100 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử nâng cao

Taluma

500 Lượt tải

100 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử nâng cao. 100 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử nâng cao
Để download tài liệu 100 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử nâng cao các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: 100 cau trac nghiem hat nhan nguyen tu nang cao-54860-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: 100 cau trac nghiem hat nhan nguyen tu nang cao


100 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử nâng cao

Câu 1:

Cho biết bán kính hạt nhân R = 1,2.10-15.A1/3 (m). Hãy xác định mật độ khối lượng, mật độ điện tích của hạt nhân. Chọn đáp án đúng.

  • (A) A . ρ = 2,29.1017 (kg/m3), ρ q = 1,1.1025 (C/m3)
  • (B)   ρ  = 2,59.1017 (kg/m3),  ρ q = 1,8.1025 (C/m3)
  • (C)   ρ  = 3,59.1017 (kg/m3),  ρ q = 1,6.1025 (C/m3)
  • (D)   ρ  = 2,59.1017 (kg/m3),  ρ q = 2,1.1025 (C/m3)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Tìm tỉ số bán kính và tỉ số các điện tích riêng (q/m) của đồng vị O16 so với đồng vị O18.

  • (A)  
     
  • (B)  
     
  • (C)  
     
  • (D)  
     

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Tìm số nuclôn có trong 100g khí CO2.

  • (A) A . 6,09.1023
  • (B)  6,02.10 25
  • (C)  6,02.10 29
  • (D) D. 6,09.10 25

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Khí clo trong tự nhiên có thể coi là hỗn hợp của hai đồng vị chính là C35 có khối lượng nguyên tử là 34,969 u và C37 có khối lượng nguyên tử là 36,996 u. Cho khối lượng nguyên tử của clo trong tự nhiên là 35,453. Xác định tí lệ % số hạt C35 trong tự nhiên.

  • (A) 78,5%
  • (B) B. 79,5%
  • (C)  68,5%
  • (D)  70,5%

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Thôri T90232h sau một số phóng xạ a và β- sẽ biến thành đồng vị bền của chì P82208b. Số phòng xạ a và số phóng xạ β-trong quá trình biến đổi này tương ứng là bao nhiêu?

  • (A) A . 6 và 4
  • (B)  6 và 6
  • (C)  4 và 4
  • (D)  4 và 6

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Chất phóng xạ P84210o có chu kỳ bán rã 140 ngày, sau khi phóng xạ α biến thành hạt nhân chì (Pb). Ban đầu có 42mg, số prôton và nơtron của hạt nhân Pb nhận giá trị nào sau đây.

  • (A) 130notron và 80 proton
  • (B)  126 notron và 84 proton
  • (C)  124notron và 84 proton
  • (D)  124 notron và 82 proton

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Trong dãy phân rã phóng xạ U92235Y82207 có bao nhiêu hạt α và β- được phát ra

  • (A) 3α và 4 β-
  • (B)   7α và 4 β-
  • (C)  4α và 7 β-
  • (D)   7α và 2β-

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Cho 1u = 1,66055.10-27 kg; c = 3.108 m/s; 1 eV = 1,6.10-19 J. Hạt prôtôn có khối lượng mp = 1,007276 u, thì có năng lượng nghỉ là

  • (A) A . 940,86 MeV.
  • (B) B. 980,48 MeV.
  • (C) C. 9,804 MeV.
  • (D) D. 94,08 MeV.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Một gia đình sử dụng hết 1000 kWh điện trong một tháng. Cho tốc độ ánh sáng là 3.108 m/s. Nếu có cách chuyển một chiếc móng tay nặng 0,1g thành điện năng thì sẽ đủ cho gia đình sử dụng trong bao lâu.

  • (A) 625 năm
  • (B)  208 năm 4 tháng
  • (C)  150 năm 2 tháng
  • (D)  300 năm tròn

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số prôtôn (prôton) có trong 0,27 gam A1327l là

  • (A) 6,826.1022.
  • (B)  8,826.10 22
  • (C)  9,826.10 22.
  • (D)  7,826.10 22.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Số prôtôn (prôton) là: Np=mA.nA.np=0,2727.6,02.1023.13=7,826.1022 hạt.

Biết  NA = 6,02.1023 mol-1. Trong 59,5 g U92238 có số nơtron xấp xỉ là:

  • (A) A . 2,20.1025
  • (B) B. 2,38.10 23.
  • (C) C. 1,19.10 25.
  • (D) D. 9,21.10 24.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Cho khối lượng của hạt nhân A47107g là 106,8783u; của nơtron là 1,0087u; của prôtôn là 1,0073u. Độ hụt khối của hạt nhân A47107g là:

  • (A) A . 0,9868u.
  • (B) B. 0,6986u.
  • (C) C. 0,6868u.
  • (D) D. 0,9686u.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Cho khối lượng của hạt prôton; nơtron và hạt nhân đơteri D12 lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và 2,0136u. Biết 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri D12

  • (A) A . 3,06 MeV/nuclôn.
  • (B) 2,24 MeV/nuclôn.
  • (C) C . 1,12 MeV/nuclôn.
  • (D) D. 4,48 MeV/nuclôn.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Biết khối lượng của prôtôn; của nơtron; của hạt nhân O816 lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và  1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân O816 xấp xỉ bằng

  • (A) A . 14,25 MeV.
  • (B) B. 18,76 MeV.
  • (C) C. 128,17 MeV.
  • (D) D. 190,81 MeV.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Biết khối lượng của hạt nhân U92235 là 234,99 u, của prôtôn là 1,0073 u và của nơtron là 1,0087 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân U92235 

