Giải SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài 21. Cấu trúc hạt nhân

Taluma

500 Lượt tải

Giải SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài 21. Cấu trúc hạt nhân. Giải SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài 21. Cấu trúc hạt nhân
Để download tài liệu Giải SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài 21. Cấu trúc hạt nhân các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục:

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: giai sbt vat li 12 ket noi tri thuc bai 21, cau truc hat nhan-55550-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: giai sbt vat li 12 ket noi tri thuc bai 21 cau truc hat nhan


Giải SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài 21. Cấu trúc hạt nhân

Câu 1:

Đánh dấu (x) vào các cột (đúng) hoặc (sai) tương ứng với các nội dung trong bảng dưới đây.

Nội dung

Đúng

Sai

Hạt nhân mang điện tích dương, có khối lượng gần bằng khối lượng nguyên tử chứa nó nhưng kích thước nhỏ hơn kích thước nguyên tử cỡ 104 lần.

 

 

Hạt nhân mang điện tích dương, có khối lượng nhỏ hơn khối lượng nguyên tử chứa nó rất nhiều và kích thước nhỏ hơn kích thước nguyên tử cỡ 103 lần.

 

 

Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là amu; 1 amu có giá trị 112 bằng khối lượng nguyên tử của đồng vị C612; 1 amu ≈ 1,66054.10-27 kg.

 

 

Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các hạt nucleon và electron.

 

 

Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các hạt nucleon.

 

 

Có hai loại nucleon là proton mang điện tích +le và neutron trung hoà về điện. Các nucleon có khối lượng xấp xỉ bằng 1 amu.

 

 

Kí hiệu hạt nhân XZA trong đó X, A, Z lần lượt là kí hiệu hoá học nguyên tố, số khối và số hiệu nguyên tử.

 

 

Các nucleon nằm sát nhau và không chồng lấn vào nhau. Có thể coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu bán kính R; R phụ thuộc vào tổng số hạt nucleon A theo công thức gần đúng: R=1,2·10-15·A13 (m).

 

 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Hạt nhân nguyên tử gồm

A. electron và proton.                                    

B. neutron và proton.

C. neutron và electron.                                    

D. electron và pozitron.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Các nguyên tử là nguyên tử đồng vị khi hạt nhân của chúng nó

A. cùng số proton.                                         

B. cùng số neutron.

C. cùng số neutron.                                         

D. cùng khối lượng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Hạt nhân P1531 có

A. 31 proton và 15 neutron.                             

B. 16 proton và 15 neutron.

C. 15 proton và 16 neutron.                             

D. 31 neutron và 15 proton.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Hạt nhân nguyên tử K1941 gồm

A. 19 proton và 41 nơtron.                              

B. 19 proton và 22 neutron.

D. 22 proton và 19 neutron.                             

C. 41 proton và 19 neutron.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Có 22 neutron trong đồng vị 42Ca. Số proton trong đồng vị 40Ca là

A. 28.                           

B. 26.                           

C. 24.                           

D. 20.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Cho số Avogadro NA = 6,02.1023 mol-1. Số neutron có trong 3,5 g carbon C614 có giá trị bằng

A. 3,01.1023.                 

B. 6,02.1023.                  

C. 9,03.1023.                  

D. 12,04.1023.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Cho khối lượng các nguyên tử oxygen và hydrogen lần lượt là 15,999 amu; 1,0078 amu. Số nguyên tử oxygen có trong 5 g nước xấp xỉ bằng

A. 1,67.1023.                 

B. 1,51.1023.                  

C. 6,02.1023.                  

D. 3,34.1023.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Xác định giá trị gần đúng bán kính của hạt nhân U92238. Hạt nhân U92238 có thể tích lớn gấp thể tích của hạt nhân H24e khoảng mấy lần?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Đánh giá kích thước hạt nhân bằng thí nghiệm tưởng tượng sau: Khi cho một quả bóng lăn theo hướng ngẫu nhiên vào một dãy các quả bóng có đường kính a = 25 cm được gắn chặt cách đều nhau một khoảng cách không đổi là b = 50 cm (Hình 21.1) thì có thể tính được xác suất xảy ra va chạm giữa quả bóng chuyển động với một trong những quả bóng đứng yên rồi bật trở lại gần đúng là: Pbật =ab=50%. Còn xác suất quả bóng chuyển động đi xuyên qua dãy các quả bóng đứng yên là Pxuyên = 1 – Pbật = 50%. Nếu đường kính a của tất cả các quả bóng bằng 5 cm thì hai xác suất trên sẽ lần lượt là Pbật = 5% và Pxuyên = 95%, và nếu a = 5 mm thì hai xác suất này sẽ chỉ còn lần lượt là Pbật = 0,5% và Pxuyên = 99,5%.

Hãy dựa vào sự tượng tự của thí nghiệm tưởng tượng trên với thí nghiệm của Rutherford bằng cách coi a là kích thước của hạt nhân nguyên tử vàng, coi b là kích thước của nguyên tử vàng, coi Pbật là tần suất đốm sáng ở vị trí 3 và pxuyên là tần suất đốm sáng ở trị trí 1, để chứng tỏ rằng thí nghiệm của Rutherford cho thấy kích thước hạt nhân nguyên tử chỉ bằng khoảng 110000 kích thước của nguyên tử, và điều này phù hợp với sự so sánh kích thước đã nêu trong thí nghiệm của Rutherford được nêu trong SGK.

Đánh giá kích thước hạt nhân bằng thí nghiệm tưởng tượng sau: Khi cho một quả bóng lăn theo hướng ngẫu (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:
Người ta gọi khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học là khối lượng trung bình của một nguyên tử chất đó (tính theo đơn vị amu). Vì trong một khối chất hoá học trong thiên nhiên bao giờ cũng chứa một số đồng vị của chất đó với những tỉ lệ xác định, nên khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học không bao giờ là một số nguyên, trong khi đó số A của một hạt nhân bao giờ cũng là một số nguyên. Neon thiên nhiên có ba thành phần là N1020e;N1021e và N1022e; trong đó thành phần N1021e chỉ chiếm 0,26%, còn lại chủ yếu là hai thành phần kia. Khối lượng nguyên tử của neon là 20,179 amu. Tính tỉ lệ phần trăm của các thành phần N1020e và N1022e

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:
Khí chlorine là hỗn hợp của hai đồng vị bền là 35Cl có khối lượng nguyên tử 34,969 amu, hàm lượng 75,4% và 37Cl có khối lượng nguyên tử 36,966 amu, hàm lượng 24,6%. Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tố hoá học chlorine.

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO giai sbt vat li 12 ket noi tri thuc bai 21 cau truc hat nhan

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT NỔI BẬT