📁 Chuyên mục: Đề kiểm tra vật lý 12
📅 Ngày tải lên: 20/10/2024
📥 Tên file: trac nghiem vat ly 12 canh dieu chu de 4, vat ly hat nhan-55809-thuvienvatly.doc (425KB)
🔑 Chủ đề: trac nghiem vat ly 12 canh dieu chu de 4 vat ly hat nhan
Cho ba hạt nhân X, Y, Z có các đặc điểm sau:
Hạt nhân X có 9 proton và 10 neutron.
Hạt nhân Y có tất cả 20 nucleon trong đó có 11 nucleon trung hoà.
Hạt nhân Z có 10 nucleon mang điện và 10 nucleon trung hoà.
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) X và Y là hai hạt nhân đồng vị.
b) X và Z có cùng điện tích.
c) Y và Z có cùng số khối.
d) T và Z có bán kính xấp xỉ bằng nhau.
Nguyên tố boron có hai đồng vị bền là
\(_5^{10}\;{\rm{B}}\) có khối lượng nguyên tử là \(10,01294{\rm{u}}\) và chiếm 19,9% boron trong tự nhiên.
\(_5^{11}\;{\rm{B}}\) có khối lượng nguyên tử là \(11,00931{\rm{u}}\) và chiếm 80,1% boron trong tự nhiên.
Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố boron. (Kết quả tính theo đơn vị amu và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân \(_8^{18}{\rm{O}}\) lần lượt là \(1,0073{\rm{u}}\); 1,0087 u; 17,9948 u. Độ hụt khối của hạt nhân \(_8^{18}{\rm{O}}\) là
Cho hai hạt nhân A và B có các đặc điểm sau:
Hạt nhân A có 202 nucleon trong đó gồm 122 neutron. Độ hụt khối của hạt nhân A là 1,71228 u.
Hạt nhân B có 204 nucleon trong đó gồm 80 proton. Độ hụt khối của hạt nhân B là 1,72675 u.
Trong các phát biểu a), b), c), d) sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) A và B là hai hạt nhân đồng vị.
Cho hai hạt nhân A và B có các đặc điểm sau:
Hạt nhân A có 202 nucleon trong đó gồm 122 neutron. Độ hụt khối của hạt nhân A là 1,71228 u.
Hạt nhân B có 204 nucleon trong đó gồm 80 proton. Độ hụt khối của hạt nhân B là 1,72675 u.
Trong các phát biểu a), b), c), d) sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) A và B là hai hạt nhân đồng vị.
Cho hai hạt nhân A và B có các đặc điểm sau:
Hạt nhân A có 202 nucleon trong đó gồm 122 neutron. Độ hụt khối của hạt nhân A là 1,71228 u.
Hạt nhân B có 204 nucleon trong đó gồm 80 proton. Độ hụt khối của hạt nhân B là 1,72675 u.
Trong các phát biểu a), b), c), d) sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) A và B là hai hạt nhân đồng vị.
Cho hai hạt nhân A và B có các đặc điểm sau:
Hạt nhân A có 202 nucleon trong đó gồm 122 neutron. Độ hụt khối của hạt nhân A là 1,71228 u.
Hạt nhân B có 204 nucleon trong đó gồm 80 proton. Độ hụt khối của hạt nhân B là 1,72675 u.
Trong các phát biểu a), b), c), d) sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) A và B là hai hạt nhân đồng vị.
Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân: \({3^6}{\rm{Li}} + {1^2}{\rm{D}} \to {2^4}{\rm{He}} + {{\rm{Z}}^{\rm{A}}}{\rm{X}}\)
Biết khối lượng nguyên tử của các hạt là \({m_{\rm{D}}} = 2,01410{\rm{u}};{m_{{\rm{Li}}}} = 6,01512{\rm{u}}\); \({m_{{\rm{He}}}} = 4,00260{\rm{u}};\)
a) Hoàn thành phương trình phản ứng.
