📅 Ngày tải lên: 20/10/2024
📥 Tên file: giai sbt vat li 12 ket noi tri thuc bai 21, cau truc hat nhan-55550-thuvienvatly.doc (425KB)
🔑 Chủ đề: giai sbt vat li 12 ket noi tri thuc bai 21 cau truc hat nhan
Đánh dấu (x) vào các cột (đúng) hoặc (sai) tương ứng với các nội dung trong bảng dưới đây.
Nội dung | Đúng | Sai |
Hạt nhân mang điện tích dương, có khối lượng gần bằng khối lượng nguyên tử chứa nó nhưng kích thước nhỏ hơn kích thước nguyên tử cỡ 104 lần. |
|
|
Hạt nhân mang điện tích dương, có khối lượng nhỏ hơn khối lượng nguyên tử chứa nó rất nhiều và kích thước nhỏ hơn kích thước nguyên tử cỡ 103 lần. |
|
|
Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là amu; 1 amu có giá trị bằng khối lượng nguyên tử của đồng vị 1 amu ≈ 1,66054.10-27 kg. |
|
|
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các hạt nucleon và electron. |
|
|
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các hạt nucleon. |
|
|
Có hai loại nucleon là proton mang điện tích +le và neutron trung hoà về điện. Các nucleon có khối lượng xấp xỉ bằng 1 amu. |
|
|
Kí hiệu hạt nhân trong đó X, A, Z lần lượt là kí hiệu hoá học nguyên tố, số khối và số hiệu nguyên tử. |
|
|
Các nucleon nằm sát nhau và không chồng lấn vào nhau. Có thể coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu bán kính R; R phụ thuộc vào tổng số hạt nucleon A theo công thức gần đúng: (m). |
|
|
Hạt nhân nguyên tử gồm
A. electron và proton.
B. neutron và proton.
C. neutron và electron.
D. electron và pozitron.
Các nguyên tử là nguyên tử đồng vị khi hạt nhân của chúng nó
A. cùng số proton.
B. cùng số neutron.
C. cùng số neutron.
D. cùng khối lượng.
Hạt nhân có
A. 31 proton và 15 neutron.
B. 16 proton và 15 neutron.
C. 15 proton và 16 neutron.
D. 31 neutron và 15 proton.
Hạt nhân nguyên tử gồm
A. 19 proton và 41 nơtron.
B. 19 proton và 22 neutron.
D. 22 proton và 19 neutron.
C. 41 proton và 19 neutron.
Có 22 neutron trong đồng vị 42Ca. Số proton trong đồng vị 40Ca là
A. 28.
B. 26.
C. 24.
D. 20.
Cho số Avogadro NA = 6,02.1023 mol-1. Số neutron có trong 3,5 g carbon có giá trị bằng
A. 3,01.1023.
B. 6,02.1023.
C. 9,03.1023.
D. 12,04.1023.
Cho khối lượng các nguyên tử oxygen và hydrogen lần lượt là 15,999 amu; 1,0078 amu. Số nguyên tử oxygen có trong 5 g nước xấp xỉ bằng
A. 1,67.1023.
B. 1,51.1023.
C. 6,02.1023.
D. 3,34.1023.
Xác định giá trị gần đúng bán kính của hạt nhân . Hạt nhân có thể tích lớn gấp thể tích của hạt nhân khoảng mấy lần?
Đánh giá kích thước hạt nhân bằng thí nghiệm tưởng tượng sau: Khi cho một quả bóng lăn theo hướng ngẫu nhiên vào một dãy các quả bóng có đường kính a = 25 cm được gắn chặt cách đều nhau một khoảng cách không đổi là b = 50 cm (Hình 21.1) thì có thể tính được xác suất xảy ra va chạm giữa quả bóng chuyển động với một trong những quả bóng đứng yên rồi bật trở lại gần đúng là: Pbật =. Còn xác suất quả bóng chuyển động đi xuyên qua dãy các quả bóng đứng yên là Pxuyên = 1 – Pbật = 50%. Nếu đường kính a của tất cả các quả bóng bằng 5 cm thì hai xác suất trên sẽ lần lượt là Pbật = 5% và Pxuyên = 95%, và nếu a = 5 mm thì hai xác suất này sẽ chỉ còn lần lượt là Pbật = 0,5% và Pxuyên = 99,5%.
Hãy dựa vào sự tượng tự của thí nghiệm tưởng tượng trên với thí nghiệm của Rutherford bằng cách coi a là kích thước của hạt nhân nguyên tử vàng, coi b là kích thước của nguyên tử vàng, coi Pbật là tần suất đốm sáng ở vị trí 3 và pxuyên là tần suất đốm sáng ở trị trí 1, để chứng tỏ rằng thí nghiệm của Rutherford cho thấy kích thước hạt nhân nguyên tử chỉ bằng khoảng kích thước của nguyên tử, và điều này phù hợp với sự so sánh kích thước đã nêu trong thí nghiệm của Rutherford được nêu trong SGK.