Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 2: Khí lý tưởng

Taluma

500 Lượt tải

Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 2: Khí lý tưởng. Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 2: Khí lý tưởng
Để download tài liệu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 2: Khí lý tưởng các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Đề kiểm tra vật lý 12

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: trac nghiem vat ly 12 canh dieu chu de 2, khi ly tuong-55807-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: trac nghiem vat ly 12 canh dieu chu de 2 khi ly tuong


Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 2: Khí lý tưởng

Câu 1:

Hiện tượng nào sau đây không thể hiện rõ thuyết động học phân tử?

  • (A) Không khí nóng thì nổi lên cao, không khí lạnh chìm xuống trong bầu khí quyển
  • (B) Mùi nước hoa lan toả trong một căn phòng kín.
  • (C) Chuyển động hỗn loạn của các hạt phấn hoa trong nước yên lặng
  • (D) Cốc nước được nhò mực, sau một thời gian có màu đồng nhất.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Trong các phát biểu a), b), c), d) sau về nội dung thuyết động học phân tử chất khí, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Trong các phát biểu a), b), c), d) sau về nội dung thuyết động học phân tử chất khí, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Trong các phát biểu a), b), c), d) sau về nội dung thuyết động học phân tử chất khí, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Trong các phát biểu a), b), c), d) sau về nội dung thuyết động học phân tử chất khí, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Một phân tử khí lí tưởng đang chuyển động qua tâm một bình cầu có đường kính d=0,10 m. Trong mỗi giây, phân tử này va chạm vào thành bình cầu 4000 lần. Coi rằng phân tử này chỉ va chạm với thành bình và tốc độ của phân tử là không đổi sau mỗi va chạm. Tốc độ chuyển động trung bình của phân tử khí trong bình là bao nhiêu m/s?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Trong 24 mol khí hydrogen \(\left( {{{\rm{H}}_2}} \right)\) có bao nhiêu phân tử hydrogen \(\left( {{{\rm{H}}_2}} \right)\)?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Một chất khí có thể tích 5,4 l ở áp suất 1,06 atm. Giả sử nhiệt độ không thay đổi khi tăng áp suất tới 1,52 atm thì khối khí có thể tích bằng bao nhiêu?

  • (A) 3,8 l.                                  
  • (B) 5,0 l.                              
  • (C) 5,4 l.                             
  • (D) 7,7 l.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Nếu áp dụng định luật Charles cho một khối khí xác định, đại lượng không thay đổi là

Trong các phát biểu trên, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Nhiệt độ và số mol của khối khí.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Nếu áp dụng định luật Charles cho một khối khí xác định, đại lượng không thay đổi là

Trong các phát biểu trên, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Nhiệt độ và số mol của khối khí.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Nếu áp dụng định luật Charles cho một khối khí xác định, đại lượng không thay đổi là

Trong các phát biểu trên, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Nhiệt độ và số mol của khối khí.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Nếu áp dụng định luật Charles cho một khối khí xác định, đại lượng không thay đổi là

Trong các phát biểu trên, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Nhiệt độ và số mol của khối khí.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Một lượng khí nitrogen có thể tích giảm từ \(21{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) xuống \(14{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) thì áp suất tăng từ \(80,0{\rm{kPa}}\) đến \(160,0{\rm{kPa}}\) và có nhiệt độ là \(300,0\;{\rm{K}}.\) Nhiệt độ ban đầu là bao nhiêu kelvin?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 25°C có giá trị là

  • (A) \(5,2 \cdot {10^{ - 22}}\;{\rm{J}}.\)                     
  • (B) \(6,2 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}}.\)                  
  • (C) \(6,2 \cdot {10^{23}}\;{\rm{J}}.\)                        
  • (D) \(3,2 \cdot {10^{23}}\;{\rm{J}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Khi xây dựng công thức tính áp suất chất khí từ mô hình động học phân tử khí, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Trong thời gian giữa hai va chạm liên tiếp với thành bình, động lượng của phân tử khí thay đổi một lượng bằng tích khối lượng phân tử và tốc độ trung bình của nó.

b) Giữa hai va chạm với thành bình, phân tử khí chuyển động thẳng đều.

c) Lực gây ra thay đổi động lượng của phân tử khí là lực do phân tử khí tác dụng lên thành bình.

d) Các phân tử khí chuyển động không có phương ưu tiên, số phân tử đến va chạm với các mặt của thành bình trong mỗi giây là như nhau.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

Một bình có thể tích \(22,4 \cdot {10^{ - 3}}\;{{\rm{m}}^3}\) chứa \(1,00\;{\rm{mol}}\) khí hydrogen ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ là 0,00°C và áp suất là \(1,00\;{\rm{atm}}\)). Người ta bơm thêm 1,00 mol khí helium cũng ở điều kiện tiêu chuẩn vào bình này.