b) Tính năng lượng toả ra của mỗi phản ứng. (Viết kết quả theo đơn vị MeV và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
c) Nếu tổng hợp được 1,00 g khí helium từ phương trình phản ứng này thì tổng năng lượng toả ra có thề đun sôi bao nhiêu kilôgam nước ở 20oC ? Cho biết nhiệt dung riêng của nước là \(4180\;{\rm{J}}/({\rm{kg}}.{\rm{K}}).\)
Đồng vị phóng xạ \({\beta ^ - }\)xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) được sử dụng trong phương pháp nguyên tử đánh dấu của \({\rm{y}}\) học hạt nhân khi kiểm tra chức năng và chẩn đoán các bệnh về phổi. Chu kì bán rã của xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là 5,24 ngày. Một mẫu khí chứa xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) khi được sản xuất tại nhà máy có độ phóng xạ \(4,25 \cdot {10^9}{\rm{Bq}}.\) Mẫu đó được vận chuyển về bệnh viện và sử dụng cho bệnh nhân sau đó 3,00 ngày. Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?
a) Sản phẩm phân rã của xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là cesium \(_{55}^{133}{\rm{Cs}}.\)
Đồng vị phóng xạ \({\beta ^ - }\)xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) được sử dụng trong phương pháp nguyên tử đánh dấu của \({\rm{y}}\) học hạt nhân khi kiểm tra chức năng và chẩn đoán các bệnh về phổi. Chu kì bán rã của xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là 5,24 ngày. Một mẫu khí chứa xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) khi được sản xuất tại nhà máy có độ phóng xạ \(4,25 \cdot {10^9}{\rm{Bq}}.\) Mẫu đó được vận chuyển về bệnh viện và sử dụng cho bệnh nhân sau đó 3,00 ngày. Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?
a) Sản phẩm phân rã của xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là cesium \(_{55}^{133}{\rm{Cs}}.\)
Đồng vị phóng xạ \({\beta ^ - }\)xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) được sử dụng trong phương pháp nguyên tử đánh dấu của \({\rm{y}}\) học hạt nhân khi kiểm tra chức năng và chẩn đoán các bệnh về phổi. Chu kì bán rã của xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là 5,24 ngày. Một mẫu khí chứa xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) khi được sản xuất tại nhà máy có độ phóng xạ \(4,25 \cdot {10^9}{\rm{Bq}}.\) Mẫu đó được vận chuyển về bệnh viện và sử dụng cho bệnh nhân sau đó 3,00 ngày. Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?
a) Sản phẩm phân rã của xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là cesium \(_{55}^{133}{\rm{Cs}}.\)
Đồng vị phóng xạ \({\beta ^ - }\)xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) được sử dụng trong phương pháp nguyên tử đánh dấu của \({\rm{y}}\) học hạt nhân khi kiểm tra chức năng và chẩn đoán các bệnh về phổi. Chu kì bán rã của xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là 5,24 ngày. Một mẫu khí chứa xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) khi được sản xuất tại nhà máy có độ phóng xạ \(4,25 \cdot {10^9}{\rm{Bq}}.\) Mẫu đó được vận chuyển về bệnh viện và sử dụng cho bệnh nhân sau đó 3,00 ngày. Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?
a) Sản phẩm phân rã của xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là cesium \(_{55}^{133}{\rm{Cs}}.\)
Một mẫu chất chứa hai đồng vị phóng xạ A và B. Tại thời điểm ban đầu, tỉ lệ số nguyên tử đồng vị A trên số nguyên tử đồng vị B là 5. Sau đó 2,0 giờ, tỉ lệ số nguyên tử đồng vị A trên số nguyên tử đồng vị B là 1. Biết rằng chu kì bán rã của đồng vị A là 0,50 giờ. Chu kì bán rã của đồng vị B là mấy giờ? Biết rằng hai đồng vị phóng xạ này không phải là sản phẩm phân rã của nhau. (Kết quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Một hạt nhân nguyên tử có ký hiệu \(_{25}^{55}{\rm{Mn}}.\) Trong các nhận định a), b), c), d) dưới đây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai?
a) Nguyên tố Mn đứng ở ô số 55 trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Một hạt nhân nguyên tử có ký hiệu \(_{25}^{55}{\rm{Mn}}.\) Trong các nhận định a), b), c), d) dưới đây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai?
