Giải SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương II

Taluma

500 Lượt tải

Giải SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương II. Giải SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương II
Để download tài liệu Giải SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương II các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục:

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: giai sbt vat li 12 ket noi tri thuc bai tap cuoi chuong ii-55515-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: giai sbt vat li 12 ket noi tri thuc bai tap cuoi chuong ii


Giải SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương II

Câu 1:

Hãy dựa vào sơ đồ kiến thức Chương II (Hình II.1) để trình bày tóm tắt bằng lời về cấu trúc và nội dung cơ bản của Chương II.

Hãy dựa vào sơ đồ kiến thức Chương II (Hình II.1) để trình bày tóm tắt bằng lời về cấu trúc và nội dung cơ bản (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Quan niệm nào sau đây của thuyết động học phân tử chất khí không làm cho các định luật về chất khí của thuyết này chỉ là các định luật gần đúng?

  • (A) Coi phân tử là hạt cơ bản.
  • (B) Dùng các định luật cơ học Newton.
  • (C) Bỏ qua thể tích riêng của các phân tử khí.
  • (D) Coi các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Biểu thức nào sau đây về chất khí không được rút ra từ thí nghiệm?

  • (A)  V=V01+αt
  • (B) VT=hằng số.
  • (C) p=mVv2¯.
  • (D) pV =   hằng số.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Biểu thức nào sau đây về chất khí được xây dựng dựa trên thí nghiệm kết hợp với lí thuyết?

  • (A) pT=hằng số.
  • (B)  pV=nRT.
  • (C)  p=V01+αt
  • (D)  E¯d=32kT.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Bốn bình có dung tích giống nhau đựng các chất khí khác nhau ở cùng nhiệt độ. Bình nào chịu áp suất khí lớn nhất?

  • (A) Bình chứa 4 g khí hydrogen.
  • (B) Bình chứa 22 g khí carbon dioxide.
  • (C) Bình chứa 7 g khí nitrogen.
  • (D) Bình chứa 4 g khí oxygen.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Một quả cầu có thể tích 0,1 m3 làm bằng giấy có một lỗ hổng ở dưới để qua đó có thể làm nóng không khí trong quả cầu lên tới 340 K. Biết nhiệt độ của không khí bên ngoài quả cầu là 290 K và áp suất không khí bên trong và bên ngoài quả cầu là 100 kPa.

Vỏ quả cầu phải có khối lượng tối đa là bao nhiêu để quả cầu có thể bay lên? Coi không khí là khối khí đồng nhất có khối lượng riêng là 1,29 kg/m3 ở điều kiện chuẩn.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Một khí cầu có thể tích 336 m3 và khối lượng vỏ 84 kg được bơm không khí nóng tới áp suất bằng áp suất không khí bên ngoài. Không khí nóng phải có nhiệt độ bằng bao nhiêu để khí cầu có thể bắt đầu bay lên. Biết không khí bên ngoài có nhiệt độ 37 °C, áp suất 1 atm và khối lượng mol là 29.10-3 kg/mol.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Một quả bóng thám không có dung tích không đổi 1 200 lít. Vỏ bóng có khối lượng 1 kg. Bóng được bơm khí hydrogen ở áp suất bằng áp suất khí quyển tại mặt đất (1,013.105 Pa) và nhiệt độ 27 °C.

a) Tính lực làm quả bóng rời khỏi mặt đất.

b) Bóng lên tới độ cao h thì dừng lại, tại đó nhiệt độ của khí quyển là 7 °C. Tính áp suất của khí quyển tại độ cao này.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Một vận động viên leo núi cần hít vào 2 g không khí ở điều kiện chuẩn trong mỗi nhịp thở. Hỏi ở trên núi cao khi không khí có áp suất và nhiệt độ tương ứng là 79,8 kPa và -13 °C thì thể tích không khí người đó phải hít vào trong mỗi nhịp thở bằng bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn là 1,29 kg/m3 và coi khối lượng không khí hít vào trong mỗi nhịp thở là bằng nhau.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Một bình đựng 10 lít khí hydrogen ở áp suất 50 atm và nhiệt độ 7 °C. Do nắp bình không được vặn thật kín nên khi nhiệt độ của bình bị tăng thêm 10 °C thì tuy có một lượng khí thoát ra ngoài nhưng áp suất khí trong bình vẫn không đổi. Tính khối lượng khí thoát ra ngoài.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Một bình thể tích V chứa 1 mol khí lí tưởng Hình 13.2. Van bảo hiểm của bình là một xi lanh, thể tích không đáng kể so với thể tích bình, có pit-tông diện tích S, giữ bằng lò xo có độ cứng k. Khi nhiệt độ của khí là T1 thì pit-tông ở cách lỗ thoát khí một khoảng l. Hỏi nhiệt độ của khí tăng tới nhiệt độ T2 nào thì khí thoát ra ngoài? Biết lực đàn hồi của lò xo được xác định bằng công thức: Fdh=kl

