Giải SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 3. Nội năng. Định luật 1 của nhiệt động lực học

Taluma

500 Lượt tải

Giải SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 3. Nội năng. Định luật 1 của nhiệt động lực học. Giải SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 3. Nội năng. Định luật 1 của nhiệt động lực học
Để download tài liệu Giải SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 3. Nội năng. Định luật 1 của nhiệt động lực học các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục:

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: giai sbt vat li 12 chan troi sang tao bai 3, noi nang, dinh luat 1 cua nhiet dong luc hoc-55610-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: giai sbt vat li 12 chan troi sang tao bai 3 noi nang dinh luat 1 cua nhiet dong luc hoc


Giải SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 3. Nội năng. Định luật 1 của nhiệt động lực học

Câu 1:
Nội năng của một vật
  • (A) phụ thuộc cả thể tích và nhiệt độ của vật.
  • (B) không phụ thuộc vào thể tích của vật, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.
  • (C) không phụ thuộc vào nhiệt độ của vật, chỉ phụ thuộc vào thể tích của vật.
  • (D) là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Biểu thức nào sau đây mô tả định luật 1 của nhiệt động lực học?

  • (A) D U = A - Q.
  • (B) D U = A + Q.
  • (C) U = A + Q.
  • (D) U = A - Q.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng của vật không phải do thực hiện công?

  • (A) Nung đồng trong lò.
  • (B) Khuấy nước.
  • (C) Mài dao.
  • (D) Đóng đinh.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Đặt thanh gỗ A đứng yên, cọ xát thanh gỗ B lên thanh gỗ A thì

  • (A) nhiệt độ cả hai thanh gỗ đều không đổi.
  • (B) nhiệt độ cả hai thanh gỗ đều tăng.
  • (C) nhiệt độ thanh gỗ A tăng lên, nhiệt độ thanh gỗ B không đổi.
  • (D) nhiệt độ thanh gỗ A không đổi, nhiệt độ thanh gỗ B tăng lên.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.

a) Có hai cách làm thay đổi nội năng của vật là thực hiện công và truyền nhiệt.

b) Công và nhiệt lượng là hai dạng cụ thể của nội năng.

c) Khi xoa hai bàn tay vào nhau, nội năng của hai bàn tay tăng là do sự truyền nhiệt.

d) Nội năng của một chiếc yên xe đạp khi để ngoài trời nắng tăng lên là do sự truyền nhiệt.

e) Khi vật nhận công và cách nhiệt với bên ngoài thì nội năng của vật tăng.

f) Khi vật truyền nhiệt cho vật khác thì nội năng của nó tăng.

g) Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.

h) Nhiệt dung riêng của một chất có giá trị bằng nhiệt lượng làm nóng 1 kg chất đó lên 1 °C.

i) Trong quá trình đúc đồng, nội năng của đồng tăng lên, sau đó giảm đi.

j) Khi bơm xe đạp bằng bơm tay, ống bơm thường bị nóng lên, nội năng của ống bơm tăng lên là do nhận nhiệt từ bên ngoài.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Một khối khí xác định nhận nhiệt và thực hiện công thì nội năng của nó sẽ

  • (A) Chưa đủ căn cứ để kết luận.
  • (B) không đổi.
  • (C) tăng.
  • (D) giảm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Hệ thức DU = A + Q với A > 0, Q < 0 diễn tả cho quá trình nào của chất khí?

  • (A) Nhận công và nội năng giảm
  • (B) Truyền nhiệt và nội năng giảm.
  • (C) Nhận công và truyền nhiệt.
  • (D) Nhận nhiệt và sinh công.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Hệ thức nào sau đây phù hợp với quá trình khối khí được làm lạnh và giữ nguyên thể tích?

  • (A) D U = Q, Q < 0.
  • (B) D U = A, A < 0.
  • (C) D U = Q, Q > 0.
  • (D) D U = A, A > 0.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi nội năng của miếng đồng?

  • (A) Đưa miếng đồng lên một độ cao nhỏ so với mặt đất.
  • (B) Làm lạnh miếng đồng.
  • (C) Đốt nóng miếng đồng
  • (D) Cọ xát miếng đồng lên mặt bàn.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Truyền cho khối khí trong xilanh nhiệt lượng 100 J, khối khí nở ra và sinh một công 70 J đẩy pit-tông lên. Độ biến thiên nội năng của khối khí là

  • (A) D U = -30 J.
  • (B) D U = 100 J.
  • (C) D U = 170 J.
  • (D) D U = 30 J.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Nội năng của khối khí tăng 15 J khi truyền cho khối khí một nhiệt lượng 35 J. Khi đó, khối khí đã

  • (A) nhận công là 40 J.
  • (B) thực hiện công là 20 J.
  • (C) nhận công là 20 J.
  • (D) thực hiện công là 40 J.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Nhiệt lượng của một vật đồng chất thu vào là 6900 J làm nhiệt độ của vật tăng thêm 50 °C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Biết khối lượng của vật là 300 g, nhiệt dung riêng của chất làm vật là

  • (A) 41,4 J/kg.K.
  • (B) 71,2 J/kg.K.
  • (C) 1 150 J/kg.K.
  • (D) 460 J/kg.K.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Nêu các cách làm thay đổi nội năng của một vật. Cho ví dụ minh họa.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

