Đánh Giá Năng Lực - Sóng dừng

Taluma

500 Lượt tải

Đánh Giá Năng Lực - Sóng dừng. Đánh Giá Năng Lực - Sóng dừng
Để download tài liệu Đánh Giá Năng Lực - Sóng dừng các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: song dung-56131-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: song dung


Đánh Giá Năng Lực - Sóng dừng

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sóng dừng?

  • (A) Các điểm nằm trên một bụng thì dao động cùng pha.
  • (B) Trong sóng dừng có sự truyền pha từ điểm này sang điểm khác.
  • (C) Điểm bụng là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ cùng pha.
  • (D) Điểm nút là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ ngược pha.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Chọn câu đúng. Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ

  • (A) cùng pha với sóng tới nếu vật cản là cố định.
  • (B) ngược pha với sóng tới nếu vật cản là cố định.
  • (C) luôn cùng pha với sóng tới.
  • (D) luôn ngược pha với sóng tới.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Sóng dừng là

  • (A) sóng được tạo thành giữa hai điểm cố định trong một môi trường.
  • (B) sóng được tạo thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ.
  • (C) sóng được tạo thành do sự giao thoa của hai sóng kết hợp, trên đường thẳng nối giữa hai tâm phát sóng.
  • (D) sóng được tạo thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định. Hai điểm A và B trên dây cách nhau 1m là hai nút. Biết tần số sóng khoảng từ 300 Hz đến 450 Hz. Tốc độ truyền dao động là 320 m/s. Tần số của sóng trên dây là

  • (A) 320 Hz.
  • (B) 400 Hz.
  • (C) 160 Hz.
  • (D) 100 Hz.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Trên sợi dây đàn hồi AB đang có sóng dừng với hai đầu dây cố định, tần số thay đổi được, chiều dài dây không đổi, coi tốc độ truyền sóng luôn không đổi. Khi tần số bằng f thì trên dây có ba bụng sóng. Tăng tần số thêm 20 Hz thì trên dây có năm bụng sóng. Để trên dây có bảy bụng sóng thì cần tiếp tục tăng tần số thêm

  • (A) 5 Hz.
  • (B) 10 Hz.
  • (C) 15 Hz.
  • (D) 20 Hz.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Một sợi dây đàn hồi dài 30 cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây với bước sóng 20 cm và biên độ dao động của điểm bụng là 2 cm. Số điểm trên dây mà phần tử tại đó dao động với biên độ 6 mm là                   

  • (A) 5
  • (B) 6
  • (C) 7
  • (D) 8

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Không kể hai đầu dây, trên dây còn quan sát được hai điểm mà phần tử dây tại đó đứng yên. Biết sóng truyền trên dây với tốc độ 8 m/s. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là

  • (A) 0,025 s.
  • (B) 0,05 s.
  • (C) 0,07 s.
  • (D) 0,09 s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Một sợi dây dài 1m, hai đầu cố định và rung với hai bó sóng thì bước sóng của dao động là

  • (A) 0,5 m.
  • (B) 1,0 m.
  • (C) 1,2 m.
  • (D) 1,5 m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Trên một sợi dây dài 90 cm có sóng dừng. Kể cả 2 nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 200 Hz. Sóng truyền trên dây có tốc độ là

  • (A) 25 m/s.
  • (B) 40 m/s.
  • (C) 57 m/s.
  • (D) 68 m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Một dây đàn dài 0,6 m hai đầu cố định dao động với một bụng độc nhất (ở giữa dây). Bước sóng có giá trị là

  • (A) 0,5 m.
  • (B) 1,0 m.
  • (C) 1,2 m.
  • (D) 1,8 m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Trong hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định, khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liên tiếp bằng

  • (A) một bước sóng. 
  • (B) hai bước sóng.
  • (C) một phần tư bước sóng. 
  • (D) một nửa bước sóng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Trong hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định thì độ dài của bước sóng phải bằng

  • (A) khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng.      
  • (B) độ dài của dây.
  • (C) hai lần độ dài của dây.
  • (D) hai lần khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng kề nhau.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Sóng dừng trên một sợi dây dài  1m (hai đầu cố định) có hai bụng sóng. Bước sóng trên dây là

  • (A) 0,25 m.   
  • (B) 0,5 m.
  • (C) 1 m.    
  • (D) 2 m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Trên một sợi dây dài  90cm có sóng dừng. Kể cả hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 200Hz . Tốc độ truyền sóng trên dây là

  • (A) 40 m/s. 
  • (B) 40 cm/s.
  • (C) 90 m/s.  
  • (D) 90 cm/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Trên một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định có sóng dừng với bước sóng l. Chiều dài l của dây phải thỏa mãn điều kiện

  • (A)   l=k+12λ4 với k=0,1,2,….        
  • (B)   l=kλ2 với k=1,2,3,….
  • (C)   l=kλ4 với k=1,2,3,….  
  • (D)  l=k+12λ2  với k=0,1,2,….

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định là chiều dài dây bằng

  • (A) một số lẻ lần một phần tư bước sóng.  
  • (B) số nguyên lần bước sóng.
  • (C) số nguyên lần nửa bước sóng.     
  • (D) hai lần bước sóng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Sóng dừng trên dây AB có chiều dài 32 cm với đầu A, B cố định. Tần số dao động của dây là 50 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Trên dây có

  • (A) 5 nút, 4 bụng.    
  • (B) 4 nút, 4 bụng.     
  • (C) 8 nút, 8 bụng.
  • (D) 9 nút, 8 bụng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Một sợi dây đàn hồi dài 130 cm, có đầu A cố định, đầu B tự do dao động với tần số 100 Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là 40 m/s. Số nút và bụng sóng trên dây là

  • (A) 6 nút sóng và 6 bụng sóng.
  • (B) 7 nút sóng và 6 bụng sóng.
  • (C) 7 nút sóng và 7 bụng sóng.
  • (D) 6 nút sóng và 7 bụng sóng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:

Trên một sợi dây dài 2 m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz, người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Tốc độ truyền sóng trên dây là

  • (A) 100 m/s.   
  • (B) 40 m/s.   
  • (C) 80 m/s.   
  • (D) 60 m/s

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20:

Một sợi dây đàn hồi dài  100cm có hai đầu 50Hz cố định. Một sóng truyền có tần số  20m/s với tốc độ truyền sóng là  20m/s  Số bó sóng trên dây là

  • (A) 500
  • (B) 5
  • (C) 50
  • (D) 10

👉 Xem giải chi tiết

Câu 21:

Khi vỗ tay đều trước miệng các ống của đàn K’lông pút có độ dài khác nhau như hình bên, thì thấy âm phát ra ở các miệng ống trầm bổng khác nhau. Sóng âm lan truyền trong mỗi ống không phải là sóng chạy. Vậy đó là loại sóng gì và có những đặc điểm nào?