  • (A) A . 8,71 MeV/nuclôn.
  • (B) 7,63 MeV/nuclôn.
  • (C) C. 6,73 MeV/nuclôn.
  • (D) D. 7,95 MeV/nuclôn.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là Ax, By, Cz với Ax = 2Ay = 0,5Az. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ∆Ex, ∆Ey, ∆Ez với ∆Ez < ∆Ex < ∆Ey. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là

  • (A) A . X, Y, Z.
  • (B) B . Z, X, Y.
  • (C) C . Y, X, Z.
  • (D) D.  Y, Z, X.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; A1840r; của L36i lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145 u; 1 u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân L36i thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân A1840r

  • (A)   lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.
  • (B)  lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
  • (C)  nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
  • (D) D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Năng lượng liên kết của hạt nhân đơteri là 2,2MeV và của H24e là 28,3MeV. Nếu hai hạt nhân đơteri tổng hợp thành H24e thì năng lượng tỏa ra là

  • (A) A . 30,2MeV.
  • (B) B. 25,8MeV.
  • (C) C. 23,9MeV.
  • (D)  19,2MeV.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:

Các hạt nhân H21; triti H13; heli H24e có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là

  • (A)  
     
  • (B)  
     
  • (C)  
     
  • (D)  
     

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20:

Cho phản ứng hạt nhân : T + D → α + n. Cho biết mT = 3,016u; mD = 2,0136u; mα = 4,0015u; mn = 1,0087u; u = 931 MeV/c2. Khẳng định nào sau đây liên quan đến phản ứng hạt nhân trên là đúng ?

  • (A) tỏa 18,06MeV
  • (B)   thu 18,06MeV
  • (C)   tỏa 11,02 MeV
  • (D)   thu 11,02 MeV

👉 Xem giải chi tiết

Câu 21:

Xét phản ứng: n+U92235C58140e+N4193b+3n+7e-. Cho năng lượng liên kết riêng 235U là 7,7 MeV, của 140Ce là 8,43 MeV, của 93Nb là 8,7 MeV. Năng lượng tỏa ra ở phản ứng trên bằng

  • (A) 179,8 MeV.
  • (B)  173,4 MeV.      
  • (C)  82,75 MeV.
  • (D)  128,5 MeV.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 22:

Cho phản ứng hạt nhân D12+D12H23e+n01Biết độ hụt khối của D12 là (∆mD = 0,0024u, ∆mHe = 0,0505u và 1u = 931,5Mev/c2, NA = 6,022.1023 mol-1. Nước trong tự nhiên có chứa 0,015% D2O, nếu toàn bộ D12 được tách ra từ 1kg nước làm nhiên liệu dùng cho phản ứng trên thì toả ra năng lượng là

  • (A) 3,46.108 kJ.
  • (B) B. 1,73.10 10 kJ.
  • (C) C. 3,46.10 10 kJ.
  • (D) D.  30,762.10 6 kJ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 23:

Khi một hạt nhân U92235 bị phân hạch thì tỏa ra năng lượng 200 MeV. Cho số A-vô-ga-đrô NA = 6,02.1023 mol-1. Nếu 1g U92235 bị phân hạch hoàn toàn thì năng lượng tỏa ra xấp xỉ bằng

  • (A) A . 5,1.1016 J.     
  • (B) B. 8,2.10 10 J.
  • (C) C. 5,1.10 10 J.
  • (D) D. 8,2.10 16 J.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 24:

Tàu ngầm HQ – 182 Hà Nội có công suất của động cơ là 4400 kW chạy bằng điêzen – điện. Nếu động cơ trên dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu suất 20% và trung bình mỗi hạt 235U phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Lấy Na = 6,023.1023. Coi trị số khối lượng nguyên tử tính theo u bằng số khối của nó. Thời gian tiêu thụ hết 0,5 kg U235 là

  • (A) 18,6 ngày.
  • (B)  31,5 ngày.
  • (C)  20,1 ngày.
  • (D)  21,6 ngày.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 25:

Biết U235 có thể bị phân hạch theo phản ứng sau:

n01+U53235I53139+Y3994+3n01

Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng: mU = 234,99332u; mn = 1,0087u; mI = 138,8970u; mY = 93,89014u; 1uc2 = 931,5MeV. Nếu có một lượng hạt nhân U235 đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 1010 hạt U235 phân hạch theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân nơtrôn là k = 2. Coi phản ứng không phóng xạ gamma. Năng lượng toả ra sau 5 phân hạch dây chuyền đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu)

  • (A) 175,85MeV.
  • (B)  11,08.10 12MeV.
  • (C)  5,45.10 13MeV.
  • (D)  8,79.10 12MeV.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 26:

Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C. Gọi mA , mB, mlần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt A,B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Quá trình phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng?

  • (A) A . mA =  mB + mC + Q/c2
  • (B) B . mA =  mB + mC.
  • (C) C . mA =  mB + mC - Q/c2.
  • (D) D . mA = Q/c2 -  mB - m

👉 Xem giải chi tiết

Câu 27:

Năng lượng tỏa ra của 5g nhiên liệu (2g H12 và 3g H13) trong phản ứng:

 H12+H13H24e+n01+17,6 MeVE1

Và năng lượng 5g nhiên liệu U92235 trong phản ứng:

n01+U92235X54139e+S3895r+2n01+210 MeV là E2.

Coi hiệu suất phản ứng là 100%. Chọn đáp án đúng về mối quan hệ E1 và E2.

  • (A) A . E1 > E2.
  • (B) B. E 1 = 12E 2
  • (C) C. E 1 = 4E 2
  • (D) D. E 1 = E 2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 28:

Bắn hạt α vào hạt nhân nitơ N14 đứng yên, xảy ra phản ứng tạo thành một hạt nhân Oxi và một hạt proton. Biết rằng hai hạt sinh ra có véctơ vận tốc như nhau, phản ứng thu năng lượng 1,21 (MeV).