a) Nguyên tố Mn đứng ở ô số 55 trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Một hạt nhân nguyên tử có ký hiệu \(_{25}^{55}{\rm{Mn}}.\) Trong các nhận định a), b), c), d) dưới đây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai?
a) Nguyên tố Mn đứng ở ô số 55 trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Một hạt nhân nguyên tử có ký hiệu \(_{25}^{55}{\rm{Mn}}.\) Trong các nhận định a), b), c), d) dưới đây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai?
a) Nguyên tố Mn đứng ở ô số 55 trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Trong các nhận định a), b), c), d) dưới đây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai?
a) Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
Trong các nhận định a), b), c), d) dưới đây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai?
a) Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
Trong các nhận định a), b), c), d) dưới đây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai?
a) Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
Trong các nhận định a), b), c), d) dưới đây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai?
a) Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
Hạt nhân \(^{60}{\rm{Ni}}\) có điện tích là +28 e. Có bao nhiêu neutron trong hạt nhân \(^{58}{\rm{Ni}}\) ?
Tìm số hạt proton có trong \(132\;{\rm{g}}\) phosporus \(_{15}^{31}{\rm{P}}.\)
Nguyên tố đồng có hai đồng vị bền là
\(_{29}^{63}{\rm{Cu}}\) có khối lượng nguyên tử là \(62,93{\rm{u}}\) và chiếm 69,15% đồng trong tự nhiên và \(_{29}^{63}{\rm{Cu}}\) có khối lượng nguyên tử là \(64,93{\rm{u}}\) và chiếm 30,85% đồng trong tự nhiên.
Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố đồng. (Kết quả tính theo đơn vị u và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Silic (Si) hay còn được gọi là silicon (nguyên tố phổ biến thứ hai trong vỏ Trái Đất sau oxygen) là vật liệu bán dẫn được sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp điện tử.
a) Xác định số electron, số proton và số neutron trong nguyên tử silicon \(_{14}^{28}{\rm{Si}}\).
b) Xác định điện tích của hạt nhân \(_{14}^{28}{\rm{Si}}.\)
Sử dụng công thức tính bán kính hạt nhân \(R = 1,2 \cdot {10^{ - 15}} \cdot {A^{1/3}}(\;{\rm{m}})\) để tính gần đúng bán kính, thể tích và khối lượng riêng của hạt nhân barium \(_{56}^{138}{\rm{Ba}}.\)
Cho khối lượng của hạt proton; neutron và hạt nhân deuterium \(_1^2{\rm{D}}\) lần lượt là \(1,0073{\rm{u}};1,0087{\rm{u}}\) và \(2,0136{\rm{u}}.\) Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân deuterium \(_1^2{\rm{D}}\) là
Cho khối lượng của hạt nhân \(_4^{10}{\rm{Be}},\) hạt neuton và hạt proton lần lượt là 10,0113 u; \(1,0087{\rm{u}}\); và \(1,0073{\rm{u}}.\) Năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt nhân \(_4^{10}{\rm{Be}},\) thành các nucleon riêng lẻ là
Hạt \(_4^{10}{\rm{Be}},\)hấp thụ một neutron nhiệt rồi vỡ ra thành hai hạt nhân \(_{37}^{95}{\rm{Rb}}\) và \(_{55}^{137}{\rm{Cs}}.\) Phản ứng này giải phóng kèm theo
Trong các nhận định a), b), c), d) dưới đây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai?
a) Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
Trong các nhận định a), b), c), d) dưới đây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai?
a) Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
Trong các nhận định a), b), c), d) dưới đây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai?
a) Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
Trong các nhận định a), b), c), d) dưới đây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai?
a) Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
Một phản ứng tổng hợp hạt nhân có phương trình: \(_1^2{\rm{D}} + _1^2{\rm{D}} \to _1^3\;{\rm{T}} + {\rm{X}}\) Cho biết tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng là 0,00432 u. Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?
a) Hạt nhân X có điện tích +1e.