Khi vỗ tay đều trước miệng các ống của đàn K’lông pút có độ dài khác nhau như hình bên, thì thấy âm phát ra ở các miệng ống trầm bổng khác nhau. Sóng âm lan truyền trong mỗi ống không phải là sóng chạy. Vậy đó là loại sóng gì và có những đặc điểm nào?   (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 22:

Chuẩn bị

- Giá thí nghiệm.

- Dây đàn hồi PQ.

- Bộ rung.

- Máy phát tần số.

Tiến hành

Bố trí thí nghiệm như Hình 13.1.

Bước 1: Giữ cho dây căng, đầu P mắc vào ròng rọc, đầu rung mắc vào dây.

Bước 2: Cho bộ rung hoạt động để rung đầu P. Điều chỉnh tần số của bộ rung cho đến khi trên dây xuất hiện những điểm dao động với biên độ cực đại và có những điểm đứng yên. Hiện tượng như vậy gọi là hiện tượng sóng dừng. Ghi lại tần số của bộ rung.

Bước 3: Thay đổi tần số của bộ rung cho đến khi lại quan sát được những điểm dao động với biên độ cực đại và những điểm đứng yên. Ghi lại tần số mới của bộ rung.

Chuẩn bị - Giá thí nghiệm. - Dây đàn hồi PQ. - Bộ rung. - Máy phát tần số. Tiến hành Bố trí thí nghiệm như Hình 13.1. Bước 1: Giữ cho dây căng, đầu P mắc vào ròng rọc, đầu rung mắc vào dây. Bước 2: Cho bộ rung hoạt động để rung đầu P. Điều chỉnh tần số của bộ rung cho đến khi trên dây xuất hiện những điểm dao động với biên độ cực đại và có những điểm đứng yên. Hiện tượng như vậy gọi là hiện tượng sóng dừng. Ghi lại tần số của bộ rung. Bước 3: Thay đổi tần số của bộ rung cho đến khi lại quan sát được những điểm dao động với biên độ cực đại và những điểm đứng yên. Ghi lại tần số mới của bộ rung.   (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 23:

Từ kết quả thí nghiệm rút ra điều kiện để có sóng dừng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 24:

Hãy xác định số nút và số bụng của sóng dừng trên sợi dây Hình 13.3.

Hãy xác định số nút và số bụng của sóng dừng trên sợi dây Hình 13.3.   (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 25:

Hãy giải thích sự tạo thành sóng dừng trên dây PQ ở thí nghiệm Hình 13.1.

Hãy giải thích sự tạo thành sóng dừng trên dây PQ ở thí nghiệm Hình 13.1.   (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 26:

Một dây đàn hồi dài 0,6 m hai đầu cố định dao động với một bụng sóng.

a) Tính bước sóng λ của sóng trên dây.

b) Nếu dây dao động với 3 bụng sóng thì bước sóng là bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 27:

Trên sợi dây đàn hồi, có chiều dài L = 1,2 m người ta tạo ra sóng dừng có hình dạng được mô tả ở Hình 13.6. Biết tần số rung của sợi dây là f = 13,3 Hz. Xác định tốc độ truyền sóng trên dây.

Trên sợi dây đàn hồi, có chiều dài L = 1,2 m người ta tạo ra sóng dừng có hình dạng được mô tả ở Hình 13.6. Biết tần số rung của sợi dây là f = 13,3 Hz. Xác định tốc độ truyền sóng trên dây.   (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 28:

Tìm điều kiện để có sóng dừng trong cột không khí một đầu cố định, một đầu tự do (Hình 13.7).

Tìm điều kiện để có sóng dừng trong cột không khí một đầu cố định, một đầu tự do (Hình 13.7).   (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 29:

Giải thích được sự hình thành sóng dừng trong thực tế. Ví dụ trong ống sáo, đàn K’lông pút.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 30:

Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ

A. luôn ngược pha với sóng tới.                       

B. ngược pha với sóng tới nếu vật cản là cố định.

C. ngược pha với sóng tới nếu vật cản là tự do.

D. cùng pha với sóng tới nếu vật cản là cố định.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 31:

Trong hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định, khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liên tiếp bằng

A. một bước sóng.                                           

B. hai bước sóng.

C. một phần tư bước sóng.                               

D. một nửa bước sóng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 32:

Trong hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định thì độ dài của bước sóng phải bằng

A. khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng.      

B. độ dài của dây.

C. hai lần độ dài của dây.                                

D. hai lần khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng kề nhau.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 33:

Để tạo một sóng dừng giữa hai đầu dây cố định thì độ dài của dây bằng

A. một số nguyên lần bước sóng.                     

B. một số lẻ lần nửa bước sóng.

C. một số nguyên lần nửa bước sóng.               

D. một số lẻ lần bước sóng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 34:

Sóng dừng trên một sợi dây dài \(1{\rm{\;m}}\) (hai đầu cố định) có hai bụng sóng. Bước sóng trên dây là

A. \(0,25{\rm{\;m}}\).  

B. \(0,5{\rm{\;m}}\).    

C. \(1{\rm{\;m}}\).       

D. \(2{\rm{\;m}}\).

👉 Xem giải chi tiết

Câu 35:

Trên một sợi dây dài \(90{\rm{\;cm}}\) có sóng dừng. Kể cả hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là \(200{\rm{\;Hz}}\). Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. \(40{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).                        

B. \(40{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).                       

C. \(90{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).                       

D. \(90{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).

👉 Xem giải chi tiết

Câu 36:

Sóng dừng trên một dây đàn dài \(0,6{\rm{\;m}}\), hai đầu cố định có một bụng sóng duy nhất (ở giữa dây).

Tính bước sóng \(\lambda \) của sóng trên dây.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 37:

Sóng dừng trên một dây đàn dài \(0,6{\rm{\;m}}\), hai đầu cố định có một bụng sóng duy nhất (ở giữa dây).

Nếu dây dao động với ba bụng sóng thì bước sóng là bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 38:

Trên một sợi dây dài \(1,2{\rm{\;m}}\) có một hệ sóng dừng. Kể cả hai đầu dây thì trên dây có tất cả 4 nút sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là \(v = 80{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\), tính tần số dao động của dây.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 39:

Hình 13.1 mô tả sóng dừng trên một sợi dây có chiều dài \(L = 0,9{\rm{\;m}}\), hai đầu cố định.

Hình 13.1 Tính bước sóng lambda của sóng trên dây (ảnh 1)

Tính bước sóng \(\lambda \) của sóng trên dây.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 40:

Hình 13.1 mô tả sóng dừng trên một sợi dây có chiều dài \(L = 0,9{\rm{\;m}}\), hai đầu cố định.

Hình 13.1 Nếu tần số là 180 Hz. Tính tốc độ của sóng (ảnh 1)

Nếu tần số là \(180{\rm{\;Hz}}\). Tính tốc độ của sóng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 41:

Hình 13.1 mô tả sóng dừng trên một sợi dây có chiều dài \(L = 0,9{\rm{\;m}}\), hai đầu cố định.