Cho khối lượng của các hạt nhân thỏa mãn: mOmα = 0,21(mO + mP)2 và mpmα = 0,012(mO + mP)2. Động năng hạt α là

  • (A) 1,555 MeV.
  • (B)  1,656 MeV.
  • (C)  1,958 MeV.
  • (D)  2,559 MeV.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 29:

Trong phản ứng dây chuyền của hạt nhân U235, phản ứng thứ nhất có 100 hạt nhân U235 bị phân rã và hệ số nhân notron là k = 1,6. Tính tổng số hạt nhân bị phân rã đến phản ứng thứ 101.

  • (A) 5,45.1023
  • (B)  3,24.10 22
  • (C) C. 6,88.10 22
  • (D) D. 6,22.10 23

👉 Xem giải chi tiết

Câu 30:

Hạt nhân P84210o đứng yên phóng xạ ra một hạt a, biến đổi thành hạt nhân P82206b có kèm theo một photon. Bằng thực nghiệm, người ta đo đuợc năng lượng toả ra từ phản ứng là 6,42735 MeV, động năng của hạt a là 6,18 MeV, tần số của bức xạ phát ra là 3,07417.1019 Hz, khối lượng các hạt nhân mPo = 209,9828u;  mα = 4,0015u; Khối lượng hạt nhân P82206b lúc vừa sinh ra là bao nhiêu?

  • (A) 206,87421u    
  • (B)  206,00342u
  • (C)  205,96763u
  • (D)  204,98567u

👉 Xem giải chi tiết

Câu 31:

Hạt nhân mẹ A có khối lượng mA đang đứng yên phân rã thành hạt nhân con B và hạt α có khối lượng mB và mα, có vận tốc vB và vA. Tìm mối liên hệ giữa tỉ số động năng, tỉ số khối lượng và tỉ số tốc độ của hai hạt sau phản ứng.

  • (A)  
     
  • (B)  
     
  • (C)  
     
  • (D)  
     

👉 Xem giải chi tiết

Câu 32:

Một hạt nhân có số khối A, đang đứng yên, phát ra hạt α với tốc độ v. Lấy khối lượng các hạt theo đơn vị u gần bằng số khối của chúng. Tốc độ giật lùi của hạt nhân con là

  • (A) A . 
    A . 
  • (B)  
     
  • (C)  
     
  • (D)  
     

👉 Xem giải chi tiết

Câu 33:

Bắn hạt nhân a có động năng 18 MeV vào hạt nhân N714 đứng yên ta có phản ứng α+N714O017+p. Biết các hạt nhân sinh ra cùng véctơ vận tốc. Cho mα = 4,0015u; mp = 1,0072u; mN = 13,9992u; mO = 16,9947u; cho u = 931 MeV/c2. Động năng của hạt prôtôn sinh ra có giá trị là bao nhiêu?

  • (A) A . 0,111 MeV
  • (B) B. 0,555MeV
  • (C) C. 0,333 MeV
  • (D)  Đáp số khác

👉 Xem giải chi tiết

Câu 34:

Dùng hạt Prôtôn có động năng Kp = 5,45 MeV bắn vào hạt nhân Beri đứng yên tạo nên phản ứng: p11+B49eH24e+L36i. Heli sinh ra bay theo phương vuông góc với phương chuyển động của Prôtôn. Biết động năng của Heli là Kα = 4MeV và khối lượng các hạt tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Động năng hạt nhân Liti có giá trị

  • (A) A . 46,565 MeV.
  • (B) B . 3,575 MeV.
  • (C) C . 46,565 eV.
  • (D) D. 3,575 eV.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 35:

Bắn một hạt prôtôn vào hạt nhân L37i đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra có cùng độ lớn vận tốc và cùng hợp với phương ban đầu của prôtôn một góc φ. Tỉ số độ lớn vận tốc hạt nhân X và hạt prôtôn là

  • (A)  
     
  • (B)  
     
  • (C)  
     
  • (D)  
     

👉 Xem giải chi tiết

Câu 36:

Hạt α bay với vận tốc v0 tới va chạm đàn hồi với hạt nhân chưa biết X đang đứng yên. Kết quả là sau khi va chạm, phương chuyển động của hạt bị lệch đi một góc 30°. Hỏi X là hạt gì?

  • (A) H11
  • (B) T13
  • (C) D12
  • (D) H24e

👉 Xem giải chi tiết

Câu 37:

Một nơtron chuyển động đến va chạm xuyên tâm với một hạt nhân khối lượng M đang đứng yên. Kết quả nơtron bi bật ngược trở tại. Coi va chạm là đàn hồi. Hỏi phần động năng mà nơtron bị mất do va chạm là bao nhiêu?

  • (A)  
     
  • (B)  
     
  • (C)  
     
  • (D)  
     

👉 Xem giải chi tiết

Câu 38:

Hạt nhân P84210o đang đứng yên thì phóng xạ α. Có bao nhiêu phần trăm năng lượng toả ra chuyển thành động năng của hạt α?