Một phản ứng tổng hợp hạt nhân có phương trình: \(_1^2{\rm{D}} + _1^2{\rm{D}} \to _1^3\;{\rm{T}} + {\rm{X}}\) Cho biết tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng là 0,00432 u. Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?
a) Hạt nhân X có điện tích +1e.
Một phản ứng tổng hợp hạt nhân có phương trình: \(_1^2{\rm{D}} + _1^2{\rm{D}} \to _1^3\;{\rm{T}} + {\rm{X}}\) Cho biết tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng là 0,00432 u. Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?
a) Hạt nhân X có điện tích +1e.
Một phản ứng tổng hợp hạt nhân có phương trình: \(_1^2{\rm{D}} + _1^2{\rm{D}} \to _1^3\;{\rm{T}} + {\rm{X}}\) Cho biết tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng là 0,00432 u. Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?
a) Hạt nhân X có điện tích +1e.
Hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) hấp thụ một neutron nhiệt rồi vỡ ra thành hai hạt nhân \(_{53}^{138}{\rm{I}}\) và \(_Z^A{\rm{X}}\) kèm theo giải phóng 3 hạt neutron mới. Cho biết khối lượng nguyên tử của \(_{92}^{235}{\rm{U}},_{53}^{138}{\rm{I}},\) và \(_Z^{\rm{A}}{\rm{X}}\) lần lượt là \(235,04393{\rm{u}},137,92281{\rm{u}}\) và \(94,91281{\rm{u}}\); khối lượng của hạt neutron là \(1,00866{\rm{u}}.\) Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?
a) Phản ứng này chỉ có thể xảy ra ở nhiệt độ cỡ hàng trăm triệu độ.
Hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) hấp thụ một neutron nhiệt rồi vỡ ra thành hai hạt nhân \(_{53}^{138}{\rm{I}}\) và \(_Z^A{\rm{X}}\) kèm theo giải phóng 3 hạt neutron mới. Cho biết khối lượng nguyên tử của \(_{92}^{235}{\rm{U}},_{53}^{138}{\rm{I}},\) và \(_Z^{\rm{A}}{\rm{X}}\) lần lượt là \(235,04393{\rm{u}},137,92281{\rm{u}}\) và \(94,91281{\rm{u}}\); khối lượng của hạt neutron là \(1,00866{\rm{u}}.\) Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?
a) Phản ứng này chỉ có thể xảy ra ở nhiệt độ cỡ hàng trăm triệu độ.
Hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) hấp thụ một neutron nhiệt rồi vỡ ra thành hai hạt nhân \(_{53}^{138}{\rm{I}}\) và \(_Z^A{\rm{X}}\) kèm theo giải phóng 3 hạt neutron mới. Cho biết khối lượng nguyên tử của \(_{92}^{235}{\rm{U}},_{53}^{138}{\rm{I}},\) và \(_Z^{\rm{A}}{\rm{X}}\) lần lượt là \(235,04393{\rm{u}},137,92281{\rm{u}}\) và \(94,91281{\rm{u}}\); khối lượng của hạt neutron là \(1,00866{\rm{u}}.\) Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?
a) Phản ứng này chỉ có thể xảy ra ở nhiệt độ cỡ hàng trăm triệu độ.
Hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) hấp thụ một neutron nhiệt rồi vỡ ra thành hai hạt nhân \(_{53}^{138}{\rm{I}}\) và \(_Z^A{\rm{X}}\) kèm theo giải phóng 3 hạt neutron mới. Cho biết khối lượng nguyên tử của \(_{92}^{235}{\rm{U}},_{53}^{138}{\rm{I}},\) và \(_Z^{\rm{A}}{\rm{X}}\) lần lượt là \(235,04393{\rm{u}},137,92281{\rm{u}}\) và \(94,91281{\rm{u}}\); khối lượng của hạt neutron là \(1,00866{\rm{u}}.\) Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?
a) Phản ứng này chỉ có thể xảy ra ở nhiệt độ cỡ hàng trăm triệu độ.