Hình 13.1 Thay đổi tần số đến 360 Hz thì bước sóng bây giờ bằng bao nhiêu? (ảnh 1)

Thay đổi tần số đến \(360{\rm{\;Hz}}\) thì bước sóng bây giờ bằng bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 42:

Một nam châm điện có dòng điện xoay chiều tần số \(50{\rm{\;Hz}}\) chạy qua. Đặt nam châm điện phía trên một dây thép \({\rm{AB}}\) căng ngang với hai đầu cố định, chiều dài sợi dây là \(0,6{\rm{\;m}}\) (Hình 13.2). Người ta thấy trên dây có sóng dừng với 2 bụng sóng. Tính tốc độ truyền sóng trên dây.

Một nam châm điện có dòng điện xoay chiều tần số 50 Hz chạy qua. Đặt nam châm  (ảnh 1)

Hình 13. 2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 43:

Một sợi dây \(AB\) dài \(1{\rm{\;m}}\), đầu \(A\) cố định, đầu \(B\) gắn với cần rung có tần số thay đổi được. \(B\) được coi là nút sóng. Ban đầu trên dây có sóng dừng. Khi tần số tăng thêm \(20{\rm{\;Hz}}\) thì số nút trên dây tăng thêm 7 nút. Sau khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì sóng phản xạ từ \({\rm{A}}\) truyền hết một lần chiều dài sợi dây?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 44:

Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s. Số bụng sóng trên dây là

  • (A) 3
  • (B) 5
  • (C) 4
  • (D) 2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 45:

Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có

  • (A) 3 nút và 2 bụng.  
  • (B) 7 nút và 6 bụng.    
  • (C) 9 nút và 8 bụng.      
  • (D) 5 nút và 4 bụng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 46:

Sóng dừng trên dây AB có chiều dài 32 cm với đầu A, B cố định. Tần số dao động của dây là 50 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Trên dây có

  • (A) 5 nút, 4 bụng.   
  • (B) 4 nút, 4 bụng.  
  • (C) 8 nút, 8 bụng.  
  • (D) 9 nút, 8 bụng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 47:

Một sợi dây đàn hồi dài 130 cm, có đầu A cố định, đầu B tự do dao động với tần số 100 Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là 40 m/s. Số nút và bụng sóng trên dây là

  • (A) 6 nút sóng và 6 bụng sóng.     
  • (B) 7 nút sóng và 6 bụng sóng.
  • (C) 7 nút sóng và 7 bụng sóng.   
  • (D) 6 nút sóng và 7 bụng sóng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 48:

Sóng dừng trên dây AB có chiều dài 22 cm với đầu B tự do. Tần số dao động của dây là 50 Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là 4m/s. Trên dây có

  • (A) 6 nút và 6 bụng.    
  • (B) 4 nút và 4 bụng.  
  • (C) 8 nút và 8 bụng.
  • (D) 6 nút và 4 bụng

👉 Xem giải chi tiết

Câu 49:

Dây AB dài 40 cm căng ngang, 2 đầu cố định. Khi có sóng dừng thì tại M là bụng thứ 4 kể từ B, biết BM = 14 cm. Số bụng sóng trên dây AB là

  • (A) 9
  • (B) 10
  • (C) 11
  • (D) 12

👉 Xem giải chi tiết

Câu 50:

Dây AB dài 30 cm căng ngang, 2 đầu cố định. Khi có sóng dừng thì tại N cách B khoảng 9 cm là nút thứ 3 (đếm từ đầu B và không kể B. Số nút trên dây AB (tính cả A và B) là

  • (A) 9
  • (B) 10
  • (C) 11
  • (D) 12

👉 Xem giải chi tiết

Câu 51:

Dây AB dài 21 cm treo lơ lửng, đầu trên A gắn vào nhánh âm thoa dao động với tần số 100Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4m/s ta thấy trên dây có sóng dừng. Số nút, số bụng trên dây lần lượt là

  • (A) 11,10
  • (B) 11,11     
  • (C) 10, 11 
  • (D) 10, 10 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 52:

Một sợi dây đàn hồi dài 100 cm có hai đầu A,B cố định. Một sóng truyền có tần số 50Hz với tốc độ truyền sóng là 20m/s. Số bó sóng trên dây là

  • (A) 500
  • (B) 5
  • (C) 50 
  • (D) 10 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 53:

Một sợi dây AB dài 2,25m đầu B tự do, đầu A gắn với một nhánh âm thoa dao động với tần số 20Hz biết tốc độ truyền sóng là 20m/s  thì trên dây

  • (A) không có sóng dừng. 
  • (B) có sóng dừng với 5 nút, 5 bụng.
  • (C) có sóng dừng với 5 nút, 6 bụng. 
  • (D) có sóng dừng với 6 nút, 5 bụng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 54:

Trên một sợi dây dài 2 m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz, người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Tốc độ truyền sóng trên dây là

  • (A) 60 m/s.
  • (B) 80 m/s.
  • (C) 40 m/s.  
  • (D) 100 m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 55:

Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,8 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 6 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là

  • (A) 20 m/s.
  • (B) 600 m/s.
  • (C) 60 m/s.
  • (D) 10 m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 56:

Một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định. Làm cho đầu tự do của dây dao động thì có những lúc ta thấy trên dây xuất hiện những điểm đứng yên. Những điểm đứng yên này có giống với những điểm đứng yên trong hiện tượng giao thoa của sóng nước không? Vì sao dao động tại những điểm đó lại triệt tiêu nếu chỉ nhận sóng từ đầu dao động truyền đến?

Một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định. Làm cho đầu tự do của dây dao động thì có những lúc ta (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 57:

Hãy chỉ ra các nút sóng và các bụng sóng trên các Hình 4.1 và 4.2.

Hãy chỉ ra các nút sóng và các bụng sóng trên các Hình 4.1 và 4.2. (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 58:

Tiến hành thí nghiệm tạo sóng dừng trên dây và lập bảng ghi kết quả vào vở như mẫu Bảng 4.1.

Tiến hành thí nghiệm tạo sóng dừng trên dây và lập bảng ghi kết quả vào vở như mẫu Bảng 4.1. (ảnh 1)


Nhận xét về mối liên hệ giữa tần số sóng trên dây và số bụng sóng quan sát được.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 59:

Hãy chỉ ra vị trí các nút sóng trên Hình 4.4. Xác định khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp.

Hãy chỉ ra vị trí các nút sóng trên Hình 4.4. Xác định khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp. (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 60:

Hãy chỉ ra vị trí các bụng sóng trên Hình 4.4. So sánh biên độ của sóng tổng hợp tại bụng sóng với biên độ của sóng tới.

