Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án

Taluma

500 Lượt tải

Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án. Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án
Để download tài liệu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: trac nghiem tong hop vat li 2023 co dap an-54890-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: trac nghiem tong hop vat li 2023 co dap an


Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án

Câu 1:

Một quả cầu cách điện có bán kính R = 14 cm và mang điện tích Q = 26 mC. Hãy xác định điện trường và điện thế tại các điểm A, B, C có bán kính lần lượt là 10 cm, 20 cm, và 14 cm từ tâm của quả cầu.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm 

  • (A)  gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha. 
  • (B)  gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
  • (C)  trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
  • (D)  trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0 nhỏ. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng, khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí có động năng bằng thế năng thì li độ góc α của con lắc bằng:

  • (A) α0.
  • (B) α02.
  • (C) α02.
  • (D) α03.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Vận tốc của vật chuyển động thẳng có giá trị âm hay dương phụ thuộc vào:

  • (A) Chiều chuyển động.
  • (B) Chiều dương được chọn.
  • (C) Chuyển động là nhanh hay chậm.
  • (D) Câu A và

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Điện trường là gì?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Điện trường là:

  • (A) môi trường không khí quanh điện tích.
  • (B) môi trường chứa các điện tích.
  • (C) môi trường bao quanh diện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
  • (D) môi trường dẫn điện.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng

  • (A) làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực dương của nguồn điện sang cực âm của nguồn điện.
  • (B) làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực âm của nguồn điện sang cực dương của của nguồn điện.
  • (C) làm dịch chuyển các điện tích dương theo chiều điện trường trong nguồn điện.
  • (D) làm dịch chuyển các điện tích âm ngược chiều điện trường trong nguồn điện.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng

  • (A) tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện.
  • (B) tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.
  • (C) làm các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường trong nguồn điện.
  • (D) tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Từ trường tồn tại ở đâu?

  • (A) Chỉ có ở xung quanh nam châm.
  • (B) Chỉ có ở xung quanh dòng điện.
  • (C) Ở xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện.
  • (D) Chỉ có ở xung quanh Trái Đất.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F. Nếu giảm mỗi điện tích đi một nửa và khoảng cách cũng giảm một nửa thì lực tương tác giữa chúng sẽ: 

  • (A) không thay đổi.
  • (B) tăng gấp đôi.
  • (C) giảm một nữa.
  • (D) giảm bốn lần.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Công dụng của điện trở là:

  • (A) Hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
  • (B) Hạn chế hoặc điều khiển dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
  • (C) Điều chỉnh dòng điện và tăng cường điện áp trong mạch điện.
  • (D) Tăng cường dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Dao động cơ học là

  • (A) chuyển đông có quỹ đạo xác định trong không gian, sau những khoảng thời gian xác định trạng thái chuyển động được lặp lại như cũ.
  • (B) chuyển động có biên độ và tần số xác định.
  • (C) chuyển động trong phạm vi hẹp trong không gian được lặp lại nhiều lần.
  • (D) chuyển động có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại quanh một vị trí cân bằng xác định.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Nếu con lắc dao động duy trì thì

  • (A) cả biên độ dao động và tần số của dao động đều không đổi.
  • (B) biên độ dao động không đổi, tần số của dao động giảm dần.
  • (C) cả biên độ dao động và tần số của dao động đều giảm dần.
  • (D) biên độ dao động giảm dần, tần số của dao động không đổi.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị hiệu dụng?

  • (A) Tần số.
  • (B) Chu kì.
  • (C) Đện áp.
  • (D) Công suất.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Cảm kháng của cuộn cảm cho ta biết điều gì? 

  • (A) Cho biết mức độ cản trở dòng điện một chiều của cuộn cảm.
  • (B) Cho biết mức độ cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm.
  • (C) Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của cuộn cảm.
  • (D) Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

Căn cứ thí nghiệm Ơ - xtét, hãy kiểm tra các phát biểu sau đây, phát biểu nào dưới đây là đúng?

  • (A) Dòng điện gây ra từ trường.
  • (B) Các hạt mang điện có thể tạo ra từ trường.
  • (C) Các vật nhiễm điện có thể tạo ra từ trường.
  • (D) Các dây dẫn có thể tạo ra từ trường.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi

  • (A) sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc thành mạch điện.
  • (B) nối hai cực của nguồn bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.
  • (C) không mắc cầu chì cho một mạch điện kín.
  • (D) dùng pin hay acquy để mắc thành một mạch điện kín.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Một chất điểm chuyển động theo phương trình s=2t3+18t2+2t+1, trong đó t tính bằng giây (s), s tính bằng mét (m). Tính thời gian vận tốc đạt giá trị lớn nhất là

  • (A) t = 5 s.
  • (B) t = 6 s.
  • (C) t = 3 s.
  • (D) t = 1 s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • (A) Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
  • (B) Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
  • (C) Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
  • (D) Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20:

Ý nghĩa của trị số điện trở là gì?

  • (A) Cho biết khả năng phân chia điện áp của điện trở.
  • (B) Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
  • (C) Cho biết mức độ chịu đựng của điện trở.
  • (D) Cho biết khả năng hạn chế điện áp trong mạch điện.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 21:

Trong dao động điều hòa thì li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng có điểm chung là

  • (A) cùng pha.
  • (B) cùng biên độ.
  • (C) cùng tần số góc.
  • (D) cùng pha ban đầu.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 22:

Sóng ngang là sóng có các phần tử sóng dao động theo phương

  • (A) hợp với phương truyền sóng một góc 30°
  • (B) hợp với phương truyền sóng một góc 60°.
  • (C)  vuông góc với phương truyền sóng.
  • (D)  trùng với phương truyền sóng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 23:

Sóng ngang là sóng

  • (A) trong đó, các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
  • (B) trong đó, các phần tử sóng dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.
  • (C) trong đó, các phần tử sóng dao động theo phương nằm ngang.
  • (D) luôn lan truyền theo phương nằm ngang.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 24:

Một ô tô đi từ A đến B theo đường thẳng. Nửa đoạn đường đàu, ô tô đi với tốc độ 30km/h. Trong nửa đoạn đường còn lại, nửa thời gian đầu ô tô đi với tốc độ 50 km/h và nửa thời gian sau ô tô đi với tốc độ 20 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB.

  • (A) 48 km/h.
  • (B) 40 km/h.
  • (C) 34 km/h.
  • (D) 32 km/h.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 25:

Chọn câu đúng. Trong dao động điều hòa:

  • (A) Khi vận tốc cực đại thì pha dao động cũng cực đại.
  • (B) Khi lực kéo về cực tiểu thì thế năng cực đại.
  • (C) Khi gia tốc cực đại thì động năng cực tiểu.
  • (D) Khi động năng cực đại thì thế năng cũng cực đại.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 26:

Trong dao động điều hòa, kết luận nào sau đây là đúng?

  • (A) Gia tốc biến thiên ngược pha so với li độ.
  • (B) Gia tốc biến thiên điều hòa ngược pha so với vận tốc.
  • (C) Vận tốc biến thiên điều hòa cùng pha so với li độ.
  • (D) Vận tốc biến thiên điều hòa ngược pha so với li độ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 27:

Một vật tham gia đồng thời hai dao động thành phần cùng phương, cùng tần số với các phương trình x1=A1cosωt+φ1x2=A2cosωt+φ2. Biên độ dao động tổng hợp là

  • (A) A=A12+A22+2A1A2cosφ2φ1.
  • (B) A=A12+A22+A1A2cosφ2φ1.
  • (C) A=A12+A222A1A2cosφ2φ1.
  • (D) A=A12+A22+2A1A2cosφ2+φ1.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 28:

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ dao động thành phần là 5 cm và 12 cm. Biên độ dao động tổng hợp không thể nhận giá trị nào sau đây?

  • (A) 17 cm.
  • (B) 8,16 cm.
  • (C) 6 cm.
  • (D) 7 cm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 29:

Tốc kế là dụng cụ …

👉 Xem giải chi tiết

Câu 30:

Một ô tô chạy với vận tốc 72 km/h về phía đông trong cơn mưa, gió thổi tạt những hạt mưa về phía tây môt góc 600 so với phương thẳng đứng. Người lái xe thấy hạt mưa rơi thẳng đứng. Tính độ lớn vận tốc của hạt mưa so với mặt đất và vận tốc hạt mưa so với xe.

