ra ngoài.
a) Xả khí chậm, nhiệt độ khí trong bình coi như không đổi. Khối lượng của bình và khí còn lại là 1,48 kg, áp suất giảm đến \({p_2} = 4,25\;{\rm{atm}}.\) Khối lượng của khí trong bình khí nén đã xả ra ngoài là 0,04 kg.
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một bình khí nén dành cho thợ lặn có dung tích \(V = 8,00\) lít chứa khí có áp suất \({p_1} = 8,50\) atm ở nhiệt độ Khối lượng tổng cộng của bình và khí là 1,52 kg. Mở khoá bình để một phần khí thoát ra ngoài.
a) Xả khí chậm, nhiệt độ khí trong bình coi như không đổi. Khối lượng của bình và khí còn lại là 1,48 kg, áp suất giảm đến \({p_2} = 4,25\;{\rm{atm}}.\) Khối lượng của khí trong bình khí nén đã xả ra ngoài là 0,04 kg.
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một bình khí nén dành cho thợ lặn có dung tích \(V = 8,00\) lít chứa khí có áp suất \({p_1} = 8,50\) atm ở nhiệt độ Khối lượng tổng cộng của bình và khí là 1,52 kg. Mở khoá bình để một phần khí thoát ra ngoài.
a) Xả khí chậm, nhiệt độ khí trong bình coi như không đổi. Khối lượng của bình và khí còn lại là 1,48 kg, áp suất giảm đến \({p_2} = 4,25\;{\rm{atm}}.\) Khối lượng của khí trong bình khí nén đã xả ra ngoài là 0,04 kg.
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một bình khí nén dành cho thợ lặn có dung tích \(V = 8,00\) lít chứa khí có áp suất \({p_1} = 8,50\) atm ở nhiệt độ Khối lượng tổng cộng của bình và khí là 1,52 kg. Mở khoá bình để một phần khí thoát ra ngoài.
a) Xả khí chậm, nhiệt độ khí trong bình coi như không đổi. Khối lượng của bình và khí còn lại là 1,48 kg, áp suất giảm đến \({p_2} = 4,25\;{\rm{atm}}.\) Khối lượng của khí trong bình khí nén đã xả ra ngoài là 0,04 kg.
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Đường sức điện là đường được vẽ trong điện trường sao cho tiếp tuyến tại một điểm bất kì trên đường trùng với phương của cường độ điện trường tại điểm đó.
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Đường sức điện là đường được vẽ trong điện trường sao cho tiếp tuyến tại một điểm bất kì trên đường trùng với phương của cường độ điện trường tại điểm đó.
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Đường sức điện là đường được vẽ trong điện trường sao cho tiếp tuyến tại một điểm bất kì trên đường trùng với phương của cường độ điện trường tại điểm đó.
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Đường sức điện là đường được vẽ trong điện trường sao cho tiếp tuyến tại một điểm bất kì trên đường trùng với phương của cường độ điện trường tại điểm đó.
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Ban đầu có \(15,0\;{\rm{g}}\) cobalt \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) là chấtphóng xạ với chu kì bán rã T=5,27 năm. Sản phẩm phân rã là hạt nhân bền \(_{28}^{60}{\rm{Ni}}.\)
a) Tia phóng xạ phát ra là tia \(\beta .\)
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Ban đầu có \(15,0\;{\rm{g}}\) cobalt \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) là chấtphóng xạ với chu kì bán rã T=5,27 năm. Sản phẩm phân rã là hạt nhân bền \(_{28}^{60}{\rm{Ni}}.\)
a) Tia phóng xạ phát ra là tia \(\beta .\)
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Ban đầu có \(15,0\;{\rm{g}}\) cobalt \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) là chấtphóng xạ với chu kì bán rã T=5,27 năm. Sản phẩm phân rã là hạt nhân bền \(_{28}^{60}{\rm{Ni}}.\)
a) Tia phóng xạ phát ra là tia \(\beta .\)
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Ban đầu có \(15,0\;{\rm{g}}\) cobalt \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) là chấtphóng xạ với chu kì bán rã T=5,27 năm. Sản phẩm phân rã là hạt nhân bền \(_{28}^{60}{\rm{Ni}}.\)
a) Tia phóng xạ phát ra là tia \(\beta .\)
Vào mùa hè, một số người thường có thói quen uống trà đá. Để có một cốc trà đá chất lượng, người chủ quán rót khoảng 0,250 kg trà nóng ở vào cốc, sau đó cho tiếp m kg nước đá Cuối cùng được cốc trà đá ở nhiệt độ phù hợp nhất là Bỏ qua hao phí do trao đổi nhiệt với môi trường và cốc. Nhiệt dung riêng của nước là ; nhiệt nóng chảy của nước đá là \(3,33 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.\) Giá trị của m là bao nhiêu kg? (Viết kết quả đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Một lượng khí lí tưởng được đun nóng, khi nhiệt độ tăng thêm 100 K thì căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí tăng từ \(100\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) lên \(150\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\) Phải tăng thêm nhiệt độ của chất khí lên bao nhiêu để căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí tăng từ \(150\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) đến \(250\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) ? (Viết kết quả gồm 3 chữ số).
Độ lớn của hợp lực do dây 1 và dây 2 tác dụng lên một mét dây 3 là bao nhiêu miliniutơn?
Độ lớn của hợp lực do dây 1 và dây 2 tác dụng lên một mét dây 3 là bao nhiêu miliniutơn?
\(_1^2{\rm{D}} + _1^2{\rm{D}} \to _2^3{\rm{He}} + _0^1{\rm{n}}.\)
Biết rằng, khối lượng của các nguyên tử \(_1^2{\rm{D}},_2^3{\rm{He}}\) và khối lượng hạt neutron lần lượt là: \(2,0141{\rm{u}};3,0160{\rm{u}};1,0087{\rm{u}}.\)
Xác định năng lượng toả ra của một phản ứng. (Kết quả tính theo đơn vị MeV và lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
\(_1^2{\rm{D}} + _1^2{\rm{D}} \to _2^3{\rm{He}} + _0^1{\rm{n}}.\)
Biết rằng, khối lượng của các nguyên tử \(_1^2{\rm{D}},_2^3{\rm{He}}\) và khối lượng hạt neutron lần lượt là: \(2,0141{\rm{u}};3,0160{\rm{u}};1,0087{\rm{u}}.\)
Xác định năng lượng toả ra của một phản ứng. (Kết quả tính theo đơn vị MeV và lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).