Cho biết khối lượng nguyên tử của các hạt \(_1^1{\rm{H}},_{15}^{31}{\rm{P}},_{16}^{32}\;{\rm{S}},_{17}^{33}{\rm{Cl}}\) lần lượt là \(1,00783{\rm{u}};30,97376{\rm{u}};31,97207{\rm{u}};32,97745{\rm{u}}\); hạt neutron có khối lượng \(1,00866{\rm{u}}.\) Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?
a) Các hạt nhân \(_{15}^{31}{\rm{P}},_{16}^{32}\;{\rm{S}},_{17}^{33}{\rm{Cl}}\) có số neutron bằng nhau.
Cho biết khối lượng nguyên tử của các hạt \(_1^1{\rm{H}},_{15}^{31}{\rm{P}},_{16}^{32}\;{\rm{S}},_{17}^{33}{\rm{Cl}}\) lần lượt là \(1,00783{\rm{u}};30,97376{\rm{u}};31,97207{\rm{u}};32,97745{\rm{u}}\); hạt neutron có khối lượng \(1,00866{\rm{u}}.\) Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?
a) Các hạt nhân \(_{15}^{31}{\rm{P}},_{16}^{32}\;{\rm{S}},_{17}^{33}{\rm{Cl}}\) có số neutron bằng nhau.
Cho biết khối lượng nguyên tử của các hạt \(_1^1{\rm{H}},_{15}^{31}{\rm{P}},_{16}^{32}\;{\rm{S}},_{17}^{33}{\rm{Cl}}\) lần lượt là \(1,00783{\rm{u}};30,97376{\rm{u}};31,97207{\rm{u}};32,97745{\rm{u}}\); hạt neutron có khối lượng \(1,00866{\rm{u}}.\) Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?
a) Các hạt nhân \(_{15}^{31}{\rm{P}},_{16}^{32}\;{\rm{S}},_{17}^{33}{\rm{Cl}}\) có số neutron bằng nhau.
Cho biết khối lượng nguyên tử của các hạt \(_1^1{\rm{H}},_{15}^{31}{\rm{P}},_{16}^{32}\;{\rm{S}},_{17}^{33}{\rm{Cl}}\) lần lượt là \(1,00783{\rm{u}};30,97376{\rm{u}};31,97207{\rm{u}};32,97745{\rm{u}}\); hạt neutron có khối lượng \(1,00866{\rm{u}}.\) Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?
a) Các hạt nhân \(_{15}^{31}{\rm{P}},_{16}^{32}\;{\rm{S}},_{17}^{33}{\rm{Cl}}\) có số neutron bằng nhau.
Hạt nhân \(_{19}^{39}\;{\rm{K}}\) có năng lượng liên kết riêng là \(8,557{\rm{MeV}}/\) nucleon. Tính:
a) Năng lượng tối thiểu cần cung cấp để tách hạt nhân \(_{19}^{39}\;{\rm{K}}\) thành các nucleon riêng lẻ. (Kết quả tính theo đơn vị \({\rm{MeV}}\) và làm tròn tới hàng đơn vị).
b) Độ hụ̂ khối của hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}.\) (Kết quả tính theo đơn vị u và lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Nếu mỗi hạt nhân \(^{235}{\rm{U}}\) phân hạch giải phóng trung bình \(200,0{\rm{MeV}}\) thì năng lượng toả ra khi \(2,50\;{{\rm{g}}^{235}}{\rm{U}}\) phân hạch hoàn toàn có thể thắp sáng một bóng đèn \(100\;{\rm{W}}\) trong bao lâu? (Kết quả tính theo đơn vị năm và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Cho 4 tia phóng xạ: \(\alpha ,{\beta ^ + },{\beta ^ - }\)và \(\gamma \) đi vào miền điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là
Tia phóng xạ nào sau đây là dòng các hạt positron?