Hãy chỉ ra vị trí các bụng sóng trên Hình 4.4. So sánh biên độ của sóng tổng hợp tại bụng sóng với biên độ của sóng tới. (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 61:

Có thể nói sóng dừng trên dây là hiện tượng giao thoa sóng được không? Nếu có thì đây là giao thoa của những sóng nào?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 62:

Kiểm tra lại công thức (4.4) với kết quả của Bảng 4.1 thu được trong thí nghiệm quan sát sóng dừng trên dây đã thực hiện.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 63:

Từ công thức tính tốc độ sóng, hãy chỉ ra các đại lượng cần xác định khi muốn đo tốc độ truyền âm trong không khí.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 64:

Đề xuất phương án ứng dụng hiện tượng sóng dừng để đo tốc độ truyền âm trong không khí:

– Vì sao một đầu của ống cộng hưởng cần dịch chuyển được? Tìm phương án giúp thay đổi độ dài của cột khí trong ống.

– Vì sao cần xác định các vị trí mà âm thanh thu được có cường độ nhỏ nhất hoặc lớn nhất?

– Nêu cách tính bước sóng của sóng âm qua các giá trị độ dài cột khí trong ống của những lần xác định được vị trí nút sóng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 65:

Dụng cụ

(1) Máy phát âm tần,

(2) loa nhỏ,

(3) ống cộng hưởng là ống nhựa trong suốt (rải đều các hạt xốp trong lòng ống).

Thiết kế phương án thí nghiệm

Tìm hiểu công dụng của từng dụng cụ đã cho. Thiết kế phương án thí nghiệm đo tần số của âm do âm thoa phát ra bằng các dụng cụ này.

Dụng cụ (1) Máy phát âm tần,  (2) loa nhỏ,  (3) ống cộng hưởng là ống nhựa trong suốt (rải  (ảnh 1)


Tiến hành

– Đặt loa ở một đầu ống, loa nối với máy phát âm tần.

– Điều chỉnh để ống có chiều dài ngắn nhất.

– Điều chỉnh để máy phát âm tần phát ra tần số f = 650 Hz và biên độ âm thanh không quá to.

– Thay đổi từ từ chiều dài ống sao cho tại đầu ống không đặt loa, có các vị trí mà các hạt xốp dồn lại nhiều nhất. Đó là các bụng sóng. Ghi lại khoảng cách giữa hai vị trí liên tiếp được xác định là bụng sóng. Thực hiện lại từ bước 3 với âm thanh có tần số f = 850 Hz.

– Ghi kết quả vào vở theo mẫu Bảng 4.2.

Dụng cụ (1) Máy phát âm tần,  (2) loa nhỏ,  (3) ống cộng hưởng là ống nhựa trong suốt (rải  (ảnh 2)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 66:

Tiến hành thí nghiệm và lập bảng ghi kết quả như mẫu Bảng 4.2. Tính sai số của phép đo.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 67:

Vì sao ở thí nghiệm tạo sóng dừng trong ống cộng hưởng nếu một đầu ống để hở thì khi có sóng dừng, ta có thể nghe được âm rất to tại đầu ống đó?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 68:

Khi khảo sát hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây căng giữa hai điểm cố định, người ta thay đổi tần số dao động kích thích cho dây. Kết quả ghi nhận được hai giá trị tần số gần nhau nhất cùng cho quan sát được sóng dừng trên dây là 525 Hz và 600 Hz. Giá trị tần số nhỏ nhất có thể tạo ra sóng dừng trên dây này là

  • (A) 50 Hz.
  • (B) 75 Hz.
  • (C) 100 Hz.
  • (D) 125 Hz.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 69:

Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà với tần số 20 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có

  • (A) 5 nút và 4 bụng.
  • (B) 3 nút và 2 bụng.
  • (C) 9 nút và 8 bụng.
  • (D) 7 nút và 6 bụng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 70:

Người ta thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên một dây đàn hồi có hai đầu cố định dài 100 cm, tần số sóng truyền trên dây là 50 Hz. Không kể hai đầu A và B, trên dây có 3 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là

  • (A) 30 m/s.
  • (B) 20 m/s.
  • (C) 25 m/s.
  • (D) 15 m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 71:

Thực hiện thí nghiệm khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB có hai đầu cố định, tốc độ truyền sóng trên dây không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 42 Hz thì trên dây có 4 điểm bụng. Điều chỉnh tần số để trên dây có 6 điểm bụng thì tần số sóng trên dây lúc này là

  • (A) 126 Hz.
  • (B) 63 Hz.
  • (C) 252 Hz.
  • (D) 28 Hz.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 72:

Sóng dừng trên một sợi dây dài Sóng dừng trên một sợi dây dài 1m (hai đầu cố định) có hai bụng sóng. Bước sóng trên dây là (ảnh 1) (hai đầu cố định) có hai bụng sóng. Bước sóng trên dây là

  • (A) .
    .
  • (B) .
    .
  • (C) .
    .
  • (D) .
    .

👉 Xem giải chi tiết

Câu 73:

Trên một sợi dây dài Trên một sợi dây dài 90cm có sóng dừng. Kể cả hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là . Tốc độ truyền sóng trên dây là (ảnh 1) có sóng dừng. Kể cả hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là Trên một sợi dây dài 90cm có sóng dừng. Kể cả hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là . Tốc độ truyền sóng trên dây là (ảnh 2). Tốc độ truyền sóng trên dây là

  • (A) .
    .
  • (B) .
    .
  • (C) .
    .
  • (D) .
    .

👉 Xem giải chi tiết

Câu 74:

Một sợi dây dài 1m, hai đầu cố định và rung với hai bó sóng thì bước sóng của dao động là

  • (A) 0,5 m.
  • (B) 1,0 m.
  • (C) 1,2 m.
  • (D) 1,5 m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 75:

Trên một sợi dây dài 90 cm có sóng dừng. Kể cả 2 nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 200 Hz. Sóng truyền trên dây có tốc độ là

  • (A) 25 m/s.
  • (B) 40 m/s.
  • (C) 57 m/s.
  • (D) 68 m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 76:

Một dây đàn dài 0,6 m hai đầu cố định dao động với một bụng độc nhất (ở giữa dây). Bước sóng có giá trị là

  • (A) 0,5 m.
  • (B) 1,0 m.
  • (C) 1,2 m.
  • (D) 1,8 m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 77:

Một dây đàn dài 0,6 m hai đầu cố định dao động với một bụng độc nhất (ở giữa dây). Nếu dây dao động với ba bụng thì bước sóng có giá trị là

  • (A) 0,2 m.
  • (B) 0,4 m.
  • (C) 0,6 m.
  • (D) 0,8 m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 78:

Trên một sợi dây dài 1,2 m có một hệ sóng dừng. Kể cả hai đầu dây thì trên dây có tất cả 4 nút. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v = 80 m/s. Tần số dao động của dây là

  • (A) 50 Hz.
  • (B) 100 Hz.
  • (C) 120 Hz.
  • (D) 180 Hz.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 79:

Trên một sợi dây dài 2 m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz, người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Tốc độ truyền sóng trên dây là

  • (A) 50 m/s
  • (B) 78 m/s
  • (C) 100 m/s
  • (D) 111 m/s

👉 Xem giải chi tiết

Câu 80:

Khi gảy đàn guitar, ta quan sát được dây đàn rung và tạo thành các múi như Hình 9.1. Trong điều kiện nào thì ta có thể quan sát được hiện tượng được gọi là sóng dừng này?

