Đánh Giá Năng Lực - Giải SBT Lí 10 Bài 9: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng có đáp án

Taluma

500 Lượt tải

Đánh Giá Năng Lực - Giải SBT Lí 10 Bài 9: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng có đáp án. Đánh Giá Năng Lực - Giải SBT Lí 10 Bài 9: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng có đáp án
Để download tài liệu Đánh Giá Năng Lực - Giải SBT Lí 10 Bài 9: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng có đáp án các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: giai sbt li 10 bai 9, khoi luong rieng, ap suat chat long co dap an-56009-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: giai sbt li 10 bai 9 khoi luong rieng ap suat chat long co dap an


Đánh Giá Năng Lực - Giải SBT Lí 10 Bài 9: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng có đáp án

Câu 1:

Ta thường nói bông nhẹ hơn sắt. Cách giải thích nào sau đây không đúng?

A. Trọng lực tác dụng lên sắt lớn hơn.

B. Khối lượng riêng của bông nhỏ hơn.

C. Mật độ phân tử của sắt lớn hơn mật độ phân tử của bông.

D. Khối lượng của sắt lớn hơn khối lượng của phần bông có cùng thể tích.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Do có khối lượng riêng khoảng 1,29 kg/m3 nên trọng lượng của không khí gây ra áp suất lên mặt nước biển vào khoảng 101 kPa. Bề dày của khí quyển Trái Đất được ước lượng bằng

A. 7,83 m.

B. 7,83 km.

C. 78,3 m.

D. 78,3 km.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Ba quả cầu bằng thép được nhúng vào trong nước như hình 2.7. Nhận xét nào sau đây là đúng về áp suất của nước lên các quả cầu?

Media VietJack

A. Áp suất lên quả 2 là lớn nhất vì có thể tích lớn nhất.

B. Áp suất lên quả 1 là lớn nhất vì có thể tích nhỏ nhất.

C. Áp suất lên quả 3 là lớn nhất vì sâu nhất.

D. Áp suất lên ba quả như nhau vì cùng bằng thép và cùng ở trong nước.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:
Khối lượng riêng của thép là 7 850 kg/m3. Một quả cầu thép bán kính 0,150 m có khối lượng 80,90 kg. Cho biết công thức tính thể tích của khối cầu là \[V = \frac{4}{3}\pi {r^3}\]. Chứng tỏ rằng quả cầu này rỗng và tính thể tích phần rỗng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:
Một chiếc ghế trọng lượng 80 N có bốn chân, diện tích mỗi chân 10 cm2. Tính áp suất do ghế tác dụng lên sàn.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:
Đáy một tàu thủy bị thủng ở độ sâu 1,2 m. Người ta tạm sửa bằng cách đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Biết lỗ thủng rộng 200cm2 và khối lượng riêng của nước là \[\rho = 1000kg/{m^3}\]. Lực tối thiểu bằng bao nhiêu để được giữ miếng vá? Lấy g = 10 m/s2.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:
Vì sao càng lên cao, áp suất khí quyển càng giảm?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Một khối lập phương có cạnh 0,20 m nổi trên mặt nước như hình 2.8, phần chìm dưới nước cao 0,15 m. Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.

Media VietJack

 Tính chênh lệch áp suất tác dụng lên mặt đáy và mặt trên của khối lập phương.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:
Tính lực đẩy lên khối lập phương do chênh lệch áp suất này gây ra. Lực này chính là lực đẩy Archimedes của nước lên khối lập phương. Cách tính lực đẩy của nước lên khối lập phương có gì khác nếu cả khối nằm trong nước?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:
Giải thích tại sao nếu khối lập phương là vật đặc đồng chất thì có thể xác định được chất liệu của nó qua thí nghiệm này.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Một bình chữ U chứa các chất lỏng A và B không hòa tan, không phản ứng với nhau sẽ có trạng thái ổn định như hình 2.9. Thước đo gắn với bình có đơn vị đo là cm.

Media VietJack

a. Nhận xét về áp suất tại các điểm thuộc hai nhánh ống nhưng đều ở mực chất lỏng L?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:
So sánh khối lượng riêng của hai chất lỏng A và B.

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO giai sbt li 10 bai 9 khoi luong rieng ap suat chat long co dap an

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

BÀI VIẾT NỔI BẬT