Nhiệt động lực học căn bản - Phần 9

Hiệp Khách Quậy 1. Nhiệt động lực học kĩ thuật không khảo sát năng lượng Truyền Sử dụng Dự trữ Chuyển hóa Xin mời đọc tiếp.

Bài trắc nghiệm 1

1. Nhiệt động lực học kĩ thuật không khảo sát năng lượng

  1. Truyền
  2. Sử dụng
  3. Dự trữ
  4. Chuyển hóa

2. Trường hợp nào dưới đây được xem là một thể tích điều khiển?

  1. Sự nén của hỗn hợp hòa khí trong xi lanh
  2. Bơm đầy không khí vào một lốp xe tại trạm bơm
  3. Sự nén của các chất khí trong xi lanh
  4. Chuyển động bay của một khí cầu điều khiển

3. Quá trình nào sau đây là một quá trình giả cân bằng?

  1. Hòa trộn một chất lỏng
  2. Sự cháy
  3. Sự nén một hỗn hợp hòa khí trong xi lanh
  4. Một khí cầu nổ tung

4. Atmosphere chuẩn tính theo mét xăng (Υ = 6660 N/m3) là

  1. 24,9 m
  2. 21,2 m
  3. 18,3 m
  4. 15,2 m

5. Một áp suất máy đo 400 kPa tác dụng lên một piston đường kính 4 cm bị cản bởi một lò xo có độ cứng 800 N/m. Lò xo bị nén một đoạn bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của piston và ma sát.

  1. 63 cm
  2. 95 cm
  3. 1,32 m
  4. 1,98m

6. Quá trình nào dưới đây có thể xem gần đúng là một quá trình giả cân bằng?

  1. Sự dãn nở của chất khí cháy trong xi lanh của một động cơ đốt trong
  2. Sự vỡ tung của một quả khí cầu
  3. Sự nóng lên của không khí trong phòng do lò sưởi
  4. Sự lạnh đi của cục đồng nóng khi cho tiếp xúc với băng

7. Xác định trọng lượng của một vật nặng tại nơi có g = 9,77 m/s2 (trên đỉnh Everest) nếu nó cân nặng 40 N tại mực nước biển.

  1. 39,62 N
  2. 39,64 N
  3. 39,78 N
  4. 39,84 N

8. Xác định Υ nếu g = 9,81 m/s2, V = 10 m3, và υ = 20 m3/kg.

  1. 2,04 N/m3
  2. 1,02 N/m3
  3. 0,49 N/m3
  4. 0,05 N/m3

9. Nếu Patm = 100 kPa, thì áp suất tại một điểm có áp suất máy đo 300 mmHg là (ΥHg = 13,6Υnước)

  1. 40 kPa
  2. 140 kPa
  3. 160 kPa
  4. 190 kPa

10. Một buồng lớn chia thành hai phần 1 và 2, như hình vẽ, được giữ ở hai áp suất khác nhau. Áp kế A chỉ 400 kPa và áp kế B chỉ 180 kPa. Nếu phong vũ biểu chỉ 720 mmHg, hãy xác định áp suất tuyệt đối của C.

 Nhiệt động lực học căn bản

  1. 320 kPa
  2. 300 kPa
  3. 280 kPa
  4. 260 kPa

11. Một vật 10 kg rơi từ trạng thái nghỉ, với sự tương tác không đáng kể với môi trường của nó (không ma sát). Tính vận tốc của nó sau khi rơi được 5 m.

  1. 19,8 m/s
  2. 15,2 m/s
  3. 12,8 m/s
  4. 9,9 m/s

12. Thế năng dự trữ ở một lò xo là Kx2/2, trong đó K là độ cứng và x là độ nén của lò xo. Hai lò xo được thiết kế để hấp thu động năng của một chiếc xe 1800 kg. Hãy tính độ cứng cần thiết của lò xo nếu như độ nén tối đa là 100 mm đối với tốc độ xe là 16 m/s.

  1. 23 MN/m
  2. 25 MN/m
  3. 27 MN/m
  4. 29 MN/m

 

Bài tập trắc nghiệm 2

1. Trong một quá trình giả cân bằng, áp suất 

  1. Giữ nguyên không đổi
  2. Thay đổi theo vị trí
  3. Là hằng số ở mọi nơi tại mỗi thời điểm
  4. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ

2. Đại lượng nào sau đây không phải là một quãng tính?

  1. Động lượng
  2. Nội năng
  3. Nhiệt độ
  4. Thể tích

3. Đơn vị joule có thể đổi thành đơn vị nào sau đây?

  1. kg.m2/s
  2. kg.m/s2
  3. Pa.m3
  4. Pa/m2

4. Đổi áp suất máy đo 178 kPa sang áp suất tuyệt đối mmHg (ρHg = 13,6ρnước).

  1. 2080 mm
  2. 1820 mm
  3. 1640 mm
  4. 1490 mm

5. Tính áp suất trong xi lanh đường kính 240 mm trên hình vẽ. Lò xo bị nén 60 cm. Bỏ qua ma sát

 Nhiệt động lực học căn bản

  1. 198 kPa
  2. 135 kPa
  3. 110 kPa
  4. 35 kPa

6. Một mét khối chất lỏng có trọng lượng 9800 N tại một nơi có g = 9,79 m/s2. Hỏi trọng lượng của nó tại nơi có g = 9,83 m/s2 là bao nhiêu?

  1. 9780 N
  2. 9800 N
  3. 9820 N
  4. 9840 N

7. Tính lực cần thiết để tăng tốc một tên lửa 900 kg theo phương thẳng đứng lên trên với gia tốc 30 m/s2.

  1. 18,2 kN
  2. 22,6 kN
  3. 27,6 kN
  4. 35,8 kN

8. Tính trọng lượng của một vật chiếm 200 m3 nếu thể tích riêng của nó là 10 m3/kg.

  1. 20 N
  2. 92,1 N
  3. 132 N
  4. 196 N

9. Áp suất tại một điểm có áp suất máy đo là 70 cm nước là

  1. 169 kPa
  2. 107 kPa
  3. 69 kPa
  4. 6,9 kPa

10. Một cái chuông đường kính 200 mm nằm trên một bản phẳng và được hút không khí cho đến khi có chân không 720 mmHg. Phong vũ biểu địa phương chỉ 760 mmHg. Hãy ước tính lực cần thiết để nâng cái chuông lên khỏi bản phẳng bên dưới. Bỏ qua trọng lượng của cái chuông.

  1. 3500 N
  2. 3000 N
  3. 2500 N
  4. 2000 N

11. Một vật cân nặng 40 N chuyển động 60 m/s đi vào một chất lỏng nhớt và về cơ bản bị hãm dừng lại trước khi đi tới đáy. Hỏi nội năng tăng lên bao nhiêu nếu xem vật và chất lỏng là một hệ? Bỏ qua sự biến thiên thế năng.

  1. 734 J
  2. 782 J
  3. 823 J
  4. 876 J

12. Một chiếc xe 1700 kg đang chạy 82 km/h thì va chạm trực diện với một xe khác 1400 kg đang chạy 90 km/h. Nếu chúng dừng lại ngay sau khi va chạm, hãy xác định độ tăng nọi năng, xem hai chiếc xe là một hệ.

  1. 655 kJ
  2. 753 kJ
  3. 879 kJ
  4. 932 kJ

Nhiệt động lực học căn bản
Merle C Potter
Bản dịch của Thuvienvatly.com

Phần tiếp theo >>

Bài trước | Bài kế tiếp

Mời đọc thêm