Khi gảy đàn guitar, ta quan sát được dây đàn rung và tạo thành các múi như Hình 9.1. Trong điều kiện nào thì ta có thể quan sát được hiện tượng được gọi là sóng dừng này?   (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 81:

Quan sát Hình 9.2 và nhận xét chiều biến dạng của dây khi có sóng tới và sóng phản xạ trong hai trường hợp: đầu dây cố định và đầu dây tự do.

Quan sát Hình 9.2 và nhận xét chiều biến dạng của dây khi có sóng tới và sóng phản xạ trong hai trường hợp: đầu dây cố định và đầu dây tự do. (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 82:

Nhận xét về sự phụ thuộc của số lượng điểm cực đại, cực tiểu trên dây với tần số của máy phát tần số.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 83:

Dựa vào sự hình thành của các điểm dao động với biên độ cực đại và cực tiểu trong hiện tượng giao thoa, hãy dự đoán nguyên nhân hình thành bụng sóng và nút sóng trong hiện tượng sóng dừng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 84:

Một dây đàn guitar dài 64 cm phát ra âm cơ bản có tần số f khi được gảy. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 422 m/s.

Một dây đàn guitar dài 64 cm phát ra âm cơ bản có tần số f khi được gảy. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 422 m/s.   a) Tính giá trị f. b) Người chơi đàn ấn đầu ngón tay lên một phím đàn để tạo thành một vật cản (cố định) làm cho chiều dài của dây ngắn đi (Hình 9,5). Khoảng cách từ phím đàn này đến đầu dây là 3,7 cm. Tính tần số âm cơ bản phát ra bởi dây đàn trong trường hợp này. (ảnh 1)

a) Tính giá trị f.

b) Người chơi đàn ấn đầu ngón tay lên một phím đàn để tạo thành một vật cản (cố định) làm cho chiều dài của dây ngắn đi (Hình 9,5). Khoảng cách từ phím đàn này đến đầu dây là 3,7 cm. Tính tần số âm cơ bản phát ra bởi dây đàn trong trường hợp này.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 85:

Trong thí nghiệm sóng dừng trên sợi dây AB dài 120 cm với đầu B tự do, đầu A được kích thích để thực hiện dao động với biên độ nhỏ. Ngoài đầu A, trên dây xuất hiện thêm một nút. Biết tần số sóng là 12,5 Hz.

a) Tính tốc độ truyền sóng.

b) Để có thêm một nút sóng trên dây thì tần số sóng khi này phải bằng bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 86:

Giải thích vì sao khi vặn khoá để chỉnh dây đàn guitar (Hình 9.7), ta có thể tạo ra hệ sóng dừng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng trên dây phụ thuộc lực căng dây.

Giải thích vì sao khi vặn khoá để chỉnh dây đàn guitar (Hình 9.7), ta có thể tạo ra hệ sóng dừng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng trên dây phụ thuộc lực căng dây.   (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 87:

Người ta thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên một dây đàn hồi có hai đầu cố định dài 75,0 cm để đo tốc độ truyền sóng trên dây. Khi tần số sóng bằng 120 Hz thì trên dây xuất hiện 6 bụng sóng.

a) Tính tốc độ truyền sóng trên dây.

b) Tăng lực căng dây để tăng tốc độ truyền sóng gấp hai lần. Với những giá trị nào của tần số thì sóng dừng có thể được hình thành trên dây?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 88:

Trong một thử nghiệm nướng bánh bằng lò vi sóng, người ta đo được khoảng cách giữa hai phần nóng nhất và gần nhau nhất của bánh là khoảng 6,13 cm. Biết tần số sóng vi ba được sử dụng trong lò là 245 GHz. Sử dụng các số liệu đã cho để ước lượng tốc độ của sóng điện từ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 89:

Một hệ sóng dừng được hình thành trên dây. Tại một thời điểm, dây có hình dạng như Hình 9.1. Sau một phần tư chu kì sóng, dây sẽ có hình dạng như hình nào dưới đây?

Một hệ sóng dừng được hình thành trên dây. Tại một thời điểm, dây có hình dạng như Hình 9.1. Sau một phần tư chu kì sóng, dây sẽ có hình dạng như hình nào dưới đây?   (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 90:

Tại các điểm nào trên dây, sóng tới và sóng phản xạ ngược pha?

  • (A) M và N. 
  • (B) N và Q.    
  • (C) M và Q.
  • (D) A và Q.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 91:

Bước sóng trong thí nghiệm có chiều dài bằng

  • (A) AM.    
  • (B) AN.  
  • (C) AP.    
  • (D) AQ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 92:

Các điểm trên dây có biên độ dao động lớn nhất là

  • (A) N và P. 
  • (B) M và N.     
  • (C) P và Q.  
  • (D) N và Q.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 93:

Cho biết thời gian để một điểm trên dây dao động từ vị trí N đến vị trí P là 0,20 s. Tần số sóng sử dụng trong thí nghiệm này bằng

  • (A) 50 Hz.  
  • (B) 25 Hz.   
  • (C) 75 Hz.     
  • (D) 0,04 Hz.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 94:

Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà với tần số 20 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có

  • (A) 5 nút và 4 bụng.
  • (B) 3 nút và 2 bụng.
  • (C) 9 nút và 8 bụng.
  • (D) 7 nút và 6 bụng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 95:

Người ta thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên một dây đàn hồi có hai đầu cố định dài 100 cm, tần số sóng truyền trên dây là 50 Hz. Không kể hai đầu A và B, trên dây có 3 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là

  • (A) 30 m/s.  
  • (B) 20 m/s.  
  • (C) 25 m/s. 
  • (D) 15 m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 96:

Thực hiện thí nghiệm khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB có hai đầu cố định, tốc độ truyền sóng trên dây không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 42 Hz thì trên dây có 4 điểm bụng. Điều chỉnh tần số để trên dây có 6 điểm bụng thì tần số sóng trên dây lúc này là

  • (A) 126 Hz.
  • (B) 63 Hz.   
  • (C) 252 Hz. 
  • (D) 28 Hz.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 97:

Tốc độ của sóng âm truyền trong cột khí AB bằng

  • (A) 170 m/s.   
  • (B) 340 m/s.  
  • (C) 320 m/s.     
  • (D) 220 m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 98:

Chiều cao BC nhỏ nhất của cột chất lỏng để có sóng dừng trong cột khí AB là

  • (A) 25 cm.
  • (B) 85 cm.
  • (C) 45 cm.
  • (D) 50 cm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 99:

Một học sinh thực hiện thí nghiệm khảo sát sóng dừng với sóng âm hình thành trong các ống A ,B ,C, D đặt thẳng đứng, có đầu dưới kín, sóng âm được tạo ra bằng cách dùng một âm thoa đặt vào đầu trên để hở như Hình 9.4. Giả sử có sóng dừng trong ống tương ứng với chiều dài cực tiểu của ống.

