Hiệp Khách Quậy Tên gọi praseodymium có xuất xứ Hi Lạp prasios, nghĩa là màu lục, và didymos, nghĩa là song sinh. Tên gọi kết hợp có nghĩa là cặp song sinh màu lục. Xin mời đọc tiếp.
Số nguyên tử: 59
Kí hiệu nguyên tử: Pr
Trọng lượng nguyên tử: 140,90765
Điểm nóng chảy: 931 C
Điểm sôi: 3.520 C
Nguồn gốc tên gọi: Tên gọi praseodymium có xuất xứ Hi Lạp prasios, nghĩa là màu lục, và didymos, nghĩa là song sinh. Tên gọi kết hợp có nghĩa là cặp song sinh màu lục.
Khám phá: Vào năm 1841, nhà hóa học người Thụy Điển Carl Gustav Mosander đã trích xuất được cặn oxide đất hiếm mà ông gọi là didymium từ một phế phẩm ông gọi là “lantana”. Vào năm 1885, nhà hóa học người Áo Carl Auer von Welsbach tách được didymium thành hai muốn có màu sắc khác nhau, ông đặt tên là praseodymium, tên gọi chỉ màu xanh lục, và neodymium.
Một miếng praseodyium cực kì tinh khiết, kích cỡ khoảng 0,5 x 1 cm.
Tính chất của prasedodymium
Praseodymium là một kim loại đất hiếm có ánh bạc, mềm, dễ dát mỏng và dễ kéo sợi. Nó là một lanthanide.
Mặc dù praseodymium ít bị ăn mòn trong không khí hơn so với các kim loại đất hiếm khác, nhưng nó có thể tạo một lớp oxide màu xanh lục bên ngoài khi đặt trong không khí.
Các nguồn praseodymium
Praseodymium có thể được tìm thấy trong nhiều khoáng chất đa dạng. Những lượng lớn nguyên tố này được tìm thấy trong monazite và bastnasite. Những kĩ thuật mới, như trao đổi ion và chiết dung môi, đã giúp chiết tách nhiều nguyên tố đất hiếm dễ dàng hơn. Người ta cũng có thể thu được praseodymium bằng cách khử calcium với chloride khan của fluoride.
Công dụng của praseodymium
Praseodymium thường được dùng làm chất phụ gia hợp kim với magnesium để tạo ra những kim loại có độ bền cao dùng trong động cơ máy bay. Nó còn là một thành phần của mischmetal, một vật liệu dùng để chế tạo đá lửa cho bật lửa, và trong đèn hồ quang carbon, dùng trong ngành công nghiệp điện ảnh để thắp sáng studio và làm đèn máy chiếu. Praseodymium thường được thêm vào cáp quang làm tạp chất hỗ trợ khuếch đại tín hiệu.
Các muối praseodymium có thể đem đến và thủy tinh và men sứ màu vàng sáng. Thủy tinh didymium chứa praseodymium được dùng làm kính bảo hộ cho thợ hàn và thợ thổi thủy tinh.
Nguồn: Los Alamos National Laboratory