Cho khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của khí hydrogen và khí helium lần lượt là \(9,00 \cdot {10^{ - 2}}\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}\)\(18,{0.10^{ - 2}}\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\) Tìm:

a) Khối lượng riêng của hỗn hợp khí trong bình.

b) Áp suất của hỗn hợp khí lên thành bình.

c) Giá trị trung bình cùa bình phương tốc độ phân tử khí trong bình.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Một bình kín có thể tích \(0,10\;{{\rm{m}}^3}\) chứa khí hydrogen ở nhiệt độ 25°C và áp suất \(6,0 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Biết khối lượng của phân tử khí hydrogen là \(m = 0,33 \cdot {10^{ - 26}}\;{\rm{kg}}.\)

Một trong các giá trị trung bình đặc trưng cho tốc độ của các phân tử khí thường dùng là căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ phân tử \(\sqrt {\overline {{v^2}} } .\) Giá trị này của các phân tử hydrogen trong bình là \(X \cdot {10^3}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\) Tìm X (viết kết quả chỉ gồm hai chữ số).

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Công thức liên hệ hằng số Boltzmann k với số Avogadro \({N_{\rm{A}}}\) và hằng số khí lí tưởng R là

  • (A) \({N_{\rm{A}}}{R^2}.\)  
  • (B) \({N_{\rm{A}}}R.\)    
  • (C) \(R/{N_{\rm{A}}}.\)  
  • (D) \({N_{\rm{A}}}/R.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:

Phát biểu nào sau đây về hằng số Avogadro là sai?

  • (A) Hằng số Avogadro là số lượng nguyên tử trong \(0,012\;{\rm{kg}}\) cacbon-12 .
  • (B) Giá trị của hằng số Avogadro là \(6,02 \cdot {10^{23}}.\)
  • (C) Hằng số Avogadro là số phân tử có trong một mol chất.
  • (D) Hằng số Avogadro chỉ áp dụng được cho các hạt đơn nguyên tử.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20:

Căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ phân tử của một lượng khí lí tường là \(v = \sqrt {\overline {{v^2}} } .\) Nếu nhiệt độ của lượng khí tăng gấp đôi thì giá trị này là

  • (A) v.                                       
  • (B) \(\sqrt {2v} .\)               
  • (C) 2v.                                 
  • (D) \(v\sqrt 2 .\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 21:

Ở nhiệt độ nào căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ các phân tử khí oxygen \(\left( {{{\rm{O}}_2}} \right)\) đạt tốc độ vũ trụ cấp \({\rm{I}}(7,9\;{\rm{km}}/{\rm{s}})\) ?

  • (A) \(6,{0.10^4}\;{\rm{K}}.\)  
  • (B) \(4,{0.10^4}\;{\rm{K}}.\)                                      
  • (C) \(8,{0.10^4}\;{\rm{K}}.\)     
  • (D) \(2,{0.10^4}\;{\rm{K}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 22:

Có 2,00 mol khí nitrogen đựng trong một xilanh kín. Biết số khối của nitrogen là 28. Có bao nhiêu gam nitrogen trong xilanh?

