Trắc nghiệm Đặc trưng vật lí của âm có đáp án (Vận dụng cao)

Taluma

500 Lượt tải

Trắc nghiệm Đặc trưng vật lí của âm có đáp án (Vận dụng cao). Trắc nghiệm Đặc trưng vật lí của âm có đáp án (Vận dụng cao)
Để download tài liệu Trắc nghiệm Đặc trưng vật lí của âm có đáp án (Vận dụng cao) các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục:

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: trac nghiem dac trung vat li cua am co dap an ,van dung cao,-55678-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: trac nghiem dac trung vat li cua am co dap an van dung cao


Trắc nghiệm Đặc trưng vật lí của âm có đáp án (Vận dụng cao)

Câu 1:

Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là:

  • (A) 40 dB 
  • (B) 34 dB 
  • (C) 26 dB 
  • (D) 17 dB 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Một người đứng cách một bức tường 500 m nghe một tiếng súng nổ. Vị trí đặt súng cách tường 165 m. Người và súng cùng trên đường thẳng vuông góc với tường. Sau khi nghe tiếng nổ, người này lại nghe tiếng nổ do âm thanh phản xạ trên bức tường. Tốc độ âm thanh trong không khí là 330 m/s. Khoảng thời gian giữa hai tiếng nổ là:

  • (A)  13s
  • (B)  16s
  • (C) 1s 
  • (D)  43s 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Một người đứng cách một bức tường 30 m nghe một tiếng súng nổ. Vị trí đặt súng cách tường 165 m. Người và súng cùng trên đường thẳng vuông góc với tường. Sau khi nghe tiếng nổ, người này lại nghe tiếng nổ do âm thanh phản xạ trên bức tường. Tốc độ âm thanh trong không khí là 330 m/s. Khoảng thời gian giữa hai tiếng nổ là:

  • (A)  13s
  • (B)  311s
  • (C)  111s
  • (D)  211s 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Có một số nguồn âm giống nhau với công suất phát âm không đổi trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm. Nếu tại điểm A đặt 4 nguồn âm thì tại điểm B cách A một đoạn d có mức cường độ âm là 60dB. Nếu tại điểm C cách B một đoạn 2d/3 đặt 6 nguồn âm thì tại điểm B có mức cường độ âm bằng:

  • (A) 58,42dB 
  • (B) 65,28dB 
  • (C) 54,72dB 
  • (D) 61,76dB 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Có một số nguồn âm giống nhau với công suất phát âm không đổi trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm. Nếu tại điểm A đặt 6 nguồn âm thì tại điểm B cách A một đoạn d có mức cường độ âm là 60dB. Nếu tại điểm C cách B một đoạn d3 đặt 9 nguồn âm thì tại điểm B có mức cường độ âm bằng:

  • (A) 71,3dB 
  • (B) 48,7dB 
  • (C) 67,8dB 
  • (D) 52,2dB 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Hai điểm nằm cùng một phía của nguồn âm, trên cùng một phương truyền âm cách nhau một khoảng bằng a, có mức cường độ âm lần lượt là LM=30dBLN=10dB. Biết nguồn âm đẳng hướng. Nếu nguồn âm đó đặt tại điểm M thì mức cường độ âm tại N là:

  • (A) 12dB 
  • (B) 11dB 
  • (C) 9dB 
  • (D) 7dB 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Người ta có nhiều nguồn âm điểm giống hệt nhau và cùng công suất. Ban đầu tại điểm O đặt 2 nguồn âm. Điểm A cách O một khoảng d có thể thay đổi được. Trên tia vuông góc với OA tại A, lấy điểm B cách A khoảng 6cm. Điểm M nằm trong đoạn AB sao cho AM=4,5cm và góc MOB có giá trị lớn nhất, lúc này mức cường độ âm tại A là LA=40dB. Cần phải đặt thêm tại O bao nhiêu nguồn nữa để mức cường độ âm tại M là 50dB.

  • (A) 35 
  • (B) 32 
  • (C) 34 
  • (D) 33 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Để đo tốc độ âm trong gang, nhà vật lí Pháp Bi-ô đã dùng một ống gang dài 951,25m. Một người đập một nhát búa vào một đầu ống gang, một người ở đầu kia nghe thấy hai tiếng gõ, một tiếng truyền qua gang và một truyền qua không khí trong ống gang, hai tiếng ấy cách nhau 2,5s. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s. Tốc độ truyền âm trong gang là

  • (A) 180m/s. 
  • (B) 3194m/s. 
  • (C) 1452m/s. 
  • (D) 2365m/s. 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60dB, tại B là 20dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là

  • (A) 26dB 
  • (B) 17dB 
  • (C) 34dB 
  • (D) 40dB 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Tại một điểm trong không gian nghe được đồng thời hai âm cùng tần số: Âm truyền tới thứ nhất có mức cường độ 70 dB, âm truyền tới thứ hai có mức cường độ 60 dB. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là

  • (A) 70,41 dB 
  • (B) 69,54 dB 
  • (C) 130 dB 
  • (D) 70,14 dB 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Để đảm bảo sức khỏe cho công nhân, mức cường độ âm trong một nhà máy phải giữ sao cho không vượt quá 85 dB. Biết cường độ âm chuẩn là 1012 W/m2. Cường độ âm cực đại mà nhà máy đó quy định là:

  • (A)  3,16.104W/m2
  • (B)  8,5.1012W/m2
  • (C)  3,16.1021W/m2
  • (D)  0,5.104W/m2 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Một xưởng cơ khí có đặt các máy giống nhau, mỗi máy khi chạy phát ra âm có mức cường độ âm 80 dB. Để đảm bảo sức khỏe cho công nhân, mức cường độ âm của xưởng không được vượt quá 90 dB. Có thể bố trí nhiều nhất là bao nhiêu máy như thế trong xưởng.

  • (A) 20 máy 
  • (B) 5 máy 
  • (C) 10 máy 
  • (D) 15 máy 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của mức cường độ âm L theo cường độ âm chuẩn. Cường độ âm chuẩn gần nhất với giá trị nào sau đây:

Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của mức cường độ âm L theo cường độ âm chuẩn. Cường độ âm chuẩn (ảnh 1)

  • (A) 0,31a 
  • (B) 0,35a 
  • (C) 0,37a 
  • (D) 0,39a 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Tại một vị trí, nếu cường độ âm là I thì mức cường độ âm là L, nếu cường độ âm tăng lên 1000 lần thì mức cường độ âm tăng lên bao nhiêu?

  • (A) 1000dB 
  • (B) 30dB 
  • (C) 30B 
  • (D) 1000B 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Trong môi trường truyền âm, tại hai điểm A và B có mức cường độ âm lần lượt là LA=80dBLB=50dB với cùng cường độ âm chuẩn. Cường độ âm tại A lớn hơn cường độ âm tại B là:

  • (A) 30 lần 
  • (B) 1000 lần 
  • (C) 1,6 lần 
  • (D) 900 lần 

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO trac nghiem dac trung vat li cua am co dap an van dung cao

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT NỔI BẬT