Giải SGK Vật lí 12 KNTT Bài 21. Cấu trúc hạt nhân có đáp án

Taluma

500 Lượt tải

Giải SGK Vật lí 12 KNTT Bài 21. Cấu trúc hạt nhân có đáp án. Giải SGK Vật lí 12 KNTT Bài 21. Cấu trúc hạt nhân có đáp án
Để download tài liệu Giải SGK Vật lí 12 KNTT Bài 21. Cấu trúc hạt nhân có đáp án các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục:

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: giai sgk vat li 12 kntt bai 21, cau truc hat nhan co dap an-55549-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: giai sgk vat li 12 kntt bai 21 cau truc hat nhan co dap an


Giải SGK Vật lí 12 KNTT Bài 21. Cấu trúc hạt nhân có đáp án

Câu 1:

Kích thước nguyên tử nhỏ tới mức kính hiển vi quang học hiện đại nhất cũng không thể giúp chúng ta quan sát rõ. Hạt nhân có kích thước còn nhỏ hơn rất nhiều (khoảng 0,0001 lần) so với nguyên tử. Các nhà khoa học đã làm thế nào để phát hiện ra điều đó?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Dựa vào kết quả thí nghiệm tán xạ hạt α để trả lời các câu hỏi sau:

a) Tần suất đốm sáng xuất hiện khi kính hiển vi ở vị trí (1) (vị trí đối diện với nguồn phát tia α - Hình 21.2 b) là lớn nhất chứng tỏ điều gì?

Dựa vào kết quả thí nghiệm tán xạ hạt α để trả lời các câu hỏi sau: (ảnh 1)

b) Tại sao có một số hạt α đổi hướng chuyển động khi đi qua lá vàng?

c) Số hạt α không đi qua lá vàng mà bật lại tới vị trí (2) với tần suất chỉ bằng 10-4 lần tần suất hạt α đi qua lá vàng tới vị trí (1) chứng tỏ điều gì?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Dựa trên thí nghiệm tán xạ hạt α, Rutherford đề xuất một mô hình hành tinh nguyên tử (Hình 21.5 a).

Dựa trên thí nghiệm tán xạ hạt α, Rutherford đề xuất một mô hình hành tinh nguyên tử (Hình 21.5 a).   a) Mô tả mô hình hành tinh nguyên tử của Rutherford. b) Giải thích mô hình cấu tạo nguyên tử của Rutherford dựa vào các câu trả lời ở ý 1. (ảnh 1)

a) Mô tả mô hình hành tinh nguyên tử của Rutherford.

b) Giải thích mô hình cấu tạo nguyên tử của Rutherford dựa vào các câu trả lời ở ý 1.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Xác định khối lượng của proton và neutron theo đơn vị amu.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Công thức 21.1 cho kết quả tốt hơn với A > 12. Nghiệm lại sự chính xác của công thức này cho các hạt nhân trong Bảng 21.1.

Công thức 21.1 cho kết quả tốt hơn với A > 12. Nghiệm lại sự chính xác của công thức này cho các hạt nhân trong Bảng 21.1. (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Trong kí hiệu hạt nhân, đại lượng N = A - Z cho biết số lượng của loại hạt nào trong hạt nhân? Vì sao?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Bằng cách nào có thể tìm được số Z và số N của hạt nhân có kí hiệu dạng AX?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Viết kí hiệu hạt nhân vàng (Au), helium (He) và nitrogen (N), biết rằng số lượng nucleon của các hạt nhân này lần lượt là 197; 4 và 14.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Giải thích tại sao các chất cấu tạo từ cùng một loại nguyên tố nhưng khối lượng riêng vẫn có thể khác nhau.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

• Giải thích được thế giới vật chất vĩ mô đa dạng quanh ta đều được tạo thành bởi các hạt proton, neutron và electron.

• Đánh giá được kích thước của hạt nhân từ thí nghiệm tán xạ hạt α.

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO giai sgk vat li 12 kntt bai 21 cau truc hat nhan co dap an

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT NỔI BẬT