So sánh sự giống và khác nhau của hai cách làm thay đổi nội năng của vật.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Một ấm đun siêu tốc có phần thân ấm làm bằng thép không gỉ có khối lượng 0,5 kg, đang chứa 1,8 lít nước ở 25 °C. Biết nhiệt dung riêng của thép và nước lần lượt là 460 J/kg.K và 4 180 J/kg.K.

a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun ấm nước đến khi sôi ở 100 °C.

b) Biết công suất điện ghi trên ấm đun là 1 500 W. Tính thời gian đun sôi một ấm nước. Coi rằng điện năng chuyển hoàn toàn thành năng lượng nhiệt truyền cho ấm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

Một người thợ xác định nhiệt độ của một lò nung bằng cách đưa vào trong lò một miếng sắt có khối lượng 50 g. Coi thời gian nung là đủ dài và tốc độ nung chậm để miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ lò nung. Khi đó, người thợ lấy miếng sắt ra khỏi lò nung và thả nó vào một nhiệt lượng kế có vỏ bằng thép, khối lượng 150g chứa 0,7 lít nước ở nhiệt độ 20 °C. Coi miếng sắt và nhiệt lượng kế chứa nước chỉ truyền nhiệt cho nhau. Khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước lúc này tăng lên đến 26 °C. Biết nhiệt dung riêng của sắt và thép là 460 J/kg.K, của nước là 4 180 J/kg.K.

a) Tính nhiệt độ của lò nung.

b) Tính độ biến thiên nội năng của miếng sắt từ lúc thả vào nước đến lúc cân bằng nhiệt.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Tại sao khi rót nước sôi vào phích (bình thuỷ) và đậy chặt nút phích lại nhưng sau một khoảng thời gian dài (khoảng 12 giờ) thì nhiệt độ của nước trong phích vẫn bị giảm xuống một chút?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Giải thích tại sao sử dụng nồi áp suất để nấu thì sẽ làm thực phẩm nhanh chín và nóng hơn so với dùng nồi thông thường.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:

Khi truyền nhiệt lượng 400 J cho khối khí trong một xilanh hình trụ được nắp kín bằng pit-tông thì khối khí dãn nở đẩy pit-tông lên, làm thể tích của khối khí tăng thêm 0,3 lít. Biết áp suất của khối khí là 2.105 Pa và không đổi trong quá trình khối khí dãn nở.

a) Tính độ lớn công của khối khí thực hiện.

b) Tính độ biến thiên nội năng của khối khí.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20:

Một người pha chế một mẫu trà sữa bằng cách trộn các mẫu chất lỏng với nhau: nước trà đen (mẫu A), nước đường nâu (mẫu B) và sữa tươi (mẫu C). Các mẫu chất lỏng này chỉ trao đổi nhiệt lẫn nhau mà không gây ra các phản ứng hoá học. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Nhiệt độ trước khi trộn của mẫu A, mẫu B và mẫu C lần lượt là 12 °C, 19 °C và 28 °C. Biết rằng:

– Khi trộn mẫu A với mẫu B với nhau thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 16 °C.

– Khi trộn mẫu B với mẫu C với nhau thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 23 °C.

a) Tìm nhiệt độ cân bằng của hệ khi trộn mẫu A với mẫu C.

b) Tìm nhiệt độ cân bằng khi trộn cả ba mẫu.

c) Nếu người này pha thêm một mẫu nước trà đen nữa vào hỗn hợp ba mẫu ở câu b thì nhiệt độ cân bằng của hệ lúc này là bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 21:

Một ấm nhôm khối lượng 650 g chứa 2 kg nước ở nhiệt độ 23 °C được đun nóng bằng một bếp điện có công suất không đổi và có 80% nhiệt lượng do bếp cung cấp được dùng vào việc đun nóng ấm nước. Sau 40 phút thì có 400 g nước đã hoá hơi ở 100 °C. Biết nhiệt dung riêng của nước và của nhôm lần lượt là 4 200 J/kg.K và 880 J/kg.K. Nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100 °C là 2,3.106 J/kg. Tính công suất cung cấp nhiệt của bếp điện.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 22:

Đặt 1,5 kg nước ở 20 °C vào tủ lạnh thì sau 70 phút, lượng nước này chuyển thành băng (nước đá) ở −15 °C. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt dung riêng của băng lần lượt là 0,34 MJ/kg và 2,1 kJ/kg.K; nhiệt dung riêng của nước là 4,2 kJ/kg.K. Tính công suất làm lạnh của tủ lạnh.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 23:
Có 10 người tập trung trong một căn phòng đóng kín, cách nhiệt có kích thước 5m×10 m×3m. Bỏ qua thể tích choán chỗ của người. Giả sử tốc độ truyền nhiệt trung bình của mỗi người ra môi trường là 1 800 kcal/ngày. Biết khối lượng riêng của không khí là 1,2 kg/m3 và nhiệt dung riêng của không khí coi như không đổi bằng 0,24 kcal/kg.°C. Tính độ tăng nhiệt độ không khí trong phòng sau 20 phút.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 24:

Một viên đạn có khối lượng m = 45 g bay theo phương ngang với tốc độ v0 = 100 m/s xuyên qua một quả dưa có khối lượng M = 2,5 kg đang nằm yên trên sàn ngang nhẵn. Tốc độ của viên đạn và của quả dưa ngay sau khi viên đạn xuyên qua lần lượt là v = 80 m/s và V = 20 cm/s. Tính độ tăng nội năng của viên đạn và quả dưa.

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO giai sbt vat li 12 chan troi sang tao bai 3 noi nang dinh luat 1 cua nhiet dong luc hoc

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT NỔI BẬT