  • (A) 98 %.
  • (B)  2 %.
  • (C)  1,94 %.
  • (D)  98,6%.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 39:

Một hạt nhân khối lượng M đang đứng yên thì phát ra phôtôn có bước sóng λ. Vận tốc chuyển động giật lùi của hạt nhân có độ lớn là

  • (A)  
     
  • (B)  
     
  • (C)  
     
  • (D)  
     

👉 Xem giải chi tiết

Câu 40:

Cho prôtôn có động năng KP = 2,25MeV bắn phá hạt nhân L37i đứng yên. Sau phản ứng xuất hiện hai hạt X giống nhau, có cùng động năng và có phương chuyển động hợp với phương chuyển động của prôtôn góc φ như nhau. Cho biết mp = 1,0073u; mLi = 7,0142u; mX = 4,0015u; 1u = 931,5 MeV/c2. Coi phản ứng không kèm theo phóng xạ gamma giá trị của góc φ là

  • (A) 39,45o
  • (B) B. 41,35o
  • (C) 78,9o
  • (D) 82,7o

👉 Xem giải chi tiết

Câu 41:

Dùng p có động năng K1 bắn vào hạt nhân B49e đứng yên gây ra phản ứng: p21+B49eH24e+L36iPhản ứng này tỏa ra năng lượng bằng E = 2,1 MeV. Hạt nhân L36i và hạt α bay ra với các động năng lần lượt bằng K2 = 3,58MeV và K3 = 4MeV. Tính góc giữa các hướng chuyển động của hạt α và hạt p (lấy gần đúng khối lượng các hạt nhân, tính theo đơn vị u, bằng số khối).

  • (A) 450.
  • (B)  90 0.                        
  • (C) C. 75 0.
  • (D) D. 120 0.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 42:

Ta dùng prôtôn có 2,0MeV vào hạt nhân 7Li đứng yên thì thu hai nhân X có cùng động năng. Năng lượng liên kết của hạt nhân X là 28,3MeV và độ hụt khối của hạt 7Li là 0,0421u. Cho 1u = 931,5MeV/c2; khối lượng hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối. Tốc độ của hạt nhân X bằng:

  • (A) 1,96m/s.
  • (B)  2,20m/s.
  • (C) C. 2,16.10 7m/s.
  • (D) D. 1,93.10 7m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 43:

Bắn một hạt anpha vào hạt nhân N714 đang đứng yên tạo ra phản ứng H24e+N714H11+O817. Năng lượng của phản ứng là E = -1,21MeV. Giả sử hai hạt sinh ra có cùng vectơ vận tốc. Động năng của hạt He là (xem khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng số khối của nó).

  • (A) 1,36MeV
  • (B)  1,65MeV
  • (C) C. 1.63MeV
  • (D) D. 1.56MeV

👉 Xem giải chi tiết

Câu 44:

Người ta dùng hạt proton bắn vào hạt nhân L37i đứng yên, để gây ra phản ứng H11+L37i2α. Biết phản ứng tỏa năng lượng và hai hạt α có cùng động năng. Lấy khối lượng các hạt theo đơn vị u gần bằng số khối của chúng. Góc φ tạo bởi hướng của các hạt α có thể là:

  • (A)   Có giá trị bất kì
  • (B)  60 0
  • (C)  160 0
  • (D)  120 0

👉 Xem giải chi tiết

Câu 45:

Dùng hạt proton có vận tốc vp bắn phá hạt nhân L37i đứng yên. Sau phản ứng, ta thu được hai hạt α có cùng động năng và vận tốc mỗi hạt đều bằng vα, góc hợp bởi vp  vα bằng 600. Biểu thức liên hệ nào sau đây là đúng:

  • (A)  
     
  • (B)  
     
  • (C)  
     
  • (D)  
     

👉 Xem giải chi tiết

Câu 46:

Hạt proton có động năng 5,862MeV bắn vào hạt T13 đứng yên tạo ra 1 hạt H23e và 1 nơtron. Hạt nơtron sinh ra có véctơ vận tốc hợp với véctơ vận tốc của proton một góc 60o. Tính động năng hạt nơtron. Cho biết mT = mHe = 3,016u, mn = 1,009u, mp = 1,007u, 1u = 931MeV/c2.

  • (A) 1,514MeV.
  • (B) B. 2,48MeV.
  • (C)   1,41MeV.
  • (D)  1,02MeV.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 47:

Một hạt nhân D (H12có động năng 4MeV bắn vào hạt nhân 6 Li đứng yên tạo ra phản ứng: H12+L36i2H24e. Biết rằng vận tốc của hai hạt được sinh ra hợp với nhau một góc 1570. Lấy tỉ số giữa hai khối lượng bằng tỉ số giữa hai số khối. Năng lượng toả ra của phản ứng là:

  • (A) 22,4MeV
  • (B) B. 21,16MeV
  • (C)   24,3MeV
  • (D)  18,6MeV

👉 Xem giải chi tiết

Câu 48:

Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N0 hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là

  • (A) 3132N0
  • (B) 132N0
  • (C) 15N0
  • (D) 110N0

👉 Xem giải chi tiết

Câu 49:

Đồng vị phóng xạ P84210o phân rã αbiến đổi thành đồng vị bền P82206b với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu  P84210o tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt α và số hạt nhân P82206b (được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân P84210o còn lại. Giá trị của t bằng

  • (A) 552 ngày.
  • (B) B.  414 ngày.
  • (C) C.  8 28  ngày.
  • (D) D.  276 ngày.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 50:

Hạt nhân Na24 phóng xạ β- với khối lượng ban đầu là 15 g, tạo thành hạt nhân X. Sau thời gian bao lâu thì một mẫu chất phóng xạ Na24 nguyên chất lúc đầu sẽ có tỉ số số nguyên tử của X và của Na có trong mẫu bằng 0,75.

  • (A) 12,1h.
  • (B)  14,5h.
  • (C)  11,1h.
  • (D)  12,34h.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 51:

Triti phóng xạ với chu kì bán rã 12,3 năm. Sau bao lâu thì độ phóng xạ của một lượng triti chỉ bằng 20% giá trị ban đầu?

  • (A) 61,5 năm.
  • (B)  40,8 năm.
  • (C)  28,6 năm.
  • (D)  2,46 năm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 52:

Một nguồn phóng xạ có chu kì bán rã T và tại thời điểm ban đầu có No hạt nhân. Sau các khoảng thời gian T/2, 2T và 3T, số hạt nhân còn lại lần lượt bằng bao nhiêu?