  • (A) 25 m/s và 15 m/s.
  • (B) 23 m/s và 12 m/s.
  • (C) 52 m/s và 51 m/s.
  • (D) 32 m/s và 21 m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 31:

Thế nào là tia tới, tia phản xạ?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 32:

Hãy xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ và pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng được biểu diễn bởi hình dưới đây:

Hãy xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ và pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng được biểu diễn bởi hình dưới đây:   (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 33:

Tụ điện là hệ thống gồm:

  • (A) Hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp dẫn điện.
  • (B) Hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
  • (C) Hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
  • (D) Hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ ха.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 34:

Ngoài đơn vị ampe (A), đơn vị cường độ dòng điện có thể là

  • (A) Cu lông (C).
  • (B) Vôn (V).
  • (C) Cu lông trên giây (C/s).
  • (D) Jun (J).

👉 Xem giải chi tiết

Câu 35:

Cho hai bình A và B cùng chứa một lượng nước M. Nhiệt độ của nước trong bình A là 20°C, trong bình B là 80°C. Múc một ca nước từ bình B đổ sang bình A thì sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong bình A là 240C. Hỏi sau đó múc một ca nước trong bình A đổ sang bình B thì khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong bình B là bao nhiêu? Cho biết các ca nước chứa cùng một khối lượng nước. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của ca, của bình và mọi mất mát nhiệt ra môi trường.

  • (A) 78°
  • (B) 70°
  • (C) 67°
  • (D) 76°

👉 Xem giải chi tiết

Câu 36:

Một người lái đò chèo đò qua một con sông rộng 400 m. Muốn cho đò đi theo đường AB vuông góc với bờ sông, người ấy phải luôn hướng con đò theo hướng AC. Đò sang sông mất một thời gian 8 phút 20 giây, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 0,6 m/s. Vận tốc của con đò so với dòng nước là:

  • (A) 1,6 m/s.
  • (B) 0,2 m/s.
  • (C) 1 m/s.
  • (D) 5 m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 37:

Hành khách Bảo đứng trên toa tàu 2, nhìn qua cửa sổ thấy hành khách An ở toa tàu 1 bên cạnh. Hai toa tàu đang đỗ trên đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bỗng Bảo thấy An chuyển động về phía sau.

Tính huống nào sau đây là đúng?

  • (A) Cả hai tàu cùng chạy về phía trước, tàu 1 chạy nhanh hơn.
  • (B) Cả hai tàu cùng chạy về phía sau, tàu 2 chạy nhanh hơn.
  • (C) Tàu 1 chạy về phía trước, tàu 2 đứng yên.
  • (D) Tàu 1 đứng yên, tàu 2 chạy về phía trước.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 38:

Phát biểu định luật bảo toàn điện tích và vận dụng giải thích hiện tượng xảy ra khi cho một quả cầu tích điện dương tiếp xúc với một quả cầu tích điện âm?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 39:

Hai điện tích q1=2.108C,q2=8.108C đặt tại A và B trong không khí (AB = 8 cm). Một điện tích q3 đặt tại C. Hỏi

a. Điểm C ở đâu để q nằm cân bằng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 40:

b. Dấu và độ lớn của q3 để q1 và q2 cũng cân bằng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 41:

Hai nam châm đặt gần nhau thì

  • (A) các cực từ cùng tên thì hút nhau.
  • (B) các cực từ khác tên thì đẩy nhau.
  • (C) các cực từ cùng tên thì đẩy nhau, các cực từ khác tên thì hút nhau.
  • (D) chúng luôn luôn hút nhau.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 42:

Cho đoạn mạch như hình vẽ

Cho đoạn mạch như hình vẽ   Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có biểu thức là (ảnh 1)

Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có biểu thức là

  • (A) UAB=ξ+IR+r.
  • (B) UAB=ξIR+r.
  • (C) UAB=ξ+IR+r.
  • (D) UAB=ξIR+r.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 43:

Khái niệm trọng lượng, trọng lực là gì?

Phân biệt giữa trọng lượng và trọng lực.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 44:

Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 10 𝛀, nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là

  • (A) I0=3,2A.
  • (B) I0=0,32A.
  • (C) I07,07A.
  • (D) I0=10,0A.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 45:

Phương trình sóng tổng hợp của sóng tới và sóng phản xạ tại một điểm cách đầu dây phản xạ một khoảng x cho bởi u = 8cos(40πx)cos(10πt), trong đó x tính bằng m và t tính bằng s. Tìm bước sóng truyền trên dây.

  • (A) 5 cm.
  • (B) 5 m.
  • (C) 2 cm.
  • (D) 2 m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 46:

Một sóng cơ học có tần số f, biên độ A trong một môi trường với bước sóng λ. Tỉ số giữa tốc độ cực đại của phần tử môi trường và tốc độ truyền sóng là:

  • (A)  πA2λ.
  • (B)  2πAλ.
  • (C)  2πλA.
  • (D)  A2πλ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 47:

Một sóng ngang có biểu thức truyền sóng u = 3cos (100πt − x)cm, trong đó x tính bằng mét(m), t tính bằng giây (s). Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng và tốc độ cực đại của phần tử vật chất môi trường

  • (A) 1003.
  • (B) 1003π.
  • (C) 300.
  • (D)  200π.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 48:

Đặt điện áp xoay chiều u=200cos100πtπ6V vào hai đầu tụ điện. Biểu thức cường độ dòng điện qua tụ có dạng i=2cos100πt+α. Giá trị của u là

  • (A)  π2.
  • (B)  2π3.
  • (C) π3.
  • (D)  π2.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 49:

Tìm câu đúng.

  • (A) Sóng cơ học là sự lan truyền của vật chất trong không gian.
  • (B) Sóng cơ học là sự lan truyền của các phần tử vật chất theo thời gian.
  • (C) Sóng cơ học là sự lan truyền của biên độ dao động theo thời gian trong một môi trường vật chất.
  • (D) Sóng cơ học là sự lan truyền của dao động theo thời gian trong một môi trường vật chất.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 50:

Một con lắc lò xo thẳng đứng, vật nặng có khối lượng m = 250 g. Chọn trục tọa độ Ox thẳng đứng, chiều dương hướng xuống dưới, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng. Vật được thả nhẹ từ vị trí lò xo dãn 6,5 cm. Vật dao động điều hòa với năng lượng 80 mJ. Lấy gốc thời gian lúc thả vật và g = 10m/s2. Phương trình dao động của vật là

  • (A) x = 6,5cos(5πt) (cm).
  • (B) x = 4cos(5πt) (cm).
  • (C) x = 4cos(20t) (cm).
  • (D) x = 6,5cos(20t) (cm).

👉 Xem giải chi tiết

Câu 51:

Hãy tìm ví dụ về chuyển động cơ học, trong đó vật được chọn làm mốc.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 52:

Hãy biểu diễn lực sau:

- Một vật nặng 3 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang.

- Lực kéo 1500 N có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.

- Lực kéo 2600 N có phương nằm ngang, chiều từ phải qua trái.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 53:

Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng

  • (A) một số nguyên lần bước sóng.
  • (B) một nửa bước sóng.
  • (C) một bước sóng.
  • (D) một phần tư bước sóng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 54:

Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có bước sóng λ thì khoảng cách giữa n nút sóng liên tiếp bằng

  • (A) nλ4.
  • (B) nλ2n1λ2.
  • (C) n1λ2.
  • (D) n1λ4.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 55:

Một con lắc lò xo gồm vật nặng m = 100 g và lò xo có độ cứng k = 100N/m. Đưa vật lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn x0 = 2 cm rồi truyền cho vật vận tốc ban đầu v0 = 20 π cm/s theo chiều dương trục tọa độ (lấy π2 = 10). Phương trình dao động của con lắc là:

  • (A)  x = 22cos(10πt – π/4) (cm).
  • (B)  x = 22cos(10πt + π/4) (cm).
  • (C)  x = 2cos(10πt + π/4) (cm).
  • (D)  x = 2cos(10πt – π/4) (cm).

👉 Xem giải chi tiết

Câu 56:

Một con lắc lò xo gồm vật nặng m = 100 g và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc bằng 10 rad/s. Độ cứng k bằng

  • (A) 1 N/m.
  • (B) 100 N/m.
  • (C) 10 N/m.
  • (D) 1000 N/m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 57:

Sai số nào sau đây có thể loại trừ trước khi đo?

