Đánh Giá Năng Lực - Truyền tải điện năng - Máy biến áp

Taluma

500 Lượt tải

Đánh Giá Năng Lực - Truyền tải điện năng - Máy biến áp. Đánh Giá Năng Lực - Truyền tải điện năng - Máy biến áp
Để download tài liệu Đánh Giá Năng Lực - Truyền tải điện năng - Máy biến áp các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: truyen tai dien nang , may bien ap-56140-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: truyen tai dien nang may bien ap


Đánh Giá Năng Lực - Truyền tải điện năng - Máy biến áp

Câu 1:

Trạm phát điện truyền đi công suất 550 kW, điện áp nơi phát bằng 10 kV. Coi hệ số công suất nơi phát bằng 1. Muốn công suất hao phí trên đường giây không vượt quá 10% công suất truyền đi thì điện trở của dây tải điện không được vượt quá giá trị

  • (A)  18 Ω
  • (B)  11 Ω
  • (C)  55 Ω
  • (D)  5,5 Ω

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Một học sinh quấn một máy biến áp với lõi sắt không phân nhánh, có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp hai lần số vòng dây cuộn sơ cấp. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 1,9 U. Khi kiểm tra thì phát hiện trong cuộn thứ cấp có 50 vòng dây bị quấn ngược chiều so với đa số các vòng dây trong đó. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Tổng số vòng dây đã được quấn trong máy biến áp này là:

  • (A) 1900 vòng
  • (B) 3000 vòng
  • (C) 1950 vòng
  • (D) 2900 vòng

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Điện năng được tải từ một máy phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây có điện trở R = 50 Ω. Biết điện áp giữa hai đầu cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp máy hạ thế lần lượt là U1 = 2000 V, U2 = 200 V. Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp máy hạ thế I2 = 200A. Cho rằng điện áp và cường độ dòng điện tại các nơi luôn đồng pha nhau, máy biến áp là lý tưởng. Hiệu suất truyền tải điện là

  • (A) 85%
  • (B) 90%
  • (C) 66,7 %
  • (D) 95%

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Có hai máy biến áp lí tưởng (bỏ qua mọi hao phí) các cuộn sơ cấp có cùng số vòng dây nhưng các cuộn thứ cấp có số vòng dây khác nhau.

+ Khi đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi vào hai đầu cuộn thứ cấp của máy thứ nhất thì tỉ số giữa điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp để hở của máy đó là 1,5.

+ Khi đạt điện áp xoay chiều nói trên vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy thứ hai thì tỉ số đó là 2.

+ Khi cùng thay đổi số vòng dây của cuộn thứ cấp của mỗi máy 50 vòng dây rồi lặp lại thí nghiệm thì tỉ số điện áp nói trên của hai máy là bằng nhau.

Số vòng dây của cuộn sơ cấp mỗi máy là

 

  • (A) 100 vòng.
  • (B) 150 vòng.
  • (C) 250 vòng.
  • (D) 200 vòng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Nguời ta cần truyền đi xa một công suất điện 1 MW dưới điện áp 6 kV, mạch có hệ số công suất cosφ = 0,9. Để hiệu suất truyền tải điện không nhỏ hơn 80% thì điện trở R của đường dây phải thỏa mãn:

  • (A)  R  5,8 Ω
  • (B)  R  3,6 Ω
  • (C)  R  36 Ω
  • (D)  R  72 Ω

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Điện năng được truyền đi với công suất P trên một đường dây tải điện với một điện áp ở trạm truyền là U, hiệu suất của quá trình truyền tải là H. Coi điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha nhau. Giữ nguyên điện áp trạm truyền trải điện nhưng tăng công suất truyền tải lên k lần thì công suất hao phí trên đường dây tải điện là:

  • (A)  (1-H)kP
  • (B)  (1-H)k2P
  • (C)  (1-H)P/k
  • (D)  (1+H)P/k

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Điện năng được truyền đi với công suất P trên một đường dây tải điện với một điện áp ở trạm truyền là U, hiệu suất của quá trình truyền tải là 90%. Nếu giữ nguyên điện áp trạm truyền trải điện nhưng giảm công suất truyền tải đi 2 lần thì hiệu suất truyền tải điện khi đó là

  • (A) 80%
  • (B) 85%
  • (C) 90%
  • (D) 95%

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Một đường dây có điện trở R = 2 Ω, dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ. Điện áp hiệu dụng ở nguồn điện lúc phát ra là 5000 V, công suất cần truyền tải là 500 kW. Hệ số công suất của mạch điện là 0,8. Có bao nhiêu phần trăm công suất bị mất trên đường dây do tỏa nhiệt?