  • (A)  
     
  • (B)  
     
  • (C)  
     
  • (D)  
     

👉 Xem giải chi tiết

Câu 53:

Một chất có hằng số phân rã là λ. Sau thời gian bằng 2/λ, số phần trăm hạt nhân của chất phóng xạ bị phân rã là:

  • (A) 95%.
  • (B)  2,5%.
  • (C)  5%.
  • (D)  97,5%.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 54:

Một mẫu đồng vị rađôn (222Rn) có chu kì bán rã là 3,8 ngày và có khối lượng ban đầu là m0. Sau 19 ngày, khối lượng chất này có độ phóng xạ 0,5 Ci. Khối lượng m0

  • (A) 103 m g.
  • (B) B. 0,31mg.
  • (C) C. 0,13 m g.
  • (D) 1,3 mg.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 55:

Lúc đầu, tỉ số khối lượng của chất phóng xạ A đối với B là 3 : 1. Nếu chu kì bán rã của chúng tương ứng là T và 4T/3 thì sau thời gian bằng 4T tỉ số khối lượng của A đối với B là

  • (A) 1.
  • (B)  2.
  • (C) C. 3/2.
  • (D) D. 2/3.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 56:

Cho R88226a là chất phóng xạ α và có chu kì bán rã 1620 năm. Tính thể tích lượng khí heli ở điều kiện chuẩn được phát ra trong một năm từ 5mg rađi.

  • (A) 2,16.10-7 lít.
  • (B)  2,76.10 -7 lít.
  • (C)  2,86.10 -6 lít.
  • (D) D. 2,86.10 -8 lít.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 57:

Đồng vị C2760o là chất phóng xạ với chu kỳ bán rã T = 5,33 năm, ban đầu một lượng Co có khối lượng m0. Sau một năm lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm?

  • (A) 12,2%
  • (B)  27,8%
  • (C) C. 30,2%
  • (D)  42,7%

👉 Xem giải chi tiết

Câu 58:

Chu kì bán rã P84210o ngày đêm. Khi phóng xạ tia αpôlôni biến thành chì. Có bao nhiêu nguyên tử pôlôni bị phân rã sau 276 ngày trong 100 mg P84210o?

  • (A) 1,296.1020
  • (B)  2,15.1020
  • (C)  0,125.1020
  • (D)  1,25.1020

👉 Xem giải chi tiết

Câu 59:

Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109 năm. Số nguyên tử bị phân rã sau 106 năm từ 1 gam U238 ban đầu là bao nhiêu? Biết số Avôgadrô NA = 6,02.1023 hạt/mol.

  • (A) 2,529.1021
  • (B)  2,529.1018        
  • (C)  3,896.1014
  • (D)  3,896.1017

👉 Xem giải chi tiết

Câu 60:

Chu kì bán rã của chất phóng xạ S3890r là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất phóng xạ đó phân rã thành chất khác ?

  • (A) 6,25%.
  • (B)  12,5%.
  • (C)  87,5%.
  • (D)  93,75%.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 61:

Một khối chất phóng xạ. Trong t1 giờ đầu tiên phóng ra n1 tia phóng xạ trong t2 = 2t1 giờ tiếp theo phóng ra n2 tia phóng xạ. Biết n2=964n1. Chu kỳ bán rã là:

  • (A) T = t1/6  
  • (B)  T = t 1/2
  • (C)  T = t 1/4
  • (D)  T = t 1/3

👉 Xem giải chi tiết

Câu 62:

Người ta dùng máy để đếm số hạt nhân bị phân rã của một nguồn phóng xạ trong các khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau t. Tỉ số hạt mà máy đếm được trong khoảng thời gian này là:

  • (A) giảm theo cấp số cộng
  • (B) Giảm theo hàm số mũ
  • (C)  Giảm theo cấp số nhân
  • (D) D. hằng số

👉 Xem giải chi tiết

Câu 63:

Đồng vị S1431i phóng xạ β-Một mẫu phóng xạ S1431i ban đầu trong thời gian 5 phút có 190 nguyên tử bị phân rã nhưng sau 3 giờ trong thời gian 1 phút có 17 nguyên tử bị phân rã. Xác định chu kì bán rã của chất đó.

  • (A) A . 2,5 h.
  • (B) B. 2,6 h.
  • (C) C. 2,7 h.
  • (D) D. 2,8 h.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 64:

Chất phóng xạ P84210o có chu kỳ bán rã 140 ngày, biến thành hạt nhân chì (Pb). Ban đầu có 42mg, độ phóng xạ ban đầu của P84210o nhận giá trị nào?

  • (A) 6,9.1016 Bq
  • (B) B. 6,9.1012 Bq
  • (C)  9,6.1012 Bq
  • (D)  9,6.10 16 Bq

👉 Xem giải chi tiết

Câu 65:

Chất phóng xạ P84210o có chu kỳ bán rã 140 ngày, biến thành hạt nhân chì (Pb). Ban đầu có 42mg, Sau 280 ngày đêm phóng xạ, khối lượng chì trong mẫu là ?

  • (A) 10,5mg
  • (B)  21mg
  • (C)  30,9mg
  • (D)  28mg

👉 Xem giải chi tiết

Câu 66:

Chất phóng xạ P84210o phát ra tia α và biến đổi thành P82206b. Cho chu kì của P84210o là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân Pôlôni và số hạt nhân Chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân Pôlôni và số hạt nhân Chì trong mẫu là

  • (A) 1/9
  • (B)  1/16
  • (C)  1/15
  • (D)  1/25

👉 Xem giải chi tiết

Câu 67:

Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là

  • (A) 50s
  • (B)  25s
  • (C)  400s
  • (D)  200s

👉 Xem giải chi tiết

Câu 68:

Để xác định chu kỳ bán rã T của một đồng vị phóng xạ, người ta thường đo khối lượng đồng vị phóng xạ đó trong mẫu chất khác nhau 8 ngày được các thông số đo là 8µg và 2µg. Tìm chu kỳ bán rã T của đồng vị đó?