Một học sinh thực hiện thí nghiệm khảo sát sóng dừng với sóng âm hình thành trong các ống A ,B ,C, D đặt thẳng đứng, có đầu dưới kín, sóng âm được tạo ra bằng cách dùng một âm thoa đặt vào đầu trên để hở như Hình 9.4. Giả sử có sóng dừng trong ống tương ứng với chiều dài cực tiểu của ống. (ảnh 1)

Hãy điền vào các chỗ trống trong bảng số liệu mà học sinh này thu nhận được.

Ống

Chiều dài cột khí (cm)

Bước sóng (cm)

Tần số (Hz)

Tốc độ sóng âm (m/s)

A

6,00

24,00

1418,0

 

B

12,00

48,00

708,0

 

C

 

64,00

 

340,0

D

20,00

 

425,0

 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 100:

Xét một sóng dừng trên dây có hai đầu cố định được hình thành từ dao động của sóng âm ở hoạ âm bậc ba. Tốc độ truyền sóng trên dây là 192 m/s và tần số sóng là 240 Hz. Biên độ dao động tại bụng sóng là 0,40 cm. Tính biên độ dao động của điểm M và N trên dây. Biết khoảng cách từ điểm M, N đến một đầu dây lần lượt là 40,0 cm và 20,0 cm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 101:

Cho biết phương trình dao động của một điểm M trên dây có hai đầu cố định khi có sóng dừng là  uM=cos0,50πt0,20πxcm (x được tính theo đơn vị cm và t được tính theo đơn vị s).

a) Tính tần số và bước sóng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 102:

b) Tìm số bụng sóng và số nút sóng trên dây (kể cả hai đầu dây), cho biết dây có chiều dài bằng 50 cm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 103:

Trên một dây đàn guitar có hình thành hệ sóng dừng với hai hoạ âm liên tiếp có tần số lần lượt là 280 Hz và 350 Hz.

a) Tần số 280 Hz tương ứng với hoạ âm bậc mấy?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 104:

b) Tìm tần số của hoạ âm bậc 1.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 105:

Tai của một người có thể được xem như một ống chứa không khí có chiều dài L, có một đầu bịt kín (màng nhĩ) và một đầu hở (Hình 9.5). Biết tốc độ âm thanh trong không khí là 343 m/s.

Tai của một người có thể được xem như một ống chứa không khí có chiều dài L, có một đầu bịt kín (màng nhĩ) và một đầu hở (Hình 9.5). Biết tốc độ âm thanh trong không khí là 343 m/s.   a) Tần số của âm cơ bản mà tai người này nghe được là 3,60 kHz. Tính bước sóng tương ứng với tần số này và chiều dài L của ống tai. (ảnh 1)

a) Tần số của âm cơ bản mà tai người này nghe được là 3,60 kHz. Tính bước sóng tương ứng với tần số này và chiều dài L của ống tai.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 106:

b) Tính tần số và bước sóng của hoạ âm bậc 3. Tai người này có nghe được hoạ âm này không?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 107:

Thực hiện thí nghiệm khảo sát sóng dừng như Hình 9.6, OA là một dây đàn hồi, với đầu O được gắn vào một nhánh của âm thoa dao động với biên độ đủ nhỏ để có thể xem như là một nút sóng. Sóng được tạo ra trên dây có tần số bằng 0,50 Hz. Dây xuyên qua đĩa tròn D tại điểm M, đĩa D có thể dịch chuyển lên hoặc xuống.

Thực hiện thí nghiệm khảo sát sóng dừng như Hình 9.6, OA là một dây đàn hồi, với đầu O được gắn vào một nhánh của âm thoa dao động với biên độ đủ nhỏ để có thể xem như là một nút sóng. Sóng được tạo ra trên dây có tần số bằng 0,50 Hz. Dây xuyên qua đĩa tròn D tại điểm M, đĩa D có thể dịch chuyển lên hoặc xuống. (ảnh 1)

a) Khi dịch chuyển, đĩa D đóng vai trò gì trong sự hình thành sóng dừng?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 108:

b) Khi  OM=50,0 cm, ta quan sát thấy có một bụng sóng trên dây. Tính tốc độ truyền sóng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 109:

c) Với tốc độ truyền sóng như ở câu b), đĩa D phải dịch chuyển một khoảng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để lại có sóng dừng xuất hiện trên dây?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 110:

Quan sát một hệ sóng dừng trên dây đàn hồi, ta thấy với M là một nút sóng và N là bụng sóng kế cận thì khoảng cách  MN=10 cm. Cho biết bề rộng của một bụng sóng là 4 cm. Tìm biên độ dao động của sóng và biên độ dao động của điểm I là trung điểm của MN.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 111:

Trong một lò vi sóng, khi hệ sóng dừng của sóng điện từ hình thành, người ta đo được khoảng cách giữa hai vị trí nóng nhất trên đĩa đặt trong lò là 6,40 cm. Cho biết tốc độ của sóng điện từ trong chân không là 3.108 m/s. Tính tần số của sóng điện từ sử dụng trong lò và giải thích cụm từ "vi sóng".

👉 Xem giải chi tiết

Câu 112:

Để chế tạo tia laser, người ta sử dụng hốc quang học (optical cavity): sóng điện từ được phản xạ qua lại nhiều lần giữa hai gương (trong đó có một gương phản xạ bán phần để chùm tia laser lọt ra ngoài). Hai gương này được xem là hai đầu phản xạ cố định. Trong hốc quang học xuất hiện hiện tượng sóng dừng của sóng điện từ (Hình 9.7). Biết tia laser helium-neon có bước sóng 632,992 nm (màu đỏ) và khoảng cách giữa hai gương là 310,372 nm.

a) Có bao nhiêu nút sóng hình thành trong hốc quang học?

