Trắc nghiệm Vật lý 12 KNTT Bài 6. Nhiệt hoá hơi riêng có đáp án

Taluma

500 Lượt tải

Trắc nghiệm Vật lý 12 KNTT Bài 6. Nhiệt hoá hơi riêng có đáp án. Trắc nghiệm Vật lý 12 KNTT Bài 6. Nhiệt hoá hơi riêng có đáp án
Để download tài liệu Trắc nghiệm Vật lý 12 KNTT Bài 6. Nhiệt hoá hơi riêng có đáp án các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục:

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: trac nghiem vat ly 12 kntt bai 6, nhiet hoa hoi rieng co dap an-55508-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: trac nghiem vat ly 12 kntt bai 6 nhiet hoa hoi rieng co dap an


Trắc nghiệm Vật lý 12 KNTT Bài 6. Nhiệt hoá hơi riêng có đáp án

Câu 1:
Nhiệt hoá hơi riêng là 
  • (A) Nhiệt lượng cần để làm cho một kilogam chất lỏng đó hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi. 
  • (B) Nhiệt lượng cần cung cấp cho một lượng chất lỏng hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi.
  • (C) Nhiệt lượng cần cung cấp cho một lượng chất khí hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi.
  • (D) Nhiệt lượng cần để làm cho một kilogam chất rắn đó hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:
Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt hoá hơi. 
  • (A) Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hóa hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi. 
  • (B) Nhiệt hóa hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi. 
  • (C) Đơn vị của nhiệt hóa hơi là Jun trên kilôgam (J/kg). 
  • (D) Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức Q = Lm trong đó L là nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng, m là khối lượng của chất lỏng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:
Đơn vị của nhiệt hóa hơi riêng là 
  • (A) J/kg.
  • (B) J.kg. 
  • (C) kg/J. 
  • (D) J.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Câu nào sau đây đúng?

  • (A) Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.
  • (B) Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.
  • (C) Mỗi kilogam nước sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 2,3.106 J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.
  • (D) Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là L = 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 100 g nước ở 100 °C là

  • (A) 23.106 J.                    
  • (B) 2,3.105 J.                   
  • (C) 2,3.106 J.                   
  • (D) 0,23.104 J.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 10 kg nước ở 25 °C chuyển thành hơi ở 100 °C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg.
  • (A) 18450 kJ.
  • (B) 26135 kJ. 
  • (C) 84500 kJ. 
  • (D) 804500 kJ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Tính nhiệt lượng tỏa ra khi 4 kg hơi nước ở 100 °C ngưng tụ thành nước ở 22 °C. Nước có nhiệt dung riêng 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi L = 2,3.106 J/kg. Chọn đáp án đúng.

  • (A) 11504160 J.
  • (B) 12504160 J.               
  • (C) 10504160 J.               
  • (D) 13504160 J.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:
Ở nhiệt độ nào nước đá chuyển thành nước. 
  • (A) -20o                       
  • (B) 0o                           
  • (C) 100o                       
  • (D) 20o

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:
Để đảm bảo an toàn trong tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước cần chú ý. Chọn câu sai. 
  • (A) Cẩn thận khi sử dụng nước nóng và nguồn điện. 
  • (B) Cẩn thận khi bật tắt nguồn điện và dây điện trở. 
  • (C) Chú ý quan sát mọi người xung quanh khi thao tác thí nghiệm. 
  • (D) Nước không quá nóng và dòng điện nhỏ nên không cần chú ý.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:
Xác định nhiệt lượng nước trong bình nhiệt lượng kế thu được trong tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước bằng cách. 
  • (A) Xác định công suất trung bình của nguồn điện bằng oát kế và thời gian. 
  • (B) Xác định công suất trung bình của nguồn điện bằng oát kế. 
  • (C) Xác định nhiệt độ và khối lượng của nước. 
  • (D) Xác định nhiệt độ của nước và thời gian.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Một học sinh làm thí nghiệm đun nóng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn) ở 0°C  \(3,{34.10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\); nhiệt dung riêng của nước là \(4,20\;{\rm{kJ}}/{\rm{kgK}}\); nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100°C\(2,26 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.\) Bỏ qua hao phí toả nhiệt ra môi trường. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,020 kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là 6860 J.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Một học sinh làm thí nghiệm đun nóng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn) ở 0°C  \(3,{34.10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\); nhiệt dung riêng của nước là \(4,20\;{\rm{kJ}}/{\rm{kgK}}\); nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100°C\(2,26 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.\) Bỏ qua hao phí toả nhiệt ra môi trường. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,020 kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là 6860 J.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Một học sinh làm thí nghiệm đun nóng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn) ở 0°C  \(3,{34.10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\); nhiệt dung riêng của nước là \(4,20\;{\rm{kJ}}/{\rm{kgK}}\); nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100°C\(2,26 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.\) Bỏ qua hao phí toả nhiệt ra môi trường. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,020 kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là 6860 J.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Một học sinh làm thí nghiệm đun nóng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn) ở 0°C  \(3,{34.10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\); nhiệt dung riêng của nước là \(4,20\;{\rm{kJ}}/{\rm{kgK}}\); nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100°C\(2,26 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.\) Bỏ qua hao phí toả nhiệt ra môi trường. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,020 kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là 6860 J.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Xét tính đúng sai của các phát biểu sau khi: Nhiệt hóa hơi riêng của nước có giá trị 2,3.106 J/kg có ý nghĩa như thế nào?

a) Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

Xét tính đúng sai của các phát biểu sau khi: Nhiệt hóa hơi riêng của nước có giá trị 2,3.106 J/kg có ý nghĩa như thế nào?

a) Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Xét tính đúng sai của các phát biểu sau khi: Nhiệt hóa hơi riêng của nước có giá trị 2,3.106 J/kg có ý nghĩa như thế nào?

a) Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Xét tính đúng sai của các phát biểu sau khi: Nhiệt hóa hơi riêng của nước có giá trị 2,3.106 J/kg có ý nghĩa như thế nào?

a) Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:

Tính lượng nhiệt cần thiết để chuyển hóa 1,00 kg nước đá ở –10 °C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100 °C (ở điều kiện áp suất bình thường). Cho nhiệt dung riêng của nước đá 2100 J/kg.K; nhiệt nóng chảy nước đá là 3,36.105 J/kg; nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K; nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,25.106 J/kg.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20:

Vận động viên điền kinh bị mất rất nhiều nước trong khi thi đấu. Các vận động viên thường chỉ có thể chuyển hoá khoảng 20% năng lượng dự trữ trong cơ thể thành năng lượng dùng cho các hoạt động của cơ thể. Phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của nước qua hô hấp và da để giữ cho nhiệt độ cơ thể không đổi. Nếu vận động viên dùng hết 10800 kJ trong cuộc thi thì có khoảng bao nhiêu lít nước đã thoát ra ngoài cơ thể? Coi nhiệt độ cơ thể của vận động viên hoàn toàn không đổi và nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ của vận động viên là  Biết khối lượng riêng của nước là

👉 Xem giải chi tiết

Câu 21:

Một bình đựng nước ở  Người ta làm nước trong bình đông đặc lại bằng cách hút không khí và hơi nước trong bình ra ngoài. Lấy nhiệt nóng chảy riêng của nước là  và nhiệt hoá hơi riêng ở nước là  Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Tỉ số giữa khối lượng nước bị hoá hơi và khối lượng nước ở trong bình lúc đầu là bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO trac nghiem vat ly 12 kntt bai 6 nhiet hoa hoi rieng co dap an

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT NỔI BẬT