  • (A) 4 ngày
  • (B)  2 ngày
  • (C)  1 ngày
  • (D)  8 ngày

👉 Xem giải chi tiết

Câu 69:

Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm t1 tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểm t2 = t1 + 2T  thì tỉ lệ đó là

  • (A) k + 4.
  • (B)  4k/3.
  • (C)  4k.
  • (D)  4k+3.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 70:

Độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ C2455r cứ sau 5 phút được đo một lần cho kết quả ba lần đo liên tiếp là: 7,13mCi ; 2,65 mCi ; 0,985 mCi. Chu kỳ bán rã của Cr đó bằng bao nhiêu ?

  • (A) A . 3,5 phút
  • (B)  1,12 phút
  • (C)  35 giây
  • (D) D. 112 giây

👉 Xem giải chi tiết

Câu 71:

Một nguồn phóng xạ nhân tạo vừa được cấu tạo thành có chu kỳ bán rã 2giờ, có độ phóng xạ lớn hơn mức độ phóng xạ an toàn cho phép 64 lần. Hỏi phải sau thời gian tối thiểu bao nhiêu để có thể làm việc an toàn với nguồn này?

  • (A) 6 giờ
  • (B)  12 giờ
  • (C)  24 giờ
  • (D)  128 giờ

👉 Xem giải chi tiết

Câu 72:

Thành phần đồng vị phóng xạ C14 có trong khí quyển có chu kỳ bán rã là 5568 năm. Mọi thực vật sống trên Trái Đất hấp thụ cacbon dưới dạng CO2 đều chứa một lượng cân bằng C14. Trong một ngôi mộ cổ, người ta tìm thấy một mảnh xương nặng 18g với độ phóng xạ 112 phân rã/phút. Hỏi vật hữu cơ này đã chết cách đây bao nhiêu lâu, biết độ phóng xạ từ C14 ở thực vật sống là 12 phân rã/g.phút.

  • (A) 5734,35 năm
  • (B)  7689,87năm
  • (C)  3246,43 năm
  • (D) D. 5275,86 năm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 73:

Lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc ta ghi dấu ấn với ba trận thủy chiến Bạch Đằng, một do Ngô Quyền, một do Lê Đại Hành và một do Trần Hưng Đạo chỉ huy. Đầu năm 2018, khi đem mẫu gỗ của một cây cọc lấy được dưới sông Bạch Đằng đi phân tích thì thấy tỉ lệ giữa C14 và C12 trong mẫu gỗ đó chỉ bằng 87,75% tỉ lệ giữa C14 và C12 trong khí quyển. Biết chu kì bán rã của C14 là 5730 năm. Kết quả phân tích cho thấy, cây cọc gỗ đó đã được sử dụng trong trận Bạch Đằng.

  • (A) do Trần Hưng Đạo chỉ huy năm 1288
  • (B) do Ngô Quyền chỉ huy năm 938
  • (C) do Lê Đại Hành chỉ huy năm 1288
  • (D) do Trần Hưng Đạo chỉ huy năm 938

👉 Xem giải chi tiết

Câu 74:

Một hạt nhân X tự phóng ra chỉ 1 loại bức xạ là tia bêta (-) và biến đổi thành hạt nhân Y. Tại thời điểm t người ta khảo sát thấy tỉ số khối lượng hạt nhân Y và X bằng a. Sau đó tại thời điểm t + T (T là chu kỳ phân rã của hạt nhân X) tỉ số trên xấp xỉ bằng:

  • (A) a + 1.
  • (B)   a + 2.
  • (C)   2a – 1.
  • (D)   2a + 1.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 75:

Một hạt nhân X tự phóng ra chỉ 1 loại bức xạ là tia bêta (-) và biến đổi thành hạt nhân Y. Tại thời điểm t người ta khảo sát thấy tỉ số khối lượng hạt nhân X và Y bằng a. Sau đó tại thời điểm t + 2T (T là chu kỳ phân rã của hạt nhân X) tỉ số trên xấp xỉ bằng:

  • (A) 4/a + 3.
  • (B)  
     
  • (C) 4a
  • (D)   a/5

👉 Xem giải chi tiết

Câu 76:

Sau 2 giờ độ phóng xạ của một chất giảm đi 4 lần. Sau 3 giờ độ phóng xạ của chất đó giảm bao nhiêu lần?

  • (A) 4 lần
  • (B)  8 lần
  • (C)  2 lần
  • (D)  16 lần

👉 Xem giải chi tiết

Câu 77:

Một mẫu gỗ cổ đại có độ phóng xạ ít hơn 4 lần so với mẫu gỗ cùng khối lượng vừa mới chặt. Biết chu kì bán rã C14 là T = 5570năm. Tuổi của mẫu gỗ là:

  • (A) 8355năm
  • (B) B. 11140năm
  • (C)   1392,5năm
  • (D)  2785năm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 78:

Hạt nhân pôlôni U92238 phóng xạ α và biến đổi theo phản ứng: U922388H24e+P82206b+6e-. Ban đầu có mẫu U92238 nguyên chất có khối lượng 50g. Hỏi sau 2 chu kì phân ra liên tiếp của U92238 thì thu được bao nhiêu lít He ở điều kiện tiêu chuẩn?

  • (A) 4,7lít
  • (B)  37,6lít
  • (C)  28,24lít
  • (D)  14,7lít

👉 Xem giải chi tiết

Câu 79:

Chất phóng xạ Rađi có chu kỳ bán rã là 1600 năm. Thời gian t để số hạt nhân của Rađi giảm e lần được gọi là tuổi sống trung bình của hạt nhân Rađi (e là cơ số tự nhiên). Tính thời gian sống trung bình của hạt nhân Rađi?