(Theo đề thi học sinh giỏi quốc gia năm 1986)

Một bình thể tích V chứa 1 mol khí lí tưởng Hình 13.2. Van bảo hiểm của bình là một xi lanh, thể tích (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Khối lượng riêng của hỗn hợp khí nitrogen và hydrogen ở nhiệt độ t = 37°C và áp suất p = 1,96.105 Pa là D = 0,30 kg/m3. Hãy tìm mật độ phân tử h1h2 của hai khí trên. Biết khối lượng mol của nitrogen và hydrogen là: M1 = 0,028 kg/mol và M2 = 0,002 kg/mol.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Hãy biểu diễn lực nam châm tác dụng lên đoạn dây dẫn nằm ngang trong các trường hợp ở Hình III.1.

Hãy biểu diễn lực nam châm tác dụng lên đoạn dây dẫn nằm ngang trong các trường hợp ở Hình III.1. (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Biểu diễn đường sức từ và từ đó lí giải kết quả thí nghiệm xác định lực tương tác giữa hai dây dẫn mang dòng điện đặt song song cạnh nhau (Hình III.2) trong hai trường hợp:

Biểu diễn đường sức từ và từ đó lí giải kết quả thí nghiệm xác định lực tương tác giữa hai dây dẫn mang dòng (ảnh 1)

a) Dòng điện trong hai dây cùng chiều

b) Dòng điện trong hai dây ngược chiều

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Hình III.3 mô tả sơ đồ nguyên lí hoạt động của ampe kế khung quay.

Nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Hình III.3 mô tả sơ đồ nguyên lí hoạt động của ampe kế khung quay.  Nhận định dưới đây là đúng hay sai? (ảnh 1)

Nhận định

Đúng

Sai

A. Khi cường độ dòng điện trong khung dây tăng, góc lệch của kim chỉ so với vị trí ban đầu cũng tăng.

 

 

B. Khi có dòng điện chạy qua khung dây, khung dây sẽ quay tròn.

 

 

C. Nếu đổi chiều dòng điện trong khung dây, chiều của kim chỉ cũng sẽ đổi chiều.

 

 

D. Nếu tăng số vòng trong khung dây, với cùng cường độ dòng điện chạy qua, độ lệch của kim chỉ sẽ nhỏ hơn.

 

 

E. Lò xo xoắn có vai trò tạo ra moment lực cân bằng với moment lực của lực từ.

 

 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

Trường hợp nào trong Hình III.4 sẽ có suất điện động cảm ứng moment khung dây.

Trường hợp nào trong Hình III.4 sẽ có suất điện động cảm ứng moment khung dây. (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Cho sơ đồ máy biến thế như Hình III.5. Phát biểu dưới đây là đúng hay sai?

Cho sơ đồ máy biến thế như Hình III.5. Phát biểu dưới đây là đúng hay sai? (ảnh 1)

A. U1 = 5U2.                 

B. I1 = 5I2.

C. Nếu đặt vào cuộn dây 1 của máy biến áp một hiệu điện thế không đổi U1 = 9 V thì hiệu điện thế U2 = 0.

D. Nếu đặt vào một trong hai cuộn dây một hiệu điện thế xoay chiều thì trong lõi sắt của máy biến thế sẽ có dòng điện.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Hình III.6 là sơ đồ cấu tạo của ba loại máy biến áp do một bạn học sinh tự chế. Nhận định dưới đây đúng hay sai?

Hình III.6 là sơ đồ cấu tạo của ba loại máy biến áp do một bạn học sinh tự chế. Nhận định dưới đây (ảnh 1)


A. Máy biến thế chữ I không hoạt động.

B. Máy biến thế chữ U không hoạt động.

C. Cả ba máy biến thế đều hoạt động.

D. Máy biến thế chữ O hoạt động hiệu quả hơn máy biến thế chữ I và chữ U.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:

Cho dòng điện chạy trong khung dây đặt vuông góc với vectơ cảm ứng từ của từ trường đều như Hình III.7. Độ lớn cảm ứng từ là 0,2 T.

Tính lực từ tác dụng lên khung dây trong mỗi trường hợp biết I = 0,5 A và l1 = 10 cm và l2 = 20 cm.

Cho dòng điện chạy trong khung dây đặt vuông góc với vectơ cảm ứng từ của từ trường đều như Hình III.7 (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20:

Trên hai ray kim loại cố định, cách nhau d = 5,0 cm có một thanh kim loại có độ dài l = 7,0 cm, khối lượng m = 100 g có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng ngang Hình III.8.

Tính gia tốc của thanh kim loại nếu cho dòng điện I = 10 A chạy qua và đặt chúng trong từ trường đều có độ lớn B = 1,5 T.

Trên hai ray kim loại cố định, cách nhau d = 5,0 cm có một thanh kim loại có độ dài l = 7,0 cm, khối lượng m = 100 (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO giai sbt vat li 12 ket noi tri thuc bai tap cuoi chuong ii

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT NỔI BẬT