  • (A) Sai số hệ thống.
  • (B) Sai số ngẫu nhiên.
  • (C) Sai số dụng cụ.
  • (D) Sai số tuyệt đối.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 58:

Bạn An có khối lượng 50 kg đang đứng trên mặt sàn nằm ngang. Biết diện tích tiếp xúc của hai bàn chân bạn An là với đất là 0,025 m2. Áp suất. bạn An tác dụng lên mặt sàn là

  • (A) 20000 Pa
  • (B) 200000 Pa.
  • (C) 2000 Pa.
  • (D) 200 Pa.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 59:

Từ đỉnh ngọn tháp cao 80 m, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 20 m/s2.

a. Viết phương trình tọa độ của quả cầu. Xác định tọa độ của quả cầu sau khi ném được 2 s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 60:

b. Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu. Quỹ đạo này là đường gì?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 61:

c. Quả cầu chạm đất ở vị trí nào? Vận tốc khi chạm đất là bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 62:

Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?

  • (A) Jun (J).
  • (B) Newton (N).
  • (C) Kilo oát giờ (kWh).
  • (D) Số đếm của công tơ điện.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 63:

Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB. Đầu A nối với nguồn dao động, đầu B tự do thì sóng tới và sóng phản xạ tại B sẽ

  • (A) ngược pha.
  • (B) cùng pha.
  • (C) vuông pha.
  • (D) lệch pha góc π4.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 64:

Một xe khách Mai Linh xuất phát từ Đà Nẵng lúc 7 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến Quảng Ngãi với vận tốc 120 km/h. Biết Đà Nẵng cách Quảng Ngãi là 360 km.

a. Viết phương trình độ dịch chuyển của xe?

b. Tính thời gian xe đến Quảng Ngãi?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 65:

Một ô tô đang chạy với vận tốc v theo phương nằm ngang thì người ngồi trong xe trông thấy giọt mưa rơi tạo thành những vạch làm với phương thẳng đứng một góc 45°. Biết vận tốc rơi của các giọt nước mưa so với mặt đất là 5 m/s. Tính vận tốc của ô tô.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 66:

Một quả cầu cách điện có bán kính R = 14 cm và mang điện tích Q = 26 mC. Hãy xác định điện trường và điện thế tại các điểm A, B, C có bán kính lần lượt là 10 cm, 20 cm, và 14 cm từ tâm của quả cầu.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 67:

Hai bóng đèn có điện trở 6 Ω, 12 Ω cùng hoạt động bình thường với hiệu điện thế 6V. Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì đèn có sáng bình thường không?

  • (A) Cả hai đèn sáng bình thường.
  • (B) Đèn một sáng yếu, đèn hai sáng bình thường.
  • (C) Đèn hai sáng yếu, đèn một sánh bình thường.
  • (D) Cả hai đèn sáng bình thường.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 68:

Khi đo hiệu điện thế xoay chiều ta dùng:

  • (A) Vôn kế xoay chiều.
  • (B) Vôn kế một chiều.
  • (C) Ampe kế xoay chiều. 
  • (D) Ampe kế một chiều.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 69:

Nêu dụng cụ đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều ? Các số đo được chỉ giá trị gì

👉 Xem giải chi tiết

Câu 70:

Trên vỏ của một tụ điện có ghi (10µF – 220V).  Đặt vào hai bản của tụ một hiệu điện thế U = 200V.

a. Tính điện tích của tụ.

b. Điện tích tối đa mà tụ có thể tích được là bao nhiêu? 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 71:

Một điện trường đều cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Hiệu điện thế giữa hai điểm AC:

  • (A) 56 V.
  • (B) 180 V.
  • (C) 256 V.
  • (D) 128 V.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 72:

Một điện trường đều cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BC.

  • (A) 400 V.
  • (B) 100 V.
  • (C) 300 V.
  • (D) 200 V.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 73:

Vật 1 xuất phát lúc 7h30’ từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2 m/s, gia tốc 1 m/s2 hướng về B. Sau 2s, vật 2 xuất phát từ B chuyển động thẳng chậm dần đều không vận tốc đầu về A với gia tốc 2 m/s2. Khoảng cách AB là 134 m.

a. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau.

b. Tìm thời điểm khoảng cách giữa hai vật là 50 m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 74:

Vật 1 xuất phát lúc 7h30 từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2 m/s, gia tốc 1 m/s2 hướng về B. Sau 2 s, vật 2 xuất phát từ B chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu về A với gia tốc 2 m/s2. Khoảng cách AB là 134 m. Tính thời gian và vị trí 2 vật gặp nhau.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 75:

Một cân Robecvan có các quả cân 200g. Mỗi túi gạo 2 kg. Làm thế nào để lấy 1,3 kg từ túi gạo sao cho số lần cân ít nhất?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 76:

Chỉ có cân Robecvan, 1 quả cân loại 5 kg và 1 quả cân 3 kg. Làm thế nào lấy đúng 1 kg gạo?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 77:

Từ độ cao 1,8 m, một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 2 m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s².

a) Tìm cơ năng tại vị trí ném.

b) Trong quá trình chuyển động, tìm độ cao mà vật có thế năng bằng động năng

c) Tìm vận tốc khi chạm đất

d) Hỏi sau khi vật đã chuyển động được quãng đường 1,2 m thì vận tốc của vật là bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 78:

a) Nêu định nghĩa thế năng trọng trường. Viết biểu thức và cho biết đơn vị trong biểu thức.

b) Một vật được ném lên từ mặt đất theo phương thẳng đứng, khi lên đến độ cao 1,8 m thì có vận tốc 8 m/s. Bỏ qua lực cản không khí, chọn gốc thế năng tại mặt đất và lấy g = 10 m/s2. Dùng định luật bảo toàn cơ năng hãy tìm vận tốc tại vị trí mà thế năng bằng  14 cơ năng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 79:

Một tụ điện không khí nếu được tích điện lượng 5,2.10-9 C thì điện trường giữa hai bản tụ là 20 000 V/m. Tính diện tích mỗi bản tụ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 80:

Một xe máy đang chuyển động thẳng với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc. Sau 5 s đạt vận tốc 12 m/s.

a) Tính gia tốc của xe

b) Nếu sau khi đạt vận tốc 12 m/s, xe chuyển động chậm dần với gia tốc có độ lớn bằng gia tốc trên thì sau bao lâu xe sẽ dừng lại?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 81:
Một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. Quãng đường mà xe đi được trong 20 phút là bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 82:

Cho mạch điện như hình vẽ 3. Đặt vào hai điểm A,B một hiệu điện thế không đổi U = 6 V. Các điện trở R1 = 1,5 Ω, R2 = 3 Ω, bóng điện có điện trở R3 = 3 Ω. RCD là một biến trở con chạy. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi theo nhiệt độ, điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể.

Cho mạch điện như hình vẽ 3. Đặt vào hai điểm A,B một hiệu điện thế không đổi U = 6 V. Các điện trở R1 = 1,5 Ω, R2 = 3 Ω, bóng điện có điện trở R3 = 3 Ω. RCD là một biến trở con chạy. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi theo nhiệt độ, điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể.   a. Khóa K đóng, dịch chuyển con chạy đến khi M trùng C thì đèn sáng bình thường. Xác định số chỉ ampe kế, hiệu điện thế và công suất định mức của đèn. b. Khóa K mở, dịch chuyển con chạy M đến vị trí sao cho RCM = 1 Ω thì cường độ dòng điện qua đèn là  A. Tìm điện trở của biến trở. c. Thay đổi biến trở ở trên bằng một biến trở khác có điện trở 16 Ω. Đóng khóa K. Xác định vị trí con chạy M để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt giá trị lớn nhất. (ảnh 1)

a. Khóa K đóng, dịch chuyển con chạy đến khi M trùng C thì đèn sáng bình thường. Xác định số chỉ ampe kế, hiệu điện thế và công suất định mức của đèn.

b. Khóa K mở, dịch chuyển con chạy M đến vị trí sao cho RCM = 1 Ω thì cường độ dòng điện qua đèn là 49 A. Tìm điện trở của biến trở.

c. Thay đổi biến trở ở trên bằng một biến trở khác có điện trở 16 Ω. Đóng khóa K. Xác định vị trí con chạy M để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt giá trị lớn nhất.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 83:

Một lò xo khi bị nén 7,5 cm thì dự trữ một thế năng 9 J. Tính hệ số đàn hồi của lò xo?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 84:

Một lò xo bị giãn 10 cm, có thế năng đàn hồi 2,5 J. Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 85:

Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 20 m/s thì tăng tốc với gia tốc 0,5 m/s2 trong 30 s. Tính quãng đường đi được trong thời gian này.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 86:

Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 20 m/s thì tăng tốc với gia tốc 0,5 m/s2.

a) Tính vận tốc mà tàu đạt được sau 30 s.

b) Tính quãng đường tàu đi được trong 20 s đầu và trong giây thứ 20.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 87:

Tại hiệu điện thế 220 V công suất của một bóng đèn bằng 100 W. Khi hiệu điện thế của mạch giảm xuống còn 110 V, lúc đó công suất của bóng đèn bằng:

  • (A) 20 W. 
  • (B)  25 W.
  • (C)  30 W. 
  • (D)  50 W.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 88:

Một đoạn mạch gồm có một điện trở R = 200 Ω  được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế ở 2 đầu nguồn là 220 V, thời gian dòng điện chạy qua mạch là 2 phút 15s.

a. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở bằng bao nhiêu?

b. Tính điện lượng đã dịch chuyển qua điện trở.

c. Nhiệt lượng tỏa ra R bằng bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 89:

Một bóng đèn (4V - 0,2A) được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng hiệu điện thế U = 12V (không đổi).

a) Bóng đèn và biến trở được mắc với nhau như thế nào để đèn sáng bình thường?

b) Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở của biến trở bằng bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 90:

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ = 12 V, r = 4 Ω, bóng đèn thuộc loại 6 V – 6 W. Để đèn sáng bình thường thì giá trị của Rx là:

  • (A)  4 Ω.
  • (B)  2 Ω.
  • (C)  6 Ω.
  • (D)  12 Ω.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 91:

Vật rắn 2kg nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng góc 30o. Tính lực căng dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng, lấy g = 9,8 m/s2 và bỏ qua ma sát.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 92:

Xác định tính chất và chiều chuyển động của vật chuyển động thẳng đều lúc t = 0.

x1 = 4t2 – 9 (m); t (s)

x2 = 3 – 8t (m); t (s)

Xác định tính chất và chiều chuyển động của mỗi vật lúc t = 0.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 93:

Cho đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ:

Cho đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ:   1. Nêu tính chất chuyển động của từng giai đoạn (Chỉ cần nêu là chuyển động thẳng đều với v = ? hoặc chuyển động thẳng nhanh dần đều/ chậm dần đều với a = ?) 2. Tính quãng đường trong từng giai đoạn? (ảnh 1)

1. Nêu tính chất chuyển động của từng giai đoạn (Chỉ cần nêu là chuyển động thẳng đều với v = ? hoặc chuyển động thẳng nhanh dần đều/ chậm dần đều với a = ?)

2. Tính quãng đường trong từng giai đoạn?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 94:

Một vật có khối lượng m = 30 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang có độ lớn F = 150 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μ = 0,3. Lấy g = 10 m/s2. Tính:

a. Gia tốc của vật.

b. Vận tốc của vật cuối giây thứ 3.

c. Quãng đường vật đi được trong 3 giây đầu.

d. Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 16 m.

e. Quãng đường vật đi được trong giây thứ năm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 95:

Một vật có khối lượng m = 30 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang có độ lớn F = 150 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,3. Lấy g = 10 m/s2 . Tính:

a) Gia tốc của vật.

b) Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 16m.

c) Nếu bỏ qua ma sát thì vật chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 96:

Hãy biểu diễn lực kéo một thùng hàng theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 500N.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 97:

Lực kéo 600 N theo phương nằm ngang chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng với 200 N)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 98:

Ví dụ về lực ma sát trượt trong khoa học và đời sống

👉 Xem giải chi tiết

Câu 99:

Lấy 5 ví dụ về lực ma sát trượt, 5 ví dụ về lực ma sát nghỉ

👉 Xem giải chi tiết

Câu 100:

a) Để tăng áp suất ta phải làm gì ?

b) Hãy chỉ ra cách làm tăng áp suất khi sử dụng dao trong gia đình em ?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 101:

Giải thích nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy

👉 Xem giải chi tiết

Câu 102:

Nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy

👉 Xem giải chi tiết

Câu 103:

Một mô hình tàu thủy m = 0,5 kg được va chạm truyền vận tốc V0 = 10 m/s. khi chuyển động, tàu chịu lực cản có độ lớn tỉ lệ với vận tốc là F = 0,5v. Tìm quãng đường tàu đi được cho tới khi:

a) vận tốc giảm một nửa

b) tàu dừng lại

👉 Xem giải chi tiết

Câu 104:

Một ấm nhôm có khối lượng 300 g chứa 0,5 lít nước đang ở nhiệt độ 25oC. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước lần lượt là c1 = 880 J/kg.K; c2 = 4200  J/kg.K. Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm là:

  • (A) 177,3 kJ.
  • (B) 177,3 J.
  • (C) 177300 kJ.
  • (D) 17,73 J.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 105:

Người ta dùng một ấm nhôm có khối lượng m1 = 0,4 kg để đun một lượng nước m2 = 2 kg thì sau 20 phút nước sẽ sôi, bếp điện có hiệu suất H = 60% và được dùng ở mạng điện có hiệu điện thế U = 220 V. Nhiệt độ ban đầu của nước là t1 = 20oC, nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 920 J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là c2 = 4,18 kJ/kg.K. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước và dòng điện chạy qua bếp điện?

  • (A) 240698 J; I = 4
  • (B) 698240 J; I = 4,4
  • (C) 502463 J; I = 2
  • (D) 1163733 J; I = 4,4

👉 Xem giải chi tiết

Câu 106:

54 km/h = ? m/s

15 m/s = ? km/h

300 cm2 = ? m2

798 dm2 = ? m2

200 cm2 = ? m3

👉 Xem giải chi tiết

Câu 107:

Đổi đơn vị:

a) 54 km/h = ......... m/s

b) 20 m/s = ........... km/h

c) 36 km/h  = ..... m/s = ......... cm/phút

d) 1200 cm/phút =  ...... m/s = ......km/h

👉 Xem giải chi tiết

Câu 108:

Hai ô tô chạy trên 2 đường thẳng vuông góc với nhau sau khi gặp nhau ở ngã tư. Xe 1 chạy sang hướng đông, xe 2 chạy sang hướng bắc với cùng vận tốc 40 km/h. Áp dụng công thức cộng vận tốc, hãy trả lời các câu hỏi sau.

Ngồi trên xe 1 để quan sát thì thấy xe 2 chạy theo hướng nào?

Hai ô tô chạy trên 2 đường thẳng vuông góc với nhau sau khi gặp nhau ở ngã tư. Xe 1 chạy sang hướng đông, xe 2 chạy sang hướng bắc với cùng vận tốc 40 km/h. Áp dụng công thức cộng vận tốc, hãy trả lời các câu hỏi sau. Ngồi trên xe 1 để quan sát thì thấy xe 2 chạy theo hướng nào?   A. Bắc. B. Đông – Bắc. C. Tây – Bắc. D. Hướng khác A, B, C. (ảnh 1)
  • (A) Bắc.
  • (B) Đông – Bắc.
  • (C) Tây – Bắc.
  • (D) Hướng khác A, B,

👉 Xem giải chi tiết

Câu 109:

Hai ô tô chuyển động thẳng đều trên hai đoạn thẳng vuông góc với nhau. Vận tốc của ô tô 1 là 8 m/s, vận tốc của ô tô 2 là 6 m/s. Tính vận tốc của ô tô 1 so với ô tô 2:

A. 12 m/s.

B. 2 m/s.

C. 4 m/s.

D. 10 m/s.

  • (A) 12 m/s.
  • (B) 2 m/s.
  • (C) 4 m/s.
  • (D) 10 m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 110:

Hai điện tích điểm q1 = 10-8 C, q2 = 4.10-8 C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Phải đặt điện tích q3 = 2.10-6 C tại đâu để q3 nằm cân bằng (không di chuyển).