  • (A) 1600 năm.
  • (B)  3200 năm.
  • (C)  2308 năm.
  • (D)  1/1600 năm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 80:

Hạt nhân XZ1A1 phóng xạ và biến thành một hạt nhân XZ2A2 bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ XZ1A1 có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất XZ1A1, sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là:

  • (A) 4A1/A2
  • (B)  4A 2/A 1
  • (C)  3A 2/A 1
  • (D)  3A 1/A 2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 81:

Chất pôlôni P84210o là phóng xạ hạt α4 có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Ban đầu giả sử mẫu quặng Po là nguyên chất và có khối lượng 210g, sau 276 ngày người ta đem mẫu quặng đó ra cân. Hãy tính gần đúng khối lượng còn lại của mẫu quặng, coi khối lượng các hạt lấy gần bằng số khối.

  • (A) 157,5g
  • (B)  52,5 g
  • (C)  210g
  • (D)  207g

👉 Xem giải chi tiết

Câu 82:

Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất có chu kỳ bán rã T = 138,2 ngày và có khối lượng ban đầu như nhau. Tại thời điểm quan sát, tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất NB/NA = 2,72. Tuổi của mẫu A nhiều hơn mẫu B là

  • (A) 199,8 ngày
  • (B)  199,5 ngày
  • (C)  190,4 ngày
  • (D)  189,8 ngày

👉 Xem giải chi tiết

Câu 83:

Đồng vị phóng xạ Na24 phát ra phóng xạ β- với chu kì bán rã T và hạt nhân con là Mg24. Tại thời điểm ban đầu tỉ số khối lượng Mg24 và Na24 là 1/4. Sau thời gian 2T thì tỉ số đó là:

  • (A) 1.
  • (B)  2.
  • (C)  3.
  • (D)  4.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 84:

Người ta đo một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ 15O chu kì bán rã 120 s, có độ phóng xạ 1,5 mCi vào một bình nước rồi khuấy đều. Sau 1 phút, người ta lấy ra 5mm3 nước trong bình đó thì đo được độ phóng xạ là 1560 phân rã/phút. Thể tích nước trong bình đó xấp xỉ bằng

  • (A) 7,5 lít.
  • (B)  2,6 lít.
  • (C)  5,3 lít.
  • (D)  6,2 lít.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 85:

Cho chùm nơtron bắn phá đồng vị bền M2556n ta thu được đồng vị phóng xạ M2556n. Đồng vị phóng xạ Mn56 có chu kì bán rã T = 2,5h và phát xạ ra tia β-. Sau quá trình bắn phá Mn55 bằng nơtron kết thúc người ta thấy trong mẫu trên tỉ số giữa số nguyên tử Mn56 và số lượng nguyên tử Mn55 = 10-10. Sau 10 giờ tiếp đó thì tỉ số giữa nguyên tử của hai loại hạt trên là:

  • (A) 1,25.10-11
  • (B)  3,125.10 -12
  • (C)  6,25.10 -12
  • (D)  2,5.10 -11

👉 Xem giải chi tiết

Câu 86:

Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Ở các thời điểm t1 và t2 (với t2 > t1) kể từ thời điểm ban đầu thì độ phóng xạ của mẫu chất tương ứng là H1 và H2. Số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian từ thời điểm tđến thời điểm t2 bằng

  • (A)  
     
  • (B)  
     
  • (C)  
     
  • (D)  
     

👉 Xem giải chi tiết

Câu 87:

Ngày nay tỉ lệ của U235 là 0,72% urani tự nhiên, còn lại là U238. Cho biết chu kì bán rã của chúng là 7,04.108 năm và 4,46.109 năm. Tỉ lệ của U235 trong urani tự nhiên vào thời kì trái đất được tạo thánh cách đây 4,5 tỉ năm là:

  • (A) 32%.
  • (B)  46%.
  • (C)  23%.
  • (D)  16%.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 88:

U238 phân rã thành Pb206 với chu kỳ bán rã 4,47.109 năm. Một khối đá chứa 93,94.10-5 kg U238 và 4,27.10-5 kg Pb. Giả sử khối đá lúc đầu hoàn toàn nguyên chất chỉ có U238. Tuổi của khối đá là:

  • (A) 5,28.106(năm)
  • (B)  3,64.10 8(năm)
  • (C)  3,32.10 8(năm)
  • (D)  6,04.10 9(năm)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 89:

Để đo chu kì bán rã của 1 chất phóng xạ ß- người ta dùng máy đếm electron. Kể từ thời điểm t = 0 đến t1 = 2 giờ máy đếm ghi dc n1 phân rã/giây. Đến thời điểm t2 = 6 giờ máy đếm dc N2 phân rã/giây. Với n2 = 2,3n1. Tìm chu kì bán rã.

  • (A) 3,31 giờ
  • (B)  4,71 giờ
  • (C)  14,92 giờ
  • (D)  3,95 giờ

👉 Xem giải chi tiết

Câu 90:

Một bệnh nhân điều trị bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia γ để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lần đầu là t = 30 phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục chiếu xạ. Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã T = 4 tháng (coi tT) và vẫn dùng nguồn phóng xạ trong lần đầu. Hỏi lần chiếu xạ thứ 3 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu xạ với cùng một lượng tia γ như lần đầu?

  • (A) 40phút
  • (B)  20phút
  • (C)  28,2phút
  • (D)  42,42phút

👉 Xem giải chi tiết

Câu 91:

Một hỗn hợp gồm hai chất phóng xạ X và Y ban đầu số hạt phóng xạ của hai chất là như nhau. Biết chu kì phóng xạ của hai chất lần lượt là T1 và T2 với T2 = 2T1. Sau thời gian bao lâu thì hỗn hợp trên còn lại một phần hai số hạt ban đầu?