Để chế tạo tia laser, người ta sử dụng hốc quang học (optical cavity): sóng điện từ được phản xạ qua lại nhiều lần giữa hai gương (trong đó có một gương phản xạ bán phần để chùm tia laser lọt ra ngoài). Hai gương này được xem là hai đầu phản xạ cố định. Trong hốc quang học xuất hiện hiện tượng sóng dừng của sóng điện từ (Hình 9.7). Biết tia laser helium-neon có bước sóng 632,992 nm (màu đỏ) và khoảng cách giữa hai gương là 310,372 nm. a) Có bao nhiêu nút sóng hình thành trong hốc quang học? (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 113:

b) Tìm giá trị lớn nhất của bước sóng  λ và gần nhất với giá trị 632,992 nm để có thể hình thành hệ sóng dừng trong hốc quang học này.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 114:

Một sợi dây dài 2L được kéo căng hai đầu cố định A và B. Kích thích để trên dây có sóng dừng ngoài hai đầu là hai nút chỉ còn điểm chính giữa C của sợi dây là nút. M và N là hai điểm trên dây đối xứng nhau qua C. Dao động tại các điểm M và N sẽ có biên độ:

  • (A) khác nhau và ngược pha nhau.
  • (B) như nhau và ngược pha nhau.
  • (C) khác nhau và cùng pha.
  • (D) như nhau và cùng pha.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 115:

Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

  • (A)   4,8 m/s
  • (B) 2,4 m/s.
  • (C) 5,6 m/s.
  • (D) 3,2 m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 116:

Người ta tạo sóng dừng trên một sợi dây căng giữa 2 điểm cố định. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 525 Hz và 600 Hz. Tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng trên dây đó là

  • (A) 100 Hz
  • (B) 50 Hz
  • (C) 125 Hz
  • (D) 75 Hz

👉 Xem giải chi tiết

Câu 117:

Các tần số có thể tạo sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định theo thứ tự tăng dần là f1, f2, f3, f4,…Tỉ số hai tần số liên tiếp bằng tỉ số:

  • (A) tỉ số hai số nguyên tố liên tiếp.
  • (B) tỉ số hai nguyên chẵn liên tiếp.
  • (C) tỉ số hai số nguyên lẻ liên tiếp.
  • (D) hai số nguyên liên tiếp.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 118:

Sóng truyền trên một sợi dây hai đầu cố định có bước sóng λ. Để có sóng dừng trên dây thì chiều dài L của dây phải thỏa mãn điều kiện là (với k = 1, 2, 3, ...)

  • (A)  L = λ2
  • (B)  L = λ/k
  • (C)  L = kλ
  • (D)  L = kλ/2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 119:

Trên một sợi dây dài 30 cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng. Trên dây có tất cả 2 điêm M, N luôn dao động với biên độ cực đại là 2 cm. Chọn phương án chính xác nhất.

  • (A)   MN = 15 cm.
  • (B)  MN > 15,l cm.
  • (C)  MN = 30 cm.
  • (D)  15 cm  MN < 15,6 cm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 120:

Khi có sóng dừng trên dây khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là:

  • (A) một phần tư bước sóng.
  • (B) một nửa bước sóng.
  • (C) một phần ba bước sóng.
  • (D) một bước sóng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 121:

Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 0,6 cm. Trên dây có hai điểm A và B cách nhau 2,05 cm, tại A là một bụng sóng. Số nút sóng trên đoạn dây AB là:

  • (A) 4
  • (B) 6
  • (C) 7
  • (D) 8

👉 Xem giải chi tiết

Câu 122:

Sóng dừng trên dây thép dài 1,2 m hai đầu P, Q cố định, được kích thích bởi nam châm điện. Nút A cách bụng B liền kề là 10 cm và I là trung điểm của AB. Biết khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp I và B có cùng li độ là 0,01 (s). Tính tần số của dòng điện và tốc độ truyền sóng trên dây.

  • (A) 25 Hz và 20 m/s.
  • (B) 50 Hz và 20 m/s.
  • (C) 50 Hz và 50 m/s.
  • (D) 25 Hz và 50 m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 123:

Trên sợi dây căng theo phương thẳng đứng hai đầu cố định, sau đó kích thích để có sóng dừng thì:

  • (A) khi giữ nguyên các điều kiện khác nhưng thả tự do đầu dưới thì không có sóng dừng ổn định
  • (B) hai điểm trên dây đối xứng nhau qua một nút sóng thì dao động ngược pha nhau
  • (C) trên dây có thể tồn tại hai điểm mà dao động tại hai điểm đó lệch pha nhau một góc là π/3.
  • (D) không tồn tại thời điểm mà sợi dây duỗi thẳng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 124:

Trên 1 dây có sóng dừng mà các tần số trên dây theo quy luật f1:f2:f3:.......:f=1:2:3:.....:n. Số nút và số bụng trên ây là

  • (A) Số nút bằng số bụng trừ 2.
  • (B) Số nút bằng số bụng.
  • (C) Số nút bằng số bụng cộng 1.
  • (D) Số nút bằng số bụng trừ 1.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 125:

Sóng dừng trên một sợi dây dài, hai điểm A và B cách nhau 10 cm với A là nút và B là bụng đồng thời giữa A và B không còn nút và bụng nào khác. Gọi I là trung điểm của AB. Biết khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp I và B có cùng li độ là 0,1 (s). Tốc độ truyền sóng trên dây là

  • (A) 1 (m/s).
  • (B) 2 (m/s)
  • (C) 4 (m/s).
  • (D) 2,5 (m/s)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 126:

Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử đây dao động với cùng biên độ 5 mm là 80 cm, còn khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng pha với cùng biên độ 5 mm là 65 cm. Tỉ số giữa tốc độ cực đại của một phần tử dây tại bụng sóng và tốc độ truyền sóng trên dây là:

  • (A) 0,14
  • (B) 0,21
  • (C) 0,41
  • (D) 0,12

👉 Xem giải chi tiết

Câu 127:

rên một sợi dây đàn hồi dài 1,6 m hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết tần số của sóng là 20 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Số bụng sóng trên dây là:

  • (A) 16
  • (B) 8
  • (C) 32
  • (D) 15

👉 Xem giải chi tiết

Câu 128:

Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ:

  • (A) cùng pha với sóng tới nếu vật cản là cố định.
  • (B) ngược pha với sóng tới nếu vật cản là tự do.
  • (C) ngược pha với sóng tới nếu vật cản là cố định
  • (D) luôn ngược pha với sóng tới.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 129:

Trong hiện tượng sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút sóng cạnh nhau bằng:

  • (A) 4 lần bước sóng.
  • (B) nửa bước sóng.
  • (C) hai lần bước sóng.
  • (D) một phần tư bước sóng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 130:

Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 0,6 cm. Trên dây có hai điểm A và B cách nhau 2,05 cm, tại A là một bụng sóng. Số bụng sóng trên đoạn dây AB là

  • (A) 6
  • (B) 4
  • (C) 7
  • (D) 8

👉 Xem giải chi tiết

Câu 131:

Một sợi dây dài 2L được kéo căng hai đầu cố định. Kích thích để trên dây có sóng dừng ngoài hai đầu là hai nút chỉ còn điểm chính giữa C của sợi dây là nút. M và N là hai điểm trên dây đối xứng nhau qua C. Dao động tại các điểm M và N sẽ có biên độ:

  • (A) khác nhau và ngược pha nhau.
  • (B) như nhau và ngược pha nhau.
  • (C) khác nhau và cùng pha.
  • (D) như nhau và cùng pha.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 132:

Hãy chọn phát biểu đúng. Để tạo sóng dừng giữa hai đầu dây cố định thì độ dài của dây phải bằng:

  • (A) một số lẻ lần bước sóng.
  • (B) một số lẻ lần nửa bước sóng.
  • (C) một số nguyên lần nửa bước sóng.
  • (D) một số nguyên lần bước sóng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 133:

