Giải SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 8. Áp suất - Động năng của phân tử khí

Taluma

500 Lượt tải

Giải SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 8. Áp suất - Động năng của phân tử khí. Giải SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 8. Áp suất - Động năng của phân tử khí
Để download tài liệu Giải SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 8. Áp suất - Động năng của phân tử khí các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục:

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: giai sbt vat li 12 chan troi sang tao bai 8, ap suat , dong nang cua phan tu khi-55619-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: giai sbt vat li 12 chan troi sang tao bai 8 ap suat dong nang cua phan tu khi


Giải SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 8. Áp suất - Động năng của phân tử khí

Câu 1:

Một lượng khí helium ở nhiệt độ 300 K có động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử là Wđ. Nếu nhiệt độ tăng lên đến 600 K, động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử sẽ là

A. Wđ.                          

B. 2Wđ.                         

C. 4Wđ.                         

D. 12Wđ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Nếu tốc độ chuyển động nhiệt trung bình của phân tử khí tăng gấp 2 lần thì nhiệt độ của khối khí sẽ

A. tăng 2 lần.               

B. tăng 4 lần.                

C. không thay đổi.         

D. giảm 2 lần.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Khi tốc độ chuyển động nhiệt trung bình của phân tử khí tăng 4 lần và thể tích khối khí giảm còn một nửa thì áp suất của khối khí tác dụng lên thành bình sẽ

A. giảm 4 lần.               

B. tăng 8 lần.                

C. tăng 16 lần.               

D. tăng 32 lần.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Một bình chứa nitrogen ở nhiệt độ 27 °C. Cho hằng số Boltzmann là k = 1,38.10-23 J/K. Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử nitrogen là

A. 6,21.10-21 J.             

B. 2.1.10-21 J.                

C. 5,59.10-22 J.              

D. 6,21.10-20 J.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Một khối khí helium có động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử là 0,1 eV. Nhiệt độ của khối khí khi đó là

A. 500 °C.                    

B. 500 K.                      

C. 737 K.                      

D. 773 °C.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Một hộp hình lập phương có cạnh 10 cm chứa khí lí tưởng đơn nguyên tử ở nhiệt độ 20 °C và áp suất 1,2.106 Pa. Cho số Avogadro NA = 6,02.1023 mol-1. Số phân tử khí chuyển động đập vào một mặt hộp là

A. 9,89.1022.                 

B. 1,23.1023.                 

C. 4,95.1022.                 

D. 4,34.1024.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.

a) Áp suất khí tác dụng lên thành bình càng tăng khi các phân tử khí chuyển động nhiệt càng nhanh.

b) Áp suất khí tác dụng lên thành bình càng nhỏ khi khối lượng phân tử khí càng lớn.

c) Áp suất khí tác dụng lên thành bình càng tăng khi mật độ phân tử khí càng lớn.

d) Biểu thức áp suất chất khí tác dụng lên thành bình là: p=23μmv2

e) Vì phân tử luôn tồn tại ở trạng thái chuyển động nên không thể đạt đến nhiệt độ không tuyệt đối (0 K).

f) Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí đơn nguyên tử là: Wd=32kT

g) Hằng số Boltzmann k là hằng số đặc trưng cho mối liên hệ giữa nhiệt độ của khối khí và động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí.

h) Áp suất khí tác dụng lên vỏ một quả bóng đá nằm yên trên sàn là lớn nhất tại điểm tiếp xúc với sàn.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Hãy vẽ dạng đồ thị sự phụ thuộc của động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí theo nhiệt độ tuyệt đối.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Tại sao ở những nơi có độ cao lớn hơn, như ở trên núi, khói từ các đám cháy thường trở nên mỏng manh và tan đi nhanh chóng hơn so với khi ở những nơi có độ cao thấp hơn?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Một chiếc xe bán tải chạy trên đường cao tốc Bắc – Nam hướng đi từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh trong một ngày mùa hè. Xe đi vào sáng sớm với nhiệt độ ngoài trời là 27 °C. Thể tích khí chứa trong mỗi lốp xe là 120 lít và áp suất trong các lốp xe là 240 kPa. Coi gần đúng nhiệt độ của không khí trong lốp xe bằng với nhiệt độ ngoài trời.

a) Tính số mol khí trong mỗi lốp xe.

b) Đến giữa trưa xe chạy đến Cam Lộ, nhiệt độ trên mặt đường đo được khoảng 45 °C.

– Tính áp suất khí bên trong lốp khi nhiệt độ trong lốp đạt đến giá trị này. Biết rằng khí trong lốp không thoát ra ngoài và thể tích lốp không thay đổi.

– Tính độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử không khí do sự gia tăng nhiệt độ này.

c) Thực tế khi sử dụng nhiệt kế hồng ngoại đo nhiệt độ của lốp, người ta thấy nhiệt độ của lốp xe có thể đạt đến giá trị 65 °C. Tại sao nhiệt độ của lốp xe có thể tăng cao như vậy? Coi nhiệt độ khí trong lốp bằng nhiệt độ của lốp xe. Tính áp suất của khí trong lốp xe lúc này.

d) Khi xe chạy liên tục trong thời gian dài dưới trời nắng nóng có thể dẫn đến nguy cơ nổ lốp xe, gây ra tai nạn. Hãy đề xuất biện pháp hạn chế nguy cơ tai nạn do nổ lốp.

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO giai sbt vat li 12 chan troi sang tao bai 8 ap suat dong nang cua phan tu khi

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT NỔI BẬT