  • (A) 1,5T2
  • (B) B. 2T 2
  • (C) C. 3T 2
  • (D)  0,69T 2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 92:

Người ta trộn 2 nguồn phóng xạ với nhau. Nguồn phóng xạ có hằng số phóng xạ là λ1, nguồn phóng xạ thứ 2 có hằng số phóng xạ là λ2. Biết λ2 = 2λ1. Số hạt nhân ban đầu của nguồn thứ nhất gấp 3 lần số hạt nhân ban đầu của nguồn thứ 2. Hằng số phóng xạ của nguồn hỗn hợp là

  • (A) A . 1,2λ1
  • (B) B. 1,5λ 1
  • (C)  2,5λ 1
  • (D) D. 3λ 1

👉 Xem giải chi tiết

Câu 93:

Một khối chất phóng xạ hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Đồng vị thứ nhất có chu kì T1 = 2,4 ngày ngày đồng vị thứ hai có T2 = 40 ngày ngày. Sau thời gian t1 thì có 87,5% số hạt nhân của hỗn hợp bị phân rã, sau thời gian t2  có 75% số hạt nhân của hỗn hợp bị phân rã. Tỉ số t1/t2

  • (A) t1 = 1,5t2
  • (B)  t 2 = 1,5t 1
  • (C)  t 1 = 2,5t 2
  • (D) D. t 2 = 2,5t 1

👉 Xem giải chi tiết

Câu 94:

Một hỗn hợp 2 chất phóng xạ có chu kì bán rã lần lượt là T1 = 1 giờ và T2 = 2 giờ. Vậy chu kì bán rã của hỗn hợp trên là bao nhiêu?

  • (A) 0,67 giờ.
  • (B)  0,75 giờ.
  • (C)  0,5 giờ.
  • (D)  Đáp án khác.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 95:

Để xác định lượng máu trong bệnh nhân người ta tiêm vào máu một người một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ Na24 (chu kỳ bán rã 15 giờ) có độ phóng xạ 2mCi. Sau 7,5 giờ người ta lấy ra 1cm3 máu người đó thì thấy nó có độ phóng xạ 502 phân rã/phút. Thể tích máu của người đó bằng bao nhiêu?

  • (A) 6,25 lít.
  • (B) 6,54 lít.
  • (C) 5,52 lít.
  • (D) 6,00 lít.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 96:

Một người bệnh phải chạy thận bằng phương pháp phóng xạ. Nguồn phóng xạ đuợc sử dụng có chu kỳ bán rã T = 40 ngày. Trong lần khám đầu tiên người bệnh được chụp trong khoảng thời gian 12 phút. Do bệnh ở giai đoạn đầu nên trong 1 tháng người này 2 lần phải tới bệnh viện để chụp cụ thể lịch hẹn với bác sĩ như sau:

Hỏi ở lần chụp thứ 3 người này cần chụp trong khoảng thời gian bằng bao nhiêu để nhận được liều lượng phóng xạ như các lần trước: Coi rằng khoảng thời gian chụp rất nhỏ so với thời gian điều trị mỗi lần.

  • (A) A . 15,24 phút
  • (B)  18,18 phút
  • (C)  20,18 phút
  • (D)  21,36 phút

👉 Xem giải chi tiết

Câu 97:

Biết P84210o phóng xạ α tạo nên P82206b với chu kì bán rã 138 ngày. Ban đầu có một lượng rắn P84210o tinh khiết. Sau bao lâu, P84210o có hàm lượng 50% về khối lượng trong chất rắn thu được.

  • (A) 140 ngày
  • (B)   136 ngày
  • (C)   130 ngày
  • (D)   142 ngày

👉 Xem giải chi tiết

Câu 98:

Có 0,10 mol Po 210 được đặt trong một bình kín chứa 1 lượng khi Nitơ. Chùm hạt α phóng ra từ nguồn phóng xạ Po, bắn phá Nitơ gây ra phản ứng (1): α24+N714O817+H11Giả sử cứ 2 hạt α phóng ra thì có một hạt gây ra phản ứng (1). Sau khoảng thời gian bằng một chu kỳ bán rã của Po (138,4 ngày), thể tích (đktc) của lượng khí Hiro được tạo ra nhờ phản ứng (1) bằng:

  • (A) 0,28 lít.
  • (B)  0,56 lít.
  • (C)  1,12 lít.
  • (D)  0,14 lít.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 99:

Urani P82206b sau nhiều lần phóng xạ α và β- biến thành P82206b. Biết chu kì bán rã của sự biến đổi tổng hợp này là T = 4,6.109 năm. Giả sử ban đầu một loại đá chỉ chứa urani, không chứa chì. Nếu hiện nay tỉ lệ của các khối lượng của urani và chì là mU /mPb = 37 thì tuổi của loại đá ấy là ?

  • (A) 2,04.108 năm.
  • (B)  4,05.108 năm.
  • (C)  3,06.108 năm.
  • (D)  2,06.108 năm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 100:

Hạt nhân U92234 (đứng yên) phóng xạ phát ra hạt α và γ tạo ra hạt X. Biết động năng của hạt α sau phản ứng là 13MeV, mα = 4,0015u, mU = 233,99u, mX = 229,9737 u, 1u = 931MeV/c2. Xác định bước sóng γ.

  • (A) 3,248.10-12 m
  • (B)  2,248.10-12 m
  • (C)  4,248.10-12 m
  • (D)  5,248.10-12 m

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO 100 cau trac nghiem hat nhan nguyen tu nang cao

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

BÀI VIẾT NỔI BẬT