Hình 4.1 biểu diễn sự thay đổi độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ theo thời gian. Hằng số phóng xạ của chất này là
Ban đầu \((t = 0)\) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm \({{\rm{t}}_1}\) mẫu chất phóng xạ̣ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm \({{\rm{t}}_2} = {{\rm{t}}_1} + 100\) (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
Trong các nhận định a), b), c), d) dưới đây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai?
a) Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
Trong các nhận định a), b), c), d) dưới đây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai?
a) Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
Trong các nhận định a), b), c), d) dưới đây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai?
a) Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
Trong các nhận định a), b), c), d) dưới đây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai?
a) Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
Hình 4.2 mô tả sơ đồ hoạt động đơn giản hoá của cảm biến báo khói ion hoá. Nguồn phóng xạ \(\alpha \) americium \(_{95}^{241}{\rm{Am}}\) có hằng số phóng xạ \(5,081 \cdot {10^{ - 11}}\;{{\rm{s}}^{ - 1}}\) được đặt giữa hai bản kim loại kết nối với một pin. Các hạt \(\alpha \) phóng ra làm ion hoá không khí giữa hai bản kim loại, cho phép một dòng điện nhỏ chạy giữa hai bản kim loại đó và chuông báo không kêu.
Nếu có khói bay vào giữa hai bản kim loại, các ion trong này sẽ kết hợp với những phân tử khói và dịch chuyển chậm hơn làm cường độ dòng điện chạy giữa hai bản kim loại giảm đi. Khi dòng điện giảm tới mức nhất định thì cảm biến báo khói sẽ gửi tín hiệu kích hoạt chuông báo cháy. Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?
a) Tia \(\alpha \) phát ra từ nguồn phóng xạ bị lệch về phía bản kim loại nhiễm điện dương.
Hình 4.2 mô tả sơ đồ hoạt động đơn giản hoá của cảm biến báo khói ion hoá. Nguồn phóng xạ \(\alpha \) americium \(_{95}^{241}{\rm{Am}}\) có hằng số phóng xạ \(5,081 \cdot {10^{ - 11}}\;{{\rm{s}}^{ - 1}}\) được đặt giữa hai bản kim loại kết nối với một pin. Các hạt \(\alpha \) phóng ra làm ion hoá không khí giữa hai bản kim loại, cho phép một dòng điện nhỏ chạy giữa hai bản kim loại đó và chuông báo không kêu.
Nếu có khói bay vào giữa hai bản kim loại, các ion trong này sẽ kết hợp với những phân tử khói và dịch chuyển chậm hơn làm cường độ dòng điện chạy giữa hai bản kim loại giảm đi. Khi dòng điện giảm tới mức nhất định thì cảm biến báo khói sẽ gửi tín hiệu kích hoạt chuông báo cháy. Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?
a) Tia \(\alpha \) phát ra từ nguồn phóng xạ bị lệch về phía bản kim loại nhiễm điện dương.
Hình 4.2 mô tả sơ đồ hoạt động đơn giản hoá của cảm biến báo khói ion hoá. Nguồn phóng xạ \(\alpha \) americium \(_{95}^{241}{\rm{Am}}\) có hằng số phóng xạ \(5,081 \cdot {10^{ - 11}}\;{{\rm{s}}^{ - 1}}\) được đặt giữa hai bản kim loại kết nối với một pin. Các hạt \(\alpha \) phóng ra làm ion hoá không khí giữa hai bản kim loại, cho phép một dòng điện nhỏ chạy giữa hai bản kim loại đó và chuông báo không kêu.
Nếu có khói bay vào giữa hai bản kim loại, các ion trong này sẽ kết hợp với những phân tử khói và dịch chuyển chậm hơn làm cường độ dòng điện chạy giữa hai bản kim loại giảm đi. Khi dòng điện giảm tới mức nhất định thì cảm biến báo khói sẽ gửi tín hiệu kích hoạt chuông báo cháy. Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?
a) Tia \(\alpha \) phát ra từ nguồn phóng xạ bị lệch về phía bản kim loại nhiễm điện dương.
Hình 4.2 mô tả sơ đồ hoạt động đơn giản hoá của cảm biến báo khói ion hoá. Nguồn phóng xạ \(\alpha \) americium \(_{95}^{241}{\rm{Am}}\) có hằng số phóng xạ \(5,081 \cdot {10^{ - 11}}\;{{\rm{s}}^{ - 1}}\) được đặt giữa hai bản kim loại kết nối với một pin. Các hạt \(\alpha \) phóng ra làm ion hoá không khí giữa hai bản kim loại, cho phép một dòng điện nhỏ chạy giữa hai bản kim loại đó và chuông báo không kêu.
