Yttrium – Những điều nên biết

Hiệp Khách Quậy Yttrium được đặt theo tên Ytterby, một ngôi làng ở Thụy Điển gần Vauxholm. Có một mỏ đá ở Ytterby đã mang lại nhiều khoáng chất khác lạ chưa các nguyên tố đất hiếm và những nguyên tố khác. Nhờ mỏ đá này mà Ytterby còn là quê hương của erbium, terbium và ytterbium. Xin mời đọc tiếp.

Số nguyên tử: 39

Kí hiệu nguyên tử: Y

Trọng lượng nguyên tử: 88,90585

Điểm nóng chảy: 1.522 C

Điểm sôi: 3.345 C

Yttrium

Cấu hình electron và các tính chất nguyên tố của ytterium.

Nguồn gốc tên gọi: Yttrium được đặt theo tên Ytterby, một ngôi làng ở Thụy Điển gần Vauxholm. Có một mỏ đá ở Ytterby đã mang lại nhiều khoáng chất khác lạ chưa các nguyên tố đất hiếm và những nguyên tố khác. Nhờ mỏ đá này mà Ytterby còn là quê hương của erbium, terbium và ytterbium.

Khám phá: Yttria – đất chứa yttrium – được Johan Gadolin tìm thấy trong mỏ đá Ytterby vào năm 1794. Vào năm 1843, Carl Gustaf Mosander chứng minh được rằng yttria có thể phân giải thành oxide của ba nguyên tố. Ytttrium là nguyên tố cơ bản nhất. Hai chất kia được đặt tên là erbia và terbia.

Tính chất của yttrium

Yttrium là một kim loại chuyển tiếp có ánh bạc. Nó tương đối bền trong không khí. Tuy nhiên, những vòng cuộn của kim loại này bén lửa trong không khí nếu nhiệt độ của chúng vượt quá 400 C. Ytterium nghiền mịn rất không bền trong không khí.

Các nguồn ytterium

Yttrium có mặt trong hầu như mọi khoáng chất đất hiếm. Phân tích các mẫu đá mặt trời thu về từ các sứ mệnh Apollo cho thấy hàm lượng ytterium tương đối cao.

Friedrich Wohler thu được ytterium tinh khiết vào năm 1828 bằng cách khử chloride khan và potassium. Yttrium ngày nay được sản xuất thương mại bằng cách khử fluoride với calcium kim loại. Nó còn được điều chế bằng những kĩ thuật khác. Ytterium được thu gom thương mị từ cát monazite, chứa khoảng 3% ytterium, và bastnasite, chứa khoảng 0,2% ytterium.

Yttrium

Một miếng ytterium

Công dụng của ytterium

Yttrium và những hợp chất của nó có nhiều ứng dụng đa dạng. Yttrium oxide (Y2O3) được ứng dụng nhiều nhất. Cùng với yttrium vanadate (YVO4), Y2O3 được dùng chung với euripium để làm cho phosphor tạo ra màu đỏ trong đèn hình ti vi. Hàng trăm nghìn pound yttrium oxide được sử dụng theo cách này. Nó còn được dùng để tạo ra ngọc hồng lựu ytterium sắt, chúng là những bộ lọc vi sóng rất hiệu quả.

Ngọc hồng lựu yttrium sắt, nhôm và gadolinium, với công thức như as Y3Fe5O12 và Y3Al5O12, có các tính chất từ hữu ích. Ngọc hồng lựu ytterium sắt vừa là máy phát vừa là máy biến năng sóng âm rất hiệu quả. Ngọc hồng lựu ytterium nhôm, với độ cứng 8,5, thỉnh thoảng được dùng làm đá quý (thay cho kim cương).

Những lượng nhỏ ytterium (0,1 đến 0,2%) có thể dùng để giảm kích cỡ hạt ở chromium, molybdenum, zirconium và titanium, và tăng sức bền của các hợp kim nhôm và magnesium. Có thể thu được những hợp kim với những tính chất hữu ích khác bằng cách dùng ytterium làm chất phụ gia. Có thể dùng ytterium làm chất khử oxide cho vanadium và các kim loại không chứa sắt khác. Nó có tiết diện bắt giữ hạt nhân nhỏ.

Yetterium có thể dùng trong các hệ laser và làm chất xúc tác cho phản ứng trùng hợp ethylene. Nó còn có công dụng tiềm năng trong công thức ceramic và thủy tinh vì dạng oxide của nó có điểm nóng chảy cao và mang lại cho thủy tinh sức bền chống sốc và hệ số giãn nở thấp.

Các đồng vị của ytterium

Ytterium thiên nhiên chứa một đồng vị, 89Y. 19 đồng vị không bền khác đã được miêu tả. 90Y, một trong các đồng vị của ytterium, tồn tại cân bằng với bố mẹ strontium-90 (90Sr) của nó, một sản phẩm của các vụ nổ hạt nhân.

Nguồn: Los Alamos National Laboratory

Bài trước | Bài kế tiếp

Mời đọc thêm