Giải SGK Vật lí 12 KNTT Bài 1. Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể có đáp án

Taluma

500 Lượt tải

Giải SGK Vật lí 12 KNTT Bài 1. Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể có đáp án. Giải SGK Vật lí 12 KNTT Bài 1. Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể có đáp án
Để download tài liệu Giải SGK Vật lí 12 KNTT Bài 1. Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể có đáp án các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục:

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: giai sgk vat li 12 kntt bai 1, cau truc cua chat, su chuyen the co dap an-55516-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: giai sgk vat li 12 kntt bai 1 cau truc cua chat su chuyen the co dap an


Giải SGK Vật lí 12 KNTT Bài 1. Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể có đáp án

Câu 1:

Hãy dựa trên những kiến thức đã học về cấu tạo chất để giải thích tại sao cùng một chất lại có thể tồn tại ở các thể khác nhau là rắn, lỏng, khí.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Trong lịch sử phát triển của khoa học, có hai quan điểm khác nhau về cấu tạo chất là quan điểm chất có cấu tạo liên tục và chất có cấu tạo gián đoạn. Mô hình động học phân tử được xây dựng trên quan điểm nào?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Năm 1827, khi làm thí nghiệm quan sát các hạt phấn hoa rất nhỏ trong nước bằng kính hiển vi, Brown thấy chúng chuyển động hỗn loạn, không ngừng. (Hình 1.1 và Hình 1.2). Chuyển động này được gọi là chuyển động Brown.

a) Tại sao thí nghiệm của Brown được coi là một trong những thí nghiệm chứng tỏ các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng? (ảnh 1)

a) Tại sao thí nghiệm của Brown được coi là một trong những thí nghiệm chứng tỏ các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

b) Làm thế nào để với thí nghiệm của Brown có thể chứng tỏ được khi nhiệt độ của nước càng cao thì các phân tử nước chuyển động càng nhanh?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Hãy tìm các hiện tượng thực tế chứng tỏ giữa các phân tử có lực đẩy, lực hút.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Hãy dựa vào Hình 1.3 để mô tả, so sánh khoảng cách và sự sắp xếp (a), chuyển động (b) của phân tử ở các thể khác nhau. Từ đó mô tả một cách sơ lược về cấu trúc của chất rắn, chất lỏng, chất khí.

Hãy dựa vào Hình 1.3 để mô tả, so sánh khoảng cách và sự sắp xếp (a), chuyển động (b) của phân tử ở các thể khác nhau (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Hãy giải thích các đặc điểm sau đây của thể khí, thể rắn, thể lỏng.

a) Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng, luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

b) Vật ở thể rắn có thể tích và hình dạng riêng, rất khó nén.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

c) Vật ở thể lỏng có thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Tại sao khi bay hơi nhiệt độ của chất lỏng giảm?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Hãy dựa vào đồ thị ở Hình 1.5 để mô tả sự thay đổi nhiệt độ của nước khi được đun từ 20°C tới khi sôi.

Hãy dựa vào đồ thị ở Hình 1.5 để mô tả sự thay đổi nhiệt độ của nước khi được đun từ 20°C tới khi sôi.  (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Khi nước đang sôi thì năng lượng mà nước nhận được từ nguồn nhiệt có được chuyển hoá thành động năng của các phân tử nước không? Tại sao?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Tại sao chất rắn kết tinh khi được đun nóng có thể chuyển thành chất lỏng?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:
a) Hãy dựa vào Hình 1.7 để mô tả quá trình nóng chảy của chất kết tinh. (ảnh 1)

a) Hãy dựa vào Hình 1.7 để mô tả quá trình nóng chảy của chất kết tinh.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

b) Giải thích tại sao khi đang nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn kết tinh không tăng dù vẫn nhận được nhiệt năng. Năng lượng mà chất rắn kết tinh nhận được lúc này dùng để làm gì?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

Giải thích được sự khác nhau giữa các thể của chất và cơ chế của sự chuyển thể.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Tìm hiểu và trình bày được vai trò của sự chuyển thể đối với cuộc sống con người như vòng tuần hoàn nước, công nghệ đúc,...

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO giai sgk vat li 12 kntt bai 1 cau truc cua chat su chuyen the co dap an

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT NỔI BẬT