Giải SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương IV

Taluma

500 Lượt tải

Giải SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương IV. Giải SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương IV
Để download tài liệu Giải SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương IV các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục:

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: giai sbt vat li 12 ket noi tri thuc bai tap cuoi chuong iv-55558-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: giai sbt vat li 12 ket noi tri thuc bai tap cuoi chuong iv


Giải SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương IV

Câu 1:

Trong hạt nhân

A. có ba loại hạt là nucleon, proton và neutron.

B. có ba loại hạt là neutron, proton và electron.

C. có proton và neutron.

D. chỉ có neutron.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Tìm câu sai. Kí hiệu n là neutron, và p là proton. Trong hạt nhân có thể có trường hợp:

A. số n > số p.                                               

B. số p > số n.

C. khi số n = 1 thì số p = 0.                              

D. khi số p = 1 thì số n = 0.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Trong hạt nhân C614 có

A. 6 proton và 8 electron.                                

B. 6 proton và 8 neutron.

C. 6 proton và 14 electron.                              

D. 6 electron và 8 neutron.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Hai hạt nhân có tỉ số số khối là 8 và 27. Tỉ số hai bán kính của chúng là:

A. 23                             

B. 827                           

C. 415                            

D. 49

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Thể tích nhỏ nhất có thể có của các hạt nhân là

A. 1,72.10-30 m3.           

B. 7,23.10-15 m3                      

C. 1, 23.10-30 m3.           

D. 7,23.10-45 m3.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân là năng lượng liên kết

A. tính riêng cho hạt nhân so với hạt nhân khác.

B. tính cho một nucleon trong hạt nhân.

C. của hai nucleon khác loại trong hạt nhân.

D. của hai nucleon cùng loại trong hạt nhân.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Phóng xạ là quá trình:

A. hạt nhân phóng ra ra các hạt a, b-, b+ khi bị bắn phá bằng các hạt nhân khác.

B. hạt nhân tự phát ra các hạt a, b-, b+ và không biến đổi gì.

C. hạt nhân tự phát ra các hạt a, b-, b+ và biến đổi thành một hạt nhân khác.

D. hạt nhân phát ra các bức xạ điện từ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Trong một phản ứng phóng xạ, khi có tia α thì cũng có thể có:

A. tia b-.                       

B. tia b+.                       

C. tia g (gamma).           

D. các tia g, b-, b+ .

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Khảo sát một bình ion hoá có cấu tạo là bình khí đơn phân tử và hai điện cực kim loại được đặt hiệu điện thế 2 kV. Khi khối khí này bị ion hoá nhờ tác dụng của tia phóng xạ thì sẽ có dòng điện chạy qua khối khí. Để đo dòng điện rất nhỏ này người ta dùng một ampe kế rất nhạy (Hình IV.1).

Khảo sát một bình ion hoá có cấu tạo là bình khí đơn phân tử và hai điện cực kim loại được đặt hiệu điện (ảnh 1)

a) Vẽ đồ thị biểu diễn độ phóng xạ mẫu 220Rn trong bình theo thời gian, biết rằng độ phóng xạ tài thời điểm ban đầu là H0.

b) Xác định chu kì bán rã của 220Rn.

c) Để dòng điện đủ lớn như trong thí nghiệm cần tối thiểu 1 mL lượng khí 220Rn ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy ước tính khối lượng tối thiểu của bình từ chất phóng xạ 228Th để duy trì độ phóng xạ không đổi của 220Rn trước khi làm thí nghiệm. Biết rằng:

228Th phân rã a với chu kì bán rã 1,9 năm thành 224Ra.

224Ra phân rã a với chu kì bán rã 3,6 ngày thành 220Rn.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Hoàn thành các phương trình phản ứng hạt nhân sau:

a) N714+H24eO817+?

b) B49e+H24eC612+?

c) C2964ue10+?                                             

d) H13H23+?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Cho các hạt nhân: A1327l;P82206b. Biết mAl = 26,98153 amu; mPb = 205,9745 amu; mp = 1,00728 amu; mn = 1,00866 amu; 1 amu = 931,5 MeV/c2.

a) Tính độ hụt khối của mỗi hạt nhân.

b) Tính năng lượng liên kết riêng của mỗi hạt nhân và cho biết hạt nhân nào bền vững hơn.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Một phòng thí nghiệm ban đầu mua về một mẫu phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0. Chu kì bán rã của mẫu chất đó là 3 465 giây.

a) Tính hằng số phóng xạ của mẫu chất phóng xạ đó.

b) Sau bao lâu (tính từ lúc mua) thì 75% chất đó đã biến thành chất khác.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Một mẫu chất phóng xạ, có chu kì bán rã 2 ngày, gồm 6,4.1011 hạt nhân nguyên tử. Một mẫu chất phóng xạ khác, có chu kì bán rã 3 ngày, gồm 8.1010 hạt nhân nguyên tử. Sau bao nhiêu ngày số hạt nhân nguyên tử chưa phóng xạ của hai mẫu đó bằng nhau?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

238U phân rã thành 206Pb với chu kì bán rã 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện chứa 46,97 mg 238U và 23,15 mg 206Pb. Giả sử khối đá khi mới hình thành không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 238U. Tuổi của khối đá đó hiện nay là bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:
Khi cây còn sống, tỉ lệ hai đồng vị 12C và 14C trong nó và trong khí quyển là như nhau. Khi chết, 14C có trong cây bị phân rã. Chu kì bán rã của 14C là 5 730 năm. So sánh sự phóng xạ b- của một mẫu gỗ cổ với một mẫu gỗ tương tự còn sống, cả hai cùng chứa một lượng 14C người ta thấy số hạt 14C có trong mẫu gỗ cổ ít hơn 3 lần so với mẫu gỗ tương đương còn đang sống. Xác định tuổi của mẫu gỗ cổ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

Tiêm 10 cm3 dung dịch chứa đồng vị phóng xạ 24Na với nồng độ 10-3 mol/L vào tĩnh mạch của người. Sau 6 giờ lấy 10 cm3 máu của người đó thì thấy có 1,5.10-8 mol 24Na trong đó. Tính thể tích V của máu có trong người. Cho chu kì bán rã của 24Na là 15 h.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Giả sử quả bom nguyên tử thả xuống Hiroshima có chứa 100 kg quặng uranium trong đó U92235 chiếm 25%. Nếu trung bình mỗi phân hạch của U92235 giải phóng 200 MeV thì năng lượng giải phóng của vụ nổ tương đương bao nhiêu số điện? Lấy khối lượng 1 mol U92235 bằng 235 g.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Một nhà máy điện nguyên tử tiêu thụ trung bình 58,75 g U92235 mỗi ngày. Biết hiệu suất của nhà máy là 25%; mỗi hạt nhân nguyên tử phân hạch giải phóng 200 MeV.

a) Hãy tính công suất phát điện của nhà máy.

b) Giả thiết sau mỗi phân hạch trung bình có 2,5 neutron được giải phóng thì sau một ngày số neutron thu được trong lò phản ứng là bao nhiêu?

Cho: NA = 6,023.1023 hạt/mol; 1 MeV = 1,6.10-13 J.

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO giai sbt vat li 12 ket noi tri thuc bai tap cuoi chuong iv

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT NỔI BẬT