  • (A) 6,25%
  • (B) 10%
  • (C) 3,25%
  • (D) 8%

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Điện năng ở một trạm điện được truyền đi dưới điện áp 2 kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là 80%. Biết công suất truyền đi là không đổi. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải

  • (A) giảm điện áp xuống còn 1 kV
  • (B) tăng điện áp lên đến 8 kV
  • (C) giảm điện áp xuống còn 0,5 kV
  • (D) tăng điện áp lên đến 4 kV

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Một máy biến áp lý tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp bằng 10. Mắc một bóng đèn sợi đốt loại 24 V – 24 W vào hai đầu cuộn thứ cấp thì đèn sáng bình thường. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn sơ cấp bằng

  • (A) 0,2 A
  • (B) 0,5 A
  • (C) 0,1 A
  • (D) 2 A

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Một người định quấn một máy hạ áp từ điện áp U1 = 220 V xuông U2 = 90 V với lõi không phân nhánh, xem máy biến áp là lí tưởng, khi máy làm việc thì suất điện động hiệu dụng xuất hiện trên mỗi vòng dây là 2 Vôn/vòng. Người đó quấn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại quấn ngược chiều những vòng cuối của cuộn sơ cấp. Khi thử máy với điện áp U1 = 220 V thì điện áp hai đầu cuộn thứ cấp đo được là 110 V. Số vòng dây bị quấn ngược là

  • (A) 20 vòng.
  • (B) 15 vòng.
  • (C) 30 vòng.
  • (D) 10 vòng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Một máy tăng áp có tỉ số vòng dây giữa hai cuộn dây là 2. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz. Tần số dòng điện hai đầu cuộn thứ cấp bằng

  • (A) 50 Hz
  • (B) 25 Hz
  • (C) 100 Hz
  • (D) 20 Hz

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Một máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Máy biến áp này có tác dụng

  • (A) tăng cường độ dòng điện, giảm điện áp.
  • (B) giảm cường độ dòng điện, tăng điện áp.
  • (C) tăng cường độ dòng điện, tăng điện áp.
  • (D) giảm cường độ dòng điện, giảm điện áp.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Trong truyền tải điện năng đi xa bằng máy biến áp. Biết cường độ dòng điện luôn cùng pha so với điện áp hai đầu nơi truyền đi. Nếu điện áp ở nơi phát tăng 20 lần thì công suất hao phí trên đường dây giảm:

  • (A) 200 lần
  • (B) 40 lần
  • (C) 400 lần
  • (D) 20 lần

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lí tưởng điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Nếu tăng số vòng dây của cuộn thứ cấp thêm 20% thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở tăng thêm 40 V so với lúc đầu. Điện áp hiệu dụng ban đầu của cuộn thứ cấp để hở là:

  • (A) 220 V
  • (B) 200 V
  • (C) 60 V
  • (D) 48 V

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp mắc vào nguồn xoay chiều có điện áp hiệu dụng U1, khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2. Nếu tăng thêm n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở bây giờ là U3. Số vòng dây của cuộn sơ cấp bằng

  • (A)  nU1U3+U2
  • (B)  U3+U2nU1
  • (C)  nU1U3-U2
  • (D)  U3-U2nU1

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng, cuộn thứ cấp của máy được nối với biến trở R bằng dây dẫn có điện trở không đổi R0. Gọi cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là I, điện áp hiệu dụng ở hai đầu biến trở là U. Khi giá trị R tăng thì

  • (A) I tăng, U tăng.
  • (B) I giảm, U tăng.
  • (C) I giảm, U giảm.
  • (D) I tăng, U giảm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Một máy biến áp lý tưởng có số vòng của hai cuộn dây là N1 và N2. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây N1 một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây N2 là 3U. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây N2 một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 6U thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây N1

  • (A) 2U
  • (B) 3U
  • (C) 4U
  • (D) 9U

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:

Điện năng ở một trạm phát điện khi được truyền đi dưới điện áp 20 kV (ở đầu đường dây tải) thì hiệu suất của quá trình truyền tải điện là 80%. Coi công suất truyền đi là không đổi. Khi tăng điện áp đường dây lên đến 50 kV thì hiệu suất truyền tải điện là:

  • (A) 92,4%
  • (B) 98,6%
  • (C) 96,8%
  • (D) 94.2%

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20:

Điện áp hiệu dụng giữa hai cực của một trạm phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện 100 lần, với điều kiện công suất truyền đến tải tiêu thụ không đổi ?. Biết rằng khi chưa tăng điện áp độ giảm điện áp trên đường dây tải điện bằng 5% điện áp hiệu dụng giữa hai cực của trạm phát điện. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp đặt lên đường dây.

  • (A) 9,01 lần.
  • (B) 8,515 lần.
  • (C) 10 lần.
  • (D) 9,505 lần.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 21:

Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là:

  • (A) giảm công suất truyền tải.
  • (B) tăng điện áp trước khi truyền tải.
  • (C) tăng chiều dài đường dây.
  • (D) giảm tiết diện dây.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 22:

Người ta cần truyền một công suất 5 MW từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ cách nhau 5km. Hiệu điện thế hiệu dụng cuộn thứ cấp của máy tăng áp là U = 100kV. Cho rằng điện áp luôn cùng pha với dòng điện. Muốn độ giảm thế trên đường dây không quá 1% U thì tiết diện của đường dây dẫn phải thỏa điều kiện nào? Biết điện trở suất của dây tải điện là 1,7.10-8m.