  • (A) CA = CB = 4,5 cm.
  • (B) CA = 3 cm, CB = 12 cm.
  • (C) CA = 12 cm, CB = 3 cm.
  • (D) CA = 3 cm, CB = 6 cm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 111:

Hai điện tích điểm q1 = 10-8 C, q2 = 4.10-8 C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không.

a) Xác định lực tương tác giữa hai điện tích.

b) Xác định vecto lực tác dụng lên điện tích q0 = 3.10-6 C đặt tại trung điểm AB.

c) Phải đặt điện tích q3 = 2.10-6 C tại đâu để điện tích q3 nằm cân bằng ? (vẽ hình )

👉 Xem giải chi tiết

Câu 112:

Cho hai điện tích q1 = 8.10-8 C, q2 = - 8.10-8 C đặt tại A, B trong không khí (AB = 6 cm). Xác định lực tác dụng lên q3 = 8.10-8 C đặt tại C. Nếu:

a. CA = 4 cm, CB = 2 cm.

b. CA = 4 cm, CB = 10 cm.

c.  CA = CB = 6 cm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 113:

Hai điện tích q1 = 8.10-8 C, q2 = -8.10-8 C đặt tại A, B trong không khí (AB = 6 cm). Xác định lực tác dụng lên q3 = 8.10-8 C, nếu: CA = CB = 5cm?

  • (A) F = 2,7648.10-3 N.
  • (B) F = 27,648.10-3 N.
  • (C) F = 276,48.10-3 N.
  • (D) F = 2764,8.10-3 N.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 114:

Công để xếp bốn điện tích giống hệt nhau, mỗi điện tích là q, vào các đỉnh của hình vuông cạnh s là bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 115:

Đổi đơn vị vận tốc:

a. 1,5 m/s = ……. km/h.

b. 24 m/phút = ……. km/h.

c. 0,36 km/phút =  …… m/s.

d. 72 km/h = …… m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 116:

Đổi đơn vị tốc độ sau:

a. 1 km/h = ...m/s.

b. 1 m/s =...km/h.

c. 36 km/h =...m/s.

d. 72 km/h =...m/s.

e. 54 km/h =...m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 117:

Không vận tốc đầu nghĩa là gì? Ví dụ?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 118:

Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20 Ω. Điều chỉnh để dòng điện chạy qua 40% số vòng dây của biến trở thì giá trị của biến trở khi đó là:

  • (A) 4 Ω.
  • (B) 6 Ω.
  • (C) 8 Ω.
  • (D) 10 Ω.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 119:

Hai quả cầu kim loại giống nhau, mang điện tích q1 q2 đặt cách nhau 50 cm thì hút nhau một lực F1 = 0,108 N. Nối hai quả cầu bằng một dây dẫn, rồi cắt bỏ dây dẫn thì thấy hai quả cầu đẩy nhau một lực F2 = 0,036 N. Tính q1, q2.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 120:

Khi nào vật chuyển động, đứng yên? Cho ví dụ?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 121:

Chuyển động là gì? đứng yên là gì

👉 Xem giải chi tiết

Câu 122:

Cho hai điện tích q1 = -2.10-8 C và q2 = 1,8.10-7 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 8 cm trong không khí.

a. Đặt điện tích q0 tại đâu để q0 cân bằng.

b. Dấu và độ lớn của q0 để q1 và q2 cũng cân bằng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 123:

Hai điện tích q1 = -10-8 C; q2 = 10-8 C đặt tại A và B trong không khí AB = 6 cm. Xác định vecto cường độ điện trường tại M nằm trên đường trung trực của AB và cách AB 4 cm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 124:

Hercules và Adam đẩy cùng chiều một thùng nặng 1200 kg theo phương nằm ngang. Hercules đẩy với lực 500 N và Adam đẩy với lực 300 N. Nếu lực ma sát có sức cản là 200 N thì gia tốc của thùng là bao nhiêu?

  • (A) 1,0 m/s.
  • (B) 0,5 m/s.
  • (C) 0,87 m/s.
  • (D) 0,75 m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 125:

Hằng ngày, có một xe hơi đi từ nhà máy tới đón một kĩ sư tại trạm xe tới nhà máy làm việc. Một hôm, người kĩ sư tới trạm sớm hơn 1h nên anh ta đi bộ về hướng nhà máy. Dọc đường anh ta gặp xe tới đón mình và cả hai tới nhà máy sớm hơn bình thường 10 phút. Coi các chuyển động là thẳng đều. Tính thời gian người kĩ sư đi bộ từ trạm xe tới gặp xe hơi.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 126:

Một bếp điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5 lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 20oC thì mất một thời gian là 14 phút 35 giây

a. Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K

b. Mỗi ngày đun sôi 5 lít nước ở điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này. Cho biết giá 1 kWh điện là 800 đồng

👉 Xem giải chi tiết

Câu 127:

Một bếp điện có ghi 220 V – 1000 W được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220 V để đun sôi 3 kg nước có nhiệt độ ban đầu là 20oC. Biết hiệu suất của bếp là 80%, nhiệt lượng cung cấp cho nước sôi được coi là có ích.

a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

b. Tính nhiệt lượng do bếp tỏa ra.

c. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp trên trong 1 tháng (26 ngày), biết mỗi ngày sử dụng bếp 5 giờ và giá điện trung bình là 1300 đồng/kW.h.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 128:

Vì sao các vật như mũi kim, mũi khoan, mũi đột người ta thường làm đầu nhọn?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 129:

Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E = 6,6 V điện trở trong r = 0,12 Ω, bóng đèn Đ1 (6V – 3W) và Đ2 (2,5V – 1,25W)

a) Điều chỉnh R1 và R2 sao cho 2 đèn sáng bình thường. Tính các giá trị của R1 và R2.

b) Giữ nguyên giá trị của R1, điều chỉnh biến trở R2 sao cho nó có giá trị R′2 = 1Ω. Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi thế nào so với câu a?

Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E  = 6,6 V điện trở trong r = 0,12 Ω, bóng đèn Đ1 (6V – 3W) và Đ2 (2,5V – 1,25W) a) Điều chỉnh R1 và R2 sao cho 2 đèn sáng bình thường. Tính các giá trị của R1 và R2. b) Giữ nguyên giá trị của R1, điều chỉnh biến trở R2 sao cho nó có giá trị R′2 = 1Ω. Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi thế nào so với câu a?   (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 130:

Một vật có khối lượng m = 6 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Tác dụng vào vật một lực kéo Fk = 30 N, có phương nằm ngang làm vật bắt đầu trượt nhanh dần đều trên mặt sàn. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là µ = 0,4. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Tính:

a) gia tốc chuyển động của vật

b) thời gian và quãng đường vật trượt được kể từ lúc vật bắt đầu trượt cho tới khi vận tốc của vật bằng 4 m/s

👉 Xem giải chi tiết

Câu 131:

Cùng một lúc ở hai điểm cách nhau 300 m, có hai ô tô đi ngược chiều nhau. Xe thứ nhất đi từ A có tốc độ ban đầu là 10 m/s, xe thứ hai đi từ B với tốc độ ban đầu là 20 m/s. Biết xe đi từ A chuyển động nhanh dần đều, xe đi từ B chuyển động chậm dần đều và hai xe chuyển động với gia tốc có cùng độ lớn 2 m/s2.

a) Viết phương trình chuyển động của mỗi xe.

b) Tính khoảng cách giữa hai xe sau 5s.

c) Hai xe gặp nhau sau thời gian bao lâu kể từ lúc xuất phát. Khi đó vị trí hai xe gặp nhau cách vị trí ban đầu của xe thứ nhất một khoảng bằng bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 132:

Cho mạch như hình vẽ:

Biết   = 8V, r1 = 1Ω, RAC = R1, RCB = R2, RAB = 15 Ω, RA = 0. 

Khi R1 = 12 Ω thì ampe kế chỉ 0

Khi R1 = 8 Ω thì ampe kế chỉ 1/3A. Tính  và r2.

Cho mạch như hình vẽ: Biết   = 8V, r1 = 1Ω, RAC = R1, RCB = R2, RAB = 15 Ω, RA = 0.  Khi R1 = 12 Ω thì ampe kế chỉ 0 Khi R1 = 8 Ω thì ampe kế chỉ 1/3A. Tính   và r2.   (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 133:

Để truyền công suất P = 40 kW từ nơi có điện áp U1 = 2000 V, người ta dùng dây dẫn bằng đồng. Biết điện áp cuối đường dây U2 = 1800 V. Điện trở của dây là

  • (A) 200 Ω.
  • (B) 50 Ω.
  • (C) 40 Ω.
  • (D) 10 Ω.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 134:

Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và  t2=t1+0,3s (đường nét liền). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm N trên dây là

Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và (ảnh 1)
  • (A) -39,3 cm/s.
  • (B) 65,4 cm/s.
  • (C) -65,4 cm/s.
  • (D) 39,3 cm/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 135:

Khi nói về sự truyền sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây Sai?