Một sợi dây đàn hồi dài 90 cm một đầu gắn với nguồn dao động một đầu tự do. Khi dây rung với tần số f = 10 Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng ổn định với 5 điểm nút trên dây. Nếu đầu tự do của dây được giữ cố định và tốc độ truyền sóng trên dây không đổi thì phải thay đổi tần số rung của dây một lượng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để trên dây tiếp tục xẩy ra hiện tượng sóng dừng ổn định:

  • (A) 7/3 Hz
  • (B) 20/9 Hz
  • (C) 10/3 Hz
  • (D) 10/9 Hz

👉 Xem giải chi tiết

Câu 134:

Một lò xo ống dài 1,2 m có đầu trên gắn vào một nhánh âm thoa dao động với biên độ nhỏ, đầu dưới treo quả cân. Dao động âm thoa có tần số 50 Hz, khi đó trên lò xo có một hệ sóng dừng và trên lò xo chỉ có một nhóm vòng dao động có biên độ cực đại. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

  • (A) 240 m/s
  • (B) 100 m/s
  • (C) 120 m/s
  • (D) 40 m/s

👉 Xem giải chi tiết

Câu 135:

Đầu A của một sợi dây AB được nối với nguồn dao động nhỏ để tạo ra sóng dừng trên dây với A xem là nút. Khi thay đổi tần số của nguồn, thấy rằng tần số nhỏ nhất để tạo sóng dừng là 100 Hz, tần số liền kề để vẫn tạo sóng dừng là 200 Hz. Chọn câu đúng

  • (A) Đề bài chưa đủ dữ kiện để kết luận.
  • (B) Đề bài đưa ra không thể xẩy ra.
  • (C) Đầu B tự do.
  • (D) Đầu B cố định.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 136:

Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liên tiếp bằng:

  • (A) một nửa bước sóng.
  • (B) một phần tư bước sóng.
  • (C) hai bước sóng.
  • (D) một bước sóng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 137:

Một dây đàn có chiều dài 80 cm được giữ cố định ở hai đầu. Âm do dây đàn đó phát ra có bước sóng dài nhất bằng bao nhiêu để trên dây có sóng dừng với 2 đầu là 2 nút?

  • (A) 40 cm
  • (B) 80 cm
  • (C) 160 cm
  • (D) 200 cm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 138:

Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Bước sóng của sóng truyền trên dây là:

  • (A) 1,5 m
  • (B) 1 m
  • (C) 2 m
  • (D) 0,5 m

👉 Xem giải chi tiết

Câu 139:

Một dây đàn có chiều dài 70 cm, khi gảy nó phát ra âm cơ bản có tần số f. Người chơi bấm phím đàn cho dây ngắn lại để nó phát ra âm mới có họa âm bậc 3 với tần số 3,5f. Chiều dài của dây còn lại là:

  • (A) 20 cm
  • (B) 10 cm
  • (C) 30 cm
  • (D) 60 cm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 140:

Một ống sáo dài 0,6 m được bịt kín một đầu một đầu để hở. Cho rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 300 m/s. Hai tần số cộng hưởng thấp nhất khi thổi vào ống sáo là:

  • (A) 250Hz và 500Hz.
  • (B) 250 Hz và 750 Hz.
  • (C) 125 Hz và 375 Hz.
  • (D) 125 Hz và 250 Hz.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 141:

Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi, biên độ tại bụng sóng là A. Biên độ tại hai điểm C và D trên dây lần lượt là 0,5A và 0,5A3 chỉ ba điểm nút và hai điểm bụng. Độ lệch pha dao động của C và D là:

  • (A)  0,75π
  • (B)  1,5π
  • (C)  2π
  • (D)  π

👉 Xem giải chi tiết

Câu 142:

Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không xét các điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần nhau nhất thì đều cách đều nhau 15 cm. Bước sóng trên dây có giá trị bằng:

  • (A) 45 cm
  • (B) 90 cm
  • (C) 60 cm
  • (D) 30 cm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 143:

Ta quan sát thấy hiện tượng gì khi trên dây có sóng dừng?

  • (A) Tất cả các điểm trên dây đều chuyển động với cùng tốc độ. 
  • (B) Tất cả các điểm trên dây đều dao động với biên độ cực đại. 
  • (C) Trên dây có những bụng sóng xen kẽ với nút sóng. 
  • (D) Tất cả phần tử dây đều đứng yên. 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 144:

Khi xảy ra hiện tượng sóng dừng trên dây thì

  • (A) Trên dây có những điểm dao động cực đại và cực tiểu xen kẽ nhau 
  • (B) Tất cả các phần tử trên dây đều dao động với biên độ cực đại 
  • (C) Tất cả các phần tử trên dây không dao động 
  • (D) Tất cả các điểm trên dây đều chuyển động với cùng vận tốc 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 145:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • (A) Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây mọi điểm luôn luôn dao động với biên độ cực đại.
  • (B) Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm đứng yên. 
  • (C) Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì nguồn phát sóng ngừng dao động còn các điểm trên dây vẫn dao động. 
  • (D) Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì tất cả các điểm trên dây đều dừng lại không dao động. 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 146:

Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng

  • (A) Một bước sóng. 
  • (B) Một nửa bước sóng. 
  • (C) Một phần tư bước sóng. 
  • (D) Một số nguyên lần bước sóng. 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 147:

Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng:

  • (A) Nửa bước sóng. 
  • (B) Một phần tư bước sóng. 
  • (C) Một bước sóng. 
  • (D) Hai bước sóng. 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 148:

Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng:

  • (A) Một phần tư bước sóng. 
  • (B) Một bước sóng. 
  • (C) Một nửa bước sóng. 
  • (D) Một số nguyên lần bước sóng. 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 149:

Sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi cố định có 1 bụng sóng khi:

  • (A) Chiều dài bước sóng bằng một số lẻ chiều dài của dây. 
  • (B)  Chiều dài của dây bằng bước sóng. 
  • (C) Chiều dài bước sóng gấp đôi chiều dài của dây. 
  • (D) Chiều dài của dây bằng một phần tư bước sóng. 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 150:

Sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định với bước sóng λ. Để trên dây có sóng dừng thì chiều dài của sợi dây bằng

  • (A)  kλ4 với k=1;2;3;... 
  • (B)  2k+1λ4 với k=0;1;2;...
  • (C)  kλ2 với k=1;2;3;... 
  • (D)  2k+1λ2 với k=0;1;2;... 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 151:

Trên một sợi dây có chiều dài l , hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là:

  • (A)  vl 
  • (B)  2vl
  • (C)  v4l
  • (D)  v2l

👉 Xem giải chi tiết

Câu 152:

Sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi cố định có 2 bụng sóng khi:

  • (A) Chiều dài bước sóng bằng một số lẻ chiều dài của dây. 
  • (B) Chiều dài của dây bằng bước sóng. 
  • (C) Chiều dài bước sóng gấp đôi