  • (A)  S  5,8 mm2
  • (B)  S  5,8 mm2
  • (C)  S  8,5 mm2
  • (D)  S  8,5 mm2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 23:

Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải một pha. Ban đầu hiệu suất truyền tải là 80%. Cho công suất truyền đi không đổi và hệ số công suất ở nơi tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) luôn bằng 0,8. Để giảm hao phí trên đường dây 4 lần thì cần phải tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện lên n lần. Giá trị của n là

  • (A) 2,1058.
  • (B) 2,2356.
  • (C) 2,3024.
  • (D) 1,9324.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 24:

Máy biến áp là thiết bị

  • (A) biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
  • (B) có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều
  • (C) làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
  • (D) đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 25:

Phát biểu nào sau đây sai về máy biến áp:

  • (A) Là dụng cụ dùng để thay đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
  • (B) Cấu tạo gồm hai cuộn dây đồng quấn trên lõi thép.
  • (C) Cường độ dòng điện qua mỗi dây tỉ lệ thuận với số vòng dây.
  • (D) Nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 26:

Một máy tăng thế có số vòng của hai cuộn dây là 1000 vòng và 500 vòng. Mắc cuộn sơ cấp vào mạng điện 110V – 50Hz. Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị hiệu dụng và tần số là:

  • (A) 220V – 100Hz
  • (B) 55V – 25Hz
  • (C) 220V – 50Hz
  • (D) 55V – 50Hz

👉 Xem giải chi tiết

Câu 27:

Một máy biến áp có cuộn sơ cấp 1000 vòng và cuộn thức cấp 100 vòng. Gọi I1 và I2 là cường độ hiệu dụng qua cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; T1 và T2 là chu kì của dòng điện qua cuộn sơ cấp và thứ cấp. Chọn hệ thức đúng:

  • (A) I1 > I2; T1 = T2
  • (B) I1 < I2; T1 = T2
  • (C) I1 < I2; T1 < T2
  • (D) I1 = I2; T1 > T2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 28:

Một máy biến áp có số vòng dây cuộn sơ cấp là 2000 vòng được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số 50Hz. Cường độ dòng điện hiệu dụng cuộn sơ cấp là 2A và cuộn thứ cấp là 10A. Số vòng dây cuộn thức cấp là:

  • (A) 10000 vòng
  • (B) 4000 vòng
  • (C) 400 vòng
  • (D) 200 vòng

👉 Xem giải chi tiết

Câu 29:

Muốn giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần thì tỉ số của số vòng dây N2 của cuộn thứ cấp và N1 của cuộn sơ cấp ở máy biến áp nơi phát là:

  • (A)  N2N1=0,1
  • (B)  N2N1=10
  • (C)  N2N1=100
  • (D)  N2N1=0,01

👉 Xem giải chi tiết

Câu 30:

Một máy biến thế có tỉ số vòng, n1/n2 = 5 hiệu suất 96% nhận một công suất 10(kW) ở cuộn sơ cấp và hiệu thế ở hai đầu sơ cấp là 1(kV), hệ số công suất của mạch thứ cấp là 0,8 thì cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là:

  • (A) 30(A)
  • (B) 40(A)
  • (C) 50(A)
  • (D) 60(A)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 31:

Máy biến áp lý tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 100 vòng; điện áp và cường độ dòng điện ở mạch sơ cấp là 120 V và 0,8 A. Điện áp và công suất ở cuộn thứ cấp là

  • (A) 6 V; 96 W.
  • (B) 240 V; 96 W.
  • (C) 6 V; 4,8 W.
  • (D) 120 V; 4,8 W.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 32:

Trong việc truyền tải diện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây n lần thì điện áp hai đầu đường dây phải

  • (A) giảm n  lần.
  • (B) tăng n  lần.
  • (C) tăng n lần.
  • (D) giảm n lần.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 33:

Nhận xét nào sau đây về máy biến áp là không đúng?

  • (A) Máy biến áp có thể tăng hiệu điện thế.
  • (B) Máy biến áp có thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.
  • (C) Máy biến áp có thể giảm hiệu điện thế.
  • (D) Máy biến áp có tác dụng biến đổi cường độ dòng điện

👉 Xem giải chi tiết

Câu 34:

Điện năng tiêu thụ ở một  trạm phát điện được truyền dưới điện áp hiệu dụng là 2kV, công suất 200kW. Hiệu số chỉ của công to điện nơi phát và nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch 480kWh. Hiệu suất của quá trinh tải điện là:

  • (A) 94,24%
  • (B) 76%
  • (C) 90%
  • (D) 41,67%

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO truyen tai dien nang may bien ap

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

BÀI VIẾT NỔI BẬT