  • (A) Những phần tử môi trường cách nhau một số lần bước sóng thì dao động cùng pha.
  • (B) Hai phần tử môi trường cách nhau một phần tư bước sóng thì dao động lệch pha nhau 90°
  • (C) Những phần tử môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
  • (D) Hai phần tử môi trường cách nhau một nửa bước sóng thì dao động ngược pha.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 136:

Hai điểm M, N cùng nằm trêm một phương truyền sóng cách nhau λ3. Tại thời điểm t, khi li độ dao động tại M là uM=+3cm thì li  độ dao động tại N là uN=3cm. Biên độ sóng bằng

  • (A) A=6cm.
  • (B) A=3cm.
  • (C) A=23cm.
  • (D) A=33cm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 137:

Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào

  • (A) công suất của nguồn phát ra âm đó.
  • (B) độ đàn hồi của nguồn âm.
  • (C) số lượng nguồn âm.
  • (D) tính đàn hồi và khối lượng riêng của môi trường.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 138:

Máy biến áp là thiết bị

  • (A) biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
  • (B) làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
  • (C) có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
  • (D) biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 139:

Một vật dao động điều hòa có phương trình là x=5cos2πtπ6cm. Vận tốc của vật khi đi qua vị trí có x = 3 cm là

  • (A) v=25,13 cm/s.
  • (B) v=±25,13 cm/s.
  • (C)  v=±12,56 cm/s.
  • (D) v=12,56 cm/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 140:

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm

  • (A) trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
  • (B) gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
  • (C) gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
  • (D) trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm cùng pha.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 141:

Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào dưới đây là sai?

  • (A) Sóng cơ là sự lan truyền dao động cơ trong một môi trường vật chất.
  • (B) Khi sóng truyền đi, các phần tử vật chất (nơi sóng truyền qua) cùng truyền đi theo sóng.
  • (C) Sóng cơ không truyền được trong chân không.
  • (D) Sóng dọc có phương dao động của các phần tử vật chất trùng với phương truyền sóng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 142:

Hai con lắc làm bằng hai hòn bi có bán kính bằng nhau, treo trên hai sợi dây có cùng chiều dài. Khối lượng của hai hòn bi là khác nhau. Hai con lắc cùng dao động trong một môi trường với cùng biên độ. Thì con lắc nào tắt nhanh hơn?

  • (A) Con lắc nhẹ.
  • (B) Con lắc nặng.
  • (C) Tắt cùng lúc.
  • (D) Chưa thể kết luận.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 143:

Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào

  • (A) pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
  • (B) biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
  • (C) tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
  • (D) hệ số lực cản tác dụng lên vật.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 144:

Chọn phát biểu sai khi nói về sóng dừng?

  • (A) Điểm bụng là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ cùng pha.
  • (B) Điểm nút là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ ngược pha.
  • (C) Trong sóng dừng có sự truyền pha từ điểm này sang điểm khác.
  • (D) Các điểm nằm trên một bó thì dao động cùng pha.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 145:

Cảm giác về âm phụ thuộc vào

  • (A) nguồn âm và tai người nghe.
  • (B) môi trường truyền âm.
  • (C) nguồn âm và môi trường truyền âm.
  • (D) tai người nghe và môi trường truyền âm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 146:

Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u = 2cos40πt và u = 2cos(40πt + π) (u tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là:

  • (A) 19
  • (B) 18
  • (C) 20
  • (D) 17

👉 Xem giải chi tiết

Câu 147:

Chọn phát biểu sai về dao động duy trì.

  • (A) Có chu kỳ bằng chu kỳ dao động riêng của hệ.
  • (B) Năng lượng cung cấp cho hệ đúng bằng phần năng lượng mất đi trong mỗi chu kỳ.
  • (C) Có tần số dao động không phụ thuộc năng lượng cung cấp cho hệ.
  • (D) Có biên độ phụ thuộc vào năng lượng cung cấp cho hệ trong mỗi chu kỳ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 148:

Khi một điện trở R được nối vào nguồn điện có suất điện động E  và điện trở trong r. Để công suất trên R đạt cực đại thì giá trị của nó bằng:

  • (A) r.
  • (B) 2r.
  • (C) 4r.
  • (D) r2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 149:

Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì

  • (A) tần số sóng không đổi, vận tốc của sóng tăng.
  • (B) tần số sóng không đổi, vận tốc của sóng giảm.
  • (C) tần số sóng tăng, vận tốc của sóng tăng.
  • (D) tần số sóng giảm, vận tốc của sóng giảm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 150:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • (A) Cuộn cảm có tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều, không có tác dụng cản trở dòng điện một chiều.
  • (B) Điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn thuần cảm và cường độ dòng điện qua nó có thể đồng thời bằng một nửa các biên độ tương ứng của chúng.
  • (C) Cảm kháng của cuộn cảm tỉ lệ nghịch với chu kỳ của dòng điện xoay chiều.
  • (D) Cường độ dòng điện qua cuộn cảm tỉ lệ với tần số dòng điện.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 151:

Một ô tô khởi hành lúc 7 giờ. Nếu chọn mốc thời gian là 5 giờ thì thời điểm ban đầu là

  • (A) t0 = 7 h.
  • (B) t0 = 12 h.
  • (C) t0 = 2 h.
  • (D) t0 = 5 h.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 152:

Hai nguồn kết hợp A và B dao động theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng với phương trình uA=uB=4cos40πt cm, t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng là 50 cm/s. Biên độ sóng coi như không đổi. Tại điểm M trên bề mặt chất lỏng với AMBM=103 cm, phần tử chất lỏng có tốc độ dao động cực đại bằng:

  • (A) 120π cm/s.
  • (B) 100π cm/s.
  • (C) 80π cm/s.
  • (D) 160π cm/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 153:

Khi âm thanh truyền từ không khí vào nước thì:

  • (A) Bước sóng thay đổi nhưng tần số không đổi.
  • (B) Bước sóng và tần số đều thay đổi.
  • (C) Bước sóng và tần số không đổi.
  • (D) Bước sóng không đổi nhưng tần số thay đổi.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 154:

Tốc độ truyền sóng trong một môi trường đồng tính và đẳng hướng phụ thuộc vào

  • (A) bản chất môi trường và cường độ sóng.
  • (B) bản chất môi trường và biên độ sóng.
  • (C) bản chất và nhiệt độ của môi trường.
  • (D) bản chất môi trường và năng lượng sóng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 155:

Sóng cơ lan truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình là u = 4cos(20πt – 0,4πx) mm; x tính bằng xentimét, t tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng trong môi trường là

  • (A) 2 m/s.
  • (B) 0,5 m/s.
  • (C) 20 m/s.
  • (D) 50 m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 156:

Một sóng cơ có bước sóng λ, tần số f và biên độ a không đổi, lan truyền trên một đường thẳng từ điểm M đến điểm N, cách M một đoạn 7λ /3. Tại một thời điểm nào đó, tốc độ dao động của M bằng 2πfa, lúc đó tốc độ dao động của điểm N bằng

  • (A) 2πfa.
  • (B) πfa.
  • (C) 0.
  • (D) 3πfa.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 157:

Một âm thoa có tần số dao động riêng 850 Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ đáy kín đặt thẳng đứng cao 80 cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30 cm thì thấy âm được khuếch đại lên rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí có giá trị nằm trong khoảng 300 m/s ≤ v ≤ 350 m/s. Hỏi khi tiếp tục đổ nước thêm vào ống thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại mạnh?

  • (A) 1
  • (B) 2
  • (C) 3
  • (D) 4

👉 Xem giải chi tiết

Câu 158:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:   Biết E = 15V, r = 1Ω, R1 = 2Ω, R là biến trở. Tìm R để công suất tiêu thụ trên R là cực đại? Tính giá trị công suất cực đại khi đó? (ảnh 1)

Biết E = 15V, r = 1Ω, R1 = 2Ω, R là biến trở. Tìm R để công suất tiêu thụ trên R là cực đại? Tính giá trị công suất cực đại khi đó?

  • (A) R=25Ω; Pmax=37W.
  • (B) R=23Ω; Pmax=37,5W.
  • (C) R=27Ω; Pmax=37,7W.
  • (D) R=29Ω; Pmax=38W.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 159:

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(2πt)cm. Nếu tại một thời điểm nào đó vật đang có li độ x = 3 cm và đang chuyển động theo chiều dương thì sau đó 0,25 s vật có li độ là

  • (A) - 2 cm.
  • (B) 4 cm.
  • (C) -3 cm.
  • (D) 3 cm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 160:

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình: x = 4cos(4πt + π/3) (cm). Trong thời gian 1,25 s tính từ thời điểm t = 0 vật đi qua vị trí có li độ x = - 1 cm.

  • (A) 3 lần.
  • (B) 4 lần.
  • (C) 5 lần.
  • (D) 6 lần.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 161:

Đại lượng nào sau đây của sóng không phụ thuộc môi trường truyền sóng?

  • (A) Tốc độ truyền sóng.
  • (B) Tần số, tốc độ truyền sóng và bước sóng.
  • (C) Tần số.
  • (D) Bước sóng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 162:

Một nhạc cụ phát ra âm có tần số cơ bản f0 thì hoạ âm bậc 4 của nó là:

  • (A) f0.
  • (B) 2f0.
  • (C) 3f0.
  • (D) 4f0.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 163:

Chọn câu đúng. Gọi d là khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng, v là vận tốc truyền sóng, T là chu kỳ của sóng. Nếu d = n.v.T (n = 0,1,2,....) thì hai điểm đó:

  • (A) dao động ngược pha.
  • (B) dao động vuông pha.
  • (C) dao động cùng pha.
  • (D) Không xác định được.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 164:

Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A và B dao động với cùng tần số, cùng biên độ a và cùng pha ban đầu, các điểm nằm trên đường trung trực của AB

  • (A) có biên độ sóng tổng hợp bằng a.
  • (B) có biên độ sóng tổng hợp bằng 2a.
  • (C) dao động với biên độ trung bình.
  • (D) đứng yên không dao động.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 165:

Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2 kV và công suất là 200 kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480 kWh.

a. Tính công suất hao phí.

b. Tăng U bao nhiêu lần để hao phí trên đường dây bằng 2,5% điện năng trạm phát truyền đi. Coi công suất trạm phát là không đổi.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 166:

Trong giờ thực hành, để tiến hành đo điện trở Rx của dụng cụ, người ta mắc nối tiếp điện trở đó với biến trở R0 vào mạch điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch dòng điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng không đổi, tần số xác định. Kí hiệu ux, uR0 lần lượt là điện áp giữa hai đầu Rx và R0. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa ux, uR0 là:

  • (A) Hình elip.
  • (B) Đường hypebol.
  • (C) Đường tròn.
  • (D) Đoạn thẳng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 167:

Khi gắn vật nặng có khối lượng m1 = 0,9 kg vào một lò xo có khối lượng không đáng kể, hệ dao động điều hòa với chu kì T1 = 1,5(s). Khi gắn một vật khác có khối lượng m2 vào lò xo thì hệ dao động với chu kì T2 = 0,5(s). Khối lượng m bằng

  • (A) m2 = 0,1 kg.
  • (B) m2 = 0,3 kg.
  • (C) m2 = 8,1 kg.
  • (D) m2 = 2,7 kg.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 168:

Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM nối tiếp MB. Đoạn mạch AM gồm điện trở R nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB có cuộn cảm có độ tự cảm L và điện trở r. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều u = U 2cosωt (V). Biết R = r = LC; điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB lớn gấp n = 3 điện áp hai đầu AM. Hệ số công suất của đoạn mạch có giá trị là:

  • (A) 0,887.
  • (B) 0,755.
  • (C) 0,866.
  • (D) 0,975.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 169:

Cho một sợi dây đang có sóng dừng với tần số góc ω = 20 rad/s. Trên dây A là một nút sóng, điểm B là bụng sóng gần A nhất, điểm C giữa A và B. Khi sợi dây duỗi thẳng thì khoảng cách AB = 9 cm; AB = 3AC. Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là 5 cm. Tốc độ dao động của điểm B khi nó đi qua vị trí có li độ bằng biên độ của điểm C là:

  • (A) 1603cm/s.
  • (B) 803cm/s.
  • (C) 160 cm/s.
  • (D) 80 cm/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 170:

Trên đường thẳng nối hai nguồn khoảng cách từ một gợn lồi đến gợn lồi thứ 6 bên phải của nó là 30 cm. Tần số của hai nguồn là 20 Hz. Vận tốc truyền sóng là:

  • (A) 2 m/s.
  • (B) 0,2 m/s.
  • (C) 0,24 m/s.
  • (D) 2,4 m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 171:

Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A và B cách nhau 16 cm, dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt chất lỏng với phương trình: u = 2cos40πt(cm) và u = 2cos(40πt + π) (cm) . Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là một điểm thuộc mặt chất lỏng, nằm trên đường thẳng Ax vuông góc với AB, cách A một đoạn ngắn nhất mà phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách AM bằng:

  • (A) 1,03 cm.
  • (B) 2,14 cm.
  • (C) 4,28 cm.
  • (D) 2,07 cm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 172:

Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng.

  • (A) Điện thế ở M là 40 V.
  • (B) Điện thế ở N bằng 0.
  • (C) Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trj âm.
  • (D) Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N là 40 V

👉 Xem giải chi tiết

Câu 173:

Đối với âm cơ bản và họa âm bậc 2 của cùng 1 dây đàn phát ra thì

  • (A) họa âm bậc 2 có cường độ lớn gấp 2 lần cường độ âm cơ bản.
  • (B) tần số họa âm bậc 2 lớn gấp đôi tần số âm cơ bản.
  • (C) tần số âm cơ bản lớn gấp đôi tần số họa âm bậc 2.
  • (D) vận tốc truyền âm cơ bản gấp đôi vận tốc truyền họa âm bậc 2.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 174:

Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có biểu thức: i = 23cos200πt (A) là:

  • (A) 23
  • (B) 6
  • (C) 32
  • (D) 2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 175:

Khi nói về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là sai?

  • (A) Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
  • (B) Các điện tích khác loại thì hút nhau.
  • (C) Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.
  • (D) Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 176:

Một con lắc đơn có chiều dài 1 m khối lượng 100 g dao động trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo tại nơi có g = 10 m/s2. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Bỏ qua mọi ma sát. Khi sợi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 30° thì tốc độ của vật nặng là 0,3 m/s. Cơ năng của con lắc đơn là

  • (A) 0,12 J.
  • (B) 0,13 J.
  • (C) 0,14 J.
  • (D) 0,5 J.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 177:

Chất phóng xạ pôlôni 84210Po phát ra tia α và biến đổi thành chì 82206Pb. Cho chu kì bán rã của 84210Polà 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 13. Tại thời điểm t2 = t1+ 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là

  • (A) 19.
  • (B) 125
  • (C) 115
  • (D) 116.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 178:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới treo vật m = 100 (g). Kéo vật xuống dưới vị trí cân bằng theo phương thẳng đứng một đoạn rồi buông nhẹ. Vật dao động với phương trình x = 5cos(4πt) cm. Chọn gốc thời gian là lúc buông vật. Lấy g = π2 = 10 m/s. Lực dùng để kéo vật trước khi dao động có cường độ

  • (A) F = 0,8 N.
  • (B) F = 1,6 N.
  • (C) F = 3,2 N.
  • (D) F = 6,4 N.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 179:

Điều nào sau đây đúng khi nói về bước sóng.

  • (A) Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì.
  • (B) Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm dao dộng cùng pha nhau trên phương truyền sóng.
  • (C) Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động cùng pha.
  • (D) Cả A và

👉 Xem giải chi tiết

Câu 180:

Một cuộn dây có lõi thép, độ tự cảm L = 318 (mH) và điện trở thuần 100 Ω. Người ta mắc cuộn dây vào mạng điện không đổi có điện áp 20 V thì cường độ dòng điện qua mạch là

  • (A) 0,2
  • (B) 0,14
  • (C) 0,1
  • (D) 1,4

👉 Xem giải chi tiết

Câu 181:

Một cuộn dây có lõi thép, độ tự cảm 318 mH và điện trở thuần 100Ω. Người ta mắc cuộn dây vào mạng điện xoay chiều 20 V, 50 Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là

  • (A) 0,2
  • (B) 0,14
  • (C) 0,1
  • (D) 1,4

👉 Xem giải chi tiết

Câu 182:

Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox. Lúc vật ở li độ x =2 cm thì có vận tốc v=π2cm/s và gia tốc a=π22 cm/s2. Biên độ A và tần số góc ω là

  • (A) 2 cm; π rad/s.
  • (B) 20 cm; π rad/s.
  • (C) 2 cm; 2π rad/s.
  • (D) 22 cm; π rad/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 183:

Ứng dụng của hiện tượng sóng dừng để

  • (A) xác định tốc độ truyền sóng.
  • (B) xác định chu kì sóng.
  • (C) xác định năng lượng sóng.
  • (D) xác định tần số sóng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 184:

Một nguồn âm điểm S phát âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và không phản xạ âm. Lúc đầu, mức cường độ âm do S gây ra tại điểm M là L (dB). Khi cho S tiến lại gần M thêm một đoạn 60 m thì mức cường độ âm tại M lúc này là L + 6 (dB). Khoảng cách từ S đến M lúc đầu là

  • (A) 80,6 m.
  • (B) 120,3 m.
  • (C) 200 m.
  • (D) 40 m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 185:

Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 và t2 = t1 + 1s. Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm M trên dây gần giá trị nào nhất?

Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 và t2 = t1 + 1s. Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm M trên dây gần giá trị nào nhất?   (ảnh 1)

  • (A)  3,042 cm/s.
  • (B)  – 3,042 cm/s.
  • (C)  – 3,029 cm/s.
  • (D)  3,029 cm/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 186:

Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối tâm hai sóng có độ dài là

  • (A) một nửa bước sóng.
  • (B) một phần tư bước sóng.
  • (C) một bước sóng.
  • (D) hai lần bước sóng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 187:

Con lắc đơn có chiều dài ℓ1 dao động với chu kỳ T1, con lắc đơn có chiều dài ℓ2 thì dao động với chu kỳ T2. Khi con lắc đơn có chiều dài ℓ1 + ℓ2 sẽ dao động với chu kỳ là

  • (A) T = T2 – T1.
  • (B) T2=T12+T22.
  • (C) T2=T22T12.
  • (D) T2=T12.T22T12+T22.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 188:

Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện trường giữ hai bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là

  • (A)  đường thẳng song song với các đường sức điện.
  • (B)  đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
  • (C)  một phần của đường hypebol.
  • (D)  một phần của đường parabol.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 189:

Một mạch điện xoay chiều có độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện chạy trong mạch là π2. Tại một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2 A thì điện áp giữa hai đầu mạch là 1006A. Biết cường độ dòng điện cực đại là 4 A. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch điện có giá trị là

  • (A) U = 100 V.
  • (B) U = 200 V.
  • (C) U = 300 V.
  • (D) U = 220 V.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 190:

Ở các rạp hát người ta thường ốp tường bằng các tấm nhung, dạ. Người ta làm như vậy để

  • (A) âm nghe được to hơn, cao hơn và rõ hơn.
  • (B) nhung, dạ phản xạ trung thực âm thanh.
  • (C) để âm phản xạ thu được là những âm êm tai.
  • (D) để giảm phản xạ âm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 191:

Một đồng hồ quả lắc đếm giây mỗi ngày nhanh 120 (s), phải điều chỉnh chiều dài của con lắc thế nào để đồng hồ chạy đúng?

  • (A) Tăng 0,28%.
  • (B) Giảm 0,28%.
  • (C) Tăng 0,14%.
  • (D) Giảm 0,14%.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 192:

Con lắc lò xo có khối lượng m = 2 kg dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Vận tốc vật có độ lớn cực đại là 0,6 m/s. Chọn thời điểm t = 0 lúc vật qua vị trí x = 32 cm và tại đó thế năng bằng động năng tính chu kì dao động của con lắc và độ lớn lực đàn hồi tại thời điểm t = π20s.

  • (A) T = 0,628 s và F = 3 N.
  • (B) T = 0,314 s và F = 3 N.
  • (C) T = 0,314 s và F = 6 N.
  • (D) T = 0,628 s và F = 6 N.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 193:

Chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc vào

  • (A) khối lượng con lắc.
  • (B) trọng lượng con lắc.
  • (C) tỉ số trọng lượng và khối lượng.
  • (D) khối lượng riêng của con lắc.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 194:

Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình: u = 2cos(20πt + π/3) ( trong đó u (mm), t (s) ) sóng truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ không đổi 1 (m/s). M là một điểm trên đường truyền cách O một khoảng 42,5 cm. Trong khoảng từ O đến M có bao nhiêu điểm dao động lệch pha π6 với nguồn?

  • (A) 9
  • (B) 4
  • (C) 5
  • (D) 8

👉 Xem giải chi tiết

Câu 195:

Chọn câu đúng nhất. Dòng điện xoay chiều hình sin là

  • (A) dòng điện có cường độ biến thiên tỉ lệ thuận với thời gian.
  • (B) dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
  • (C) dòng điện có cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian.
  • (D) dòng điện có cường độ và chiều thay đổi theo thời gian.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 196:
Điều kiện có sóng dừng trên dây chiều dài ℓ khi cả hai đầu dây cố định hay hai đầu tự do là
  • (A) l=kλ
  • (B) l=kλ2.
  • (C) l=2k+1λ2.
  • (D) l=2k+1λ4.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 197:

Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số f. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 5 cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động ngược pha với nhau. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s và tần số của nguồn dao động thay đổi trong khoảng từ 49 Hz đến 63 Hz. Tần số dao động của nguồn là:

  • (A) 62 Hz.
  • (B) 56 Hz.
  • (C) 54 Hz.
  • (D) 55,5 Hz.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 198:

Một sóng âm có tần số 510 Hz lan truyền trong không khí với vận tốc 340 m/s. Độ lệch pha của sóng tại hai điểm có hiệu đường đi từ nguồn tới hai điểm đó bằng 50 cm là

  • (A) 3π2rad.
  • (B) 2π3rad.
  • (C) π2 rad.
  • (D) π3 rad.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 199:

Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với vận tốc lần lượt là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ:

  • (A) giảm 4,4 lần.
  • (B) giảm 4 lần.
  • (C) tăng 4,4 lần.
  • (D) tăng 4 lần.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 200:

Một chiếc xe có độ cao H = 30 cm và chiều dài L = 40 cm cần chuyển động thẳng đều để đi qua gầm một chiếc bàn. Bàn và xe đều đặt trên mặt phẳng ngang. Phía dưới của mặt bàn có treo một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 50 N/m và vật nhỏ khối lượng m = 0,4 kg. Xe và con lắc nằm trong cùng một mặt phẳng thẳng đứng. Khi xe chưa đi qua vị trí có treo con lắc ở trên, người ta đưa vật nhỏ lên vị trí lò xo không biến dạng, khi đó vật có độ cao h = 42 cm so với sàn. Sau đó thả nhẹ vật. Biết g = 10 m/s2. Coi vật rất mỏng và có chiều cao không đáng kể. Để đi qua gầm bàn mà không chạm vào con lắc trong quá trình con lắc dao động, xe phải chuyển động thẳng đều với tốc độ nhỏ nhất bằng

Một chiếc xe có độ cao H = 30 cm và chiều dài L = 40 cm cần chuyển động thẳng đều để đi qua gầm một chiếc bàn. Bàn và xe đều đặt trên mặt phẳng ngang. Phía dưới của mặt bàn có treo một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 50 N/m và vật nhỏ khối lượng m = 0,4 kg. Xe và con lắc nằm trong cùng một mặt phẳng thẳng đứng. Khi xe chưa đi qua vị trí có treo con lắc ở trên, người ta đưa vật nhỏ lên vị trí lò xo không biến dạng, khi đó vật có độ cao h = 42 cm so với sàn. Sau đó thả nhẹ vật. Biết g = 10 m/s2. Coi vật rất mỏng và có chiều cao không đáng kể. Để đi qua gầm bàn mà không chạm vào con lắc trong quá trình con lắc dao động, xe phải chuyển động thẳng đều với tốc độ nhỏ nhất bằng   (ảnh 1)

  • (A) 1,06 m/s.
  • (B) 0,82 m/s.
  • (C) 0,68 m/s.
  • (D) 2,14 m/s.

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO trac nghiem tong hop vat li 2023 co dap an

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

BÀI VIẾT NỔI BẬT