  • (A) 0,14.                                  
  • (B) 56.                                
  • (C) 42.                                 
  • (D) 112.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 23:

Có 2,00 mol khí nitrogen đựng trong một xilanh kín. Nếu nhiệt độ của khí là 298 K, áp suất là \(1,01 \cdot {10^6}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}\), thể tích của khí là bao nhiêu? \((R = 8,31\;{\rm{J}}/({\rm{mol}}.{\rm{K}})).\)

  • (A) \(9,80 \cdot {10^{ - 3}}\;{{\rm{m}}^3}.\)                
  • (B) \(4,90 \cdot {10^{ - 3}}\;{{\rm{m}}^3}.\)           
  • (C) \(17,3 \cdot {10^{ - 3}}\;{{\rm{m}}^3}.\)            
  • (D) \(8,31 \cdot {10^{ - 3}}\;{{\rm{m}}^3}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 24:

Trong các phát biểu a), b), c), d) sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Các phân tử khí được coi là những quả cầu, đàn hồi tuyệt đối và kích thước của các phân tử rất nhỏ so với khoảng cách trung bình giữa chúng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 25:

Trong các phát biểu a), b), c), d) sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Các phân tử khí được coi là những quả cầu, đàn hồi tuyệt đối và kích thước của các phân tử rất nhỏ so với khoảng cách trung bình giữa chúng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 26:

Trong các phát biểu a), b), c), d) sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Các phân tử khí được coi là những quả cầu, đàn hồi tuyệt đối và kích thước của các phân tử rất nhỏ so với khoảng cách trung bình giữa chúng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 27:

Trong các phát biểu a), b), c), d) sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Các phân tử khí được coi là những quả cầu, đàn hồi tuyệt đối và kích thước của các phân tử rất nhỏ so với khoảng cách trung bình giữa chúng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 28:

Trong các phát biểu a), b), c), d) sau về ứng dụng thuyết động học phân tử, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Các nội dung thuyết động học phân từ chất khí mô tả các đặc điểm của chất khí lí tường.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 29:

Trong các phát biểu a), b), c), d) sau về ứng dụng thuyết động học phân tử, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Các nội dung thuyết động học phân từ chất khí mô tả các đặc điểm của chất khí lí tường.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 30:

Trong các phát biểu a), b), c), d) sau về ứng dụng thuyết động học phân tử, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Các nội dung thuyết động học phân từ chất khí mô tả các đặc điểm của chất khí lí tường.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 31:

Trong các phát biểu a), b), c), d) sau về ứng dụng thuyết động học phân tử, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Các nội dung thuyết động học phân từ chất khí mô tả các đặc điểm của chất khí lí tường.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 32:

Chất khí ở nhiệt độ tuyệt đối 300K có áp suất \(p = {4.10^{ - 5}}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\) Hằng số Boltzmann \(k = 1,{38.10^{ - 23}}\;{\rm{J}}/{\rm{K}}.\) Giả sử các phân tử phân bố đều. Khoảng cách trung bình giữa các phân từ khí bằng bao nhiêu cm ?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 33:

Trong một quá trình đẳng áp, người ta thực hiện công là \(4,5 \cdot {10^4}\;{\rm{J}}\) làm một lượng khí có thể tích thay đồi từ \(2,6\;{{\rm{m}}^3}\) đến \(1,1\;{{\rm{m}}^3}.\) Áp suất trong quá trình này là bao nhiêu?

  • (A) \(1,2 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}}.\)                            
  • (B) \(2,{4.10^4}\;{\rm{Pa}}.\)     
  • (C) \(3,{0.10^4}\;{\rm{Pa}}.\)                                     
  • (D) \(4,1 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 34:
Đại lư̛ợg nào sau đây được giữ không đổi theo định luật Boyle? 
  • (A) Chi khối lượng khí. 
  • (B) Chỉ nhiệt độ khí. 
  • (C) Khối lượng khí và áp suất khí. 
  • (D) Khối lượng khí và nhiệt độ khí

👉 Xem giải chi tiết

Câu 35:

Dựa vào đồ thị Hình 2.1, hệ thức nào sau đây là đúng?

Dựa vào đồ thị Hình 2.1, hệ thức nào sau đây là đúng? 	A. \({p_1} > {p_2}.\)	B. \({p_1} = {p_2}.\) 	C. \({p_1} < {p_2}.\)	D. \({p_1} - {p_2} = 2{p_1}.\) (ảnh 1)
  • (A) \({p_1} > {p_2}.\) 
  • (B) \({p_1} = {p_2}.\) 
  • (C) \({p_1} < {p_2}.\) 
  • (D) \({p_1} - {p_2} = 2{p_1}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 36:

Một bình đựng khí oxygen có thể tích 150 ml và áp suất bằng 450 kPa. Coi nhiệt độ không đổi. Thể tích của khí này là bao nhiêu khi áp suất của khí là 150 kPa ?

  • (A) \(50{\rm{ml}}.\)               
  • (B) \(450{\rm{ml}}.\)        
  • (C) \(100{\rm{ml}}.\)        
  • (D) \(300{\rm{ml}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 37:

Hai mol khí lí tưởng ở \(3,0\;{\rm{atm}}\)10°C được làm nóng đến 150°C. Nếu thể tích được giữ không đổi trong quá trình đun nóng này thì áp suất cuối cùng là bao nhiêu?

  • (A) \(4,5\;{\rm{atm}}.\)          
  • (B) \(1,8\;{\rm{atm}}.\)     
  • (C) \(0,14\;{\rm{atm}}.\)   
  • (D) \(1,0\;{\rm{atm}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 38:

Trong các phát biểu a), b), c), d) sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Các phân tử khí được coi là những quả cầu, đàn hồi tuyệt đối và kích thước của các phân tử rất nhỏ so với khoảng cách trung bình giữa chúng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 39:

Trong các phát biểu a), b), c), d) sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Các phân tử khí được coi là những quả cầu, đàn hồi tuyệt đối và kích thước của các phân tử rất nhỏ so với khoảng cách trung bình giữa chúng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 40:

Trong các phát biểu a), b), c), d) sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Các phân tử khí được coi là những quả cầu, đàn hồi tuyệt đối và kích thước của các phân tử rất nhỏ so với khoảng cách trung bình giữa chúng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 41:

Trong các phát biểu a), b), c), d) sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Các phân tử khí được coi là những quả cầu, đàn hồi tuyệt đối và kích thước của các phân tử rất nhỏ so với khoảng cách trung bình giữa chúng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 42:

Một lượng khí chiếm một thể tích 2,0 l và gây áp suất 450 kPa lên thành bình chứa nó. Áp suất tính theo kPa do khí gây ra sẽ là bao nhiêu nếu lượng khí đó được chuyển hoàn toàn sang một bình chứa mới có thể tích 3,0 l (giả sử nhiệt độ và khối lượng khí không đồi)?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 43:

Ban đầu một khối khí có thể tích 120,0 ml. Khi khối khí được làm lạnh từ 33,0°C xuống 5,0°C thì thể tích của nó giảm một lượng bao nhiêu mililit?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 44:

Thể tích của một mẫu khí helium tăng từ 50 l đến 125 l và nhiệt độ của nó giảm từ 800 K đến 450 K. Nếu áp suất ban đầu là 2280mmHg thì áp suất cuối cùng của mẫu khí đó là bao nhiêu mmHg ?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 45:

Một lượng khí có nhiệt độ tăng từ 217°C đến 480°C và thể tích giảm từ 300 đến \(180{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\) Nếu áp suất cuối cùng là \(2,75\;{\rm{atm}}\) thì áp suất ban đầu của nó là bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 46:

Quả bóng thời tiết hay còn gọi là bóng thám không, là một công cụ quan trọng trong việc thu thập dữ liệu khí tượng phục vụ dự báo thời tiết. Nó hoạt động như sau:

• Thả bóng: Quả bóng được thả từ các địa điểm quan sát trên khắp thế giới, thường là hai lần mỗi ngày vào 0 giờ và 12 giờ quốc tế.

• Thu thập dữ liệu: Khi được thả, bóng thám không bắt đầu đo các thông số như nhiệt độ, độ ẩm tương đối, áp suất, tốc độ gió và hướng gió.

• Truyền dữ liệu: Các thông tin thu thập được sẽ được truyền về đài quan sát thông qua các thiết bị đo lường và truyền tin gắn trên bóng.

• Định vị gió: Bóng thám không có thể đo tốc độ gió bằng radar, sóng vô tuyến, hoặc Hệ thống định vị toàn cầu (GPS).

• Đạt độ cao lớn: Bóng có thể đạt đến độ cao 40 km hoặc hơn, trước khi áp suất giảm dần làm cho quả bóng giãn nở đến giới hạn và vơ.

• Quả bóng thời tiết cung cấp dữ liệu quý giá giúp dự đoán điều kiện thời tiết hiện tại và hỗ trợ các công nghệ dự đoán thời tiết. Đây là một phần không thể thiếu trong hệ thống quan sát toàn cầu về thời tiết.

Quả bóng thời tiết sẽ bị nổ ở áp suất 27640 Pa và thể tích tăng tới \(39,5\;{{\rm{m}}^3}.\) Một quả bóng thời tiết được thả vào không gian, khí trong nó có thể tích \(15,8\;{{\rm{m}}^3}\) và áp suất ban đầu bằng \(105000\;{\rm{Pa}}\) và nhiệt độ là 27°C. Khi quả bóng đó bị nổ, nhiệt độ của khí bằng bao nhiêu °C?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 47:

Một bình chứa hình trụ có thể tích \(0,96{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\), chứa khí nitrogen \(\left( {{{\rm{N}}_2}} \right)\) ở áp suất 1,2 atm. Một pít-tông nén từ từ khí đến áp suất \(5,0\;{\rm{atm}}.\) Nhiệt độ của khí không đổi. Tính thể tích cuối cùng của khí theo \({\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 48:

Căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ phân tử \(\sqrt {\sqrt {{v^2}} } \) nitrogen ở 0°C 

  • (A) \(243\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)                                      
  • (B) \(285\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)  
  • (C) \(493\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)                                  
  • (D) \(81\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 49:

Một khối khí ở nhiệt độ 27°C có áp suất \(p = 3 \cdot {10^{ - 9}}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\) Hằng số Boltzmann \(k = 1,38 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{J}}/{\rm{K}}.\) Số lượng phân tử trên mỗi \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) của khối khí khoảng

  • (A) \({10^{10}}.\)                   
  • (B) \({10^5}.\)                    
  • (C) \({10^8}.\)                    
  • (D) \({10^{11}}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 50:

Trong các phát biểu a), b), c), d) sau đây về một lượng khí lí tưởng xác định, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Áp suất của khí tăng lên bằng cách làm tăng nhiệt độ ở thể tích không đổi, tương ứng động năng trung bình của các phân tử đã tăng theo sự tăng nhiệt độ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 51:

Trong các phát biểu a), b), c), d) sau đây về một lượng khí lí tưởng xác định, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Áp suất của khí tăng lên bằng cách làm tăng nhiệt độ ở thể tích không đổi, tương ứng động năng trung bình của các phân tử đã tăng theo sự tăng nhiệt độ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 52:

Trong các phát biểu a), b), c), d) sau đây về một lượng khí lí tưởng xác định, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Áp suất của khí tăng lên bằng cách làm tăng nhiệt độ ở thể tích không đổi, tương ứng động năng trung bình của các phân tử đã tăng theo sự tăng nhiệt độ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 53:

Trong các phát biểu a), b), c), d) sau đây về một lượng khí lí tưởng xác định, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Áp suất của khí tăng lên bằng cách làm tăng nhiệt độ ở thể tích không đổi, tương ứng động năng trung bình của các phân tử đã tăng theo sự tăng nhiệt độ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 54:

Áp suất của khí lí tưởng là 2,00 MPa, số phân tử khí trong 1,00 cm3\(4,84 \cdot {10^{20}}.\) Xác định:

a) Động năng trung bình của phân từ khí tính theo đơn vị J.

b) Nhiệt độ của khí tính theo đơn vị kelvin.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 55:

Một máy hút chân không làm giàm áp suất khí nitrogen trong một bình kín tới \(9,0 \cdot {10^{ - 10}}\;{\rm{Pa}}\) ờ nhiệt độ 27,0°C. Tính số phân từ khí trong thể tích \(1,0\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 56:

Đại lượng Nm là tổng khối lượng của các phân tử khí, tức là khối lượng của một lượng khí xác định. Ở nhiệt độ phòng, mật độ không khí xấp xi \(1,29\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}\) ở áp suất \(1,{00.10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Sử dụng những số liệu này để suy ra giá trị \(\sqrt {\overline {{v^2}} } .\)

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO trac nghiem vat ly 12 canh dieu chu de 2 khi ly tuong

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Đề kiểm tra vật lý 12

BÀI VIẾT NỔI BẬT