Nếu có khói bay vào giữa hai bản kim loại, các ion trong này sẽ kết hợp với những phân tử khói và dịch chuyển chậm hơn làm cường độ dòng điện chạy giữa hai bản kim loại giảm đi. Khi dòng điện giảm tới mức nhất định thì cảm biến báo khói sẽ gửi tín hiệu kích hoạt chuông báo cháy. Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?
a) Tia \(\alpha \) phát ra từ nguồn phóng xạ bị lệch về phía bản kim loại nhiễm điện dương.
Hoàn thành các phương trình của các quá trình phóng xạ sau:
a) \(? \to _7^{14}\;{\rm{N}} + _{ - 1}^0{\rm{e}} + _0^0\tilde v\) b) \(_{18}^{31}{\rm{Ar}} \to _{17}^{31}{\rm{Cl}} + ? + _0^0\;{\rm{V}}\)
c) \(_{73}^{160}{\rm{Ta}} \to _{71}^{156}{\rm{Lu}} + ?\) d) \(_{32}^{75}{\rm{Ge}} \to _{33}^{75}{\rm{As}} + ? + _0^0\tilde v\)
Một phòng thí nghiệm nhập về lượng đồng phóng xạ nguyên chất \(^{64}{\rm{Cu}}\) có khối lượng ban đầu là \(55\;{\rm{g}}.\) Chu kì bán rã của đồng vị này là 12,7 giờ. Tính khối lượng \(^{64}{\rm{Cu}}\) đã bị phân rã trong ngày thứ 10 kể từ lúc nhập về. (Kết quả tính có đơn vị là \({\rm{mg}}\) và lấy một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Đồng vị \(^{238}{\rm{U}}\) phân rã qua một chuỗi phân rã phóng xạ \(\alpha \) và \(\beta \) biến thành hạt nhân bền \(^{206}\;{\rm{Pb}}.\) Biết chu kì bán rã của \(^{238}{\rm{U}}\) là \(4,47 \cdot {10^9}\) năm. Một khối đá được phát hiện chứa \(46,97{\rm{m}}{{\rm{g}}^{238}}{\rm{U}}\) và \(23,15{\rm{m}}{{\rm{g}}^{206}}\;{\rm{Pb}}.\) Giả sử khối đá khi mới hình thành không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của \(^{238}{\rm{U}}.\) Tuổi của khối đá đó là bao nhiêu tỉ năm? (Kết quả lấy đến một chữ số sau dấu thập phân).
Một mẫu chất chứa đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã là 12,7 giờ. Sau 38,1 giờ, độ phóng xạ của mẫu này còn lại bao nhiêu phần trăm so với lúc ban đầu? (Kết quả lấy một chữ số sau dấu thập phân).
Potassium (kali) là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đối với cây trồng. Trong potassium tự nhiên có 0,0117% là đồng vị phóng xạ̣ \(_{19}^{40}\;{\rm{K}}\) với chu kì bán rã là \(1,{25.10^9}\) năm.
a) Xác định độ phóng xạ của \(_{19}^{40}\;{\rm{K}}\) trong mỗi gam potassium tự nhiên.
b) Chuối, khoai tây, khoai lang là những thực phẩm có hàm lượng potassium cao. Một quả chuối trung bình chứa khoảng \(450{\rm{mg}}\) potassium. Xác định độ phóng xạ của lượng potassium đó.
c) Potassium cũng là một trong những khoáng chất cần thiết cho cơ thể con người. Hàm lượng potassium trung bình trên mỗi kilogam cơ thể người trưởng thành là \(2,5\;{\rm{g}}/{\rm{kg}}.\) Xác định độ phóng xạ của \(_{19}^{40}\;{\rm{K}}\) trong cơ thể một người trưởng thành có khối lượng \(65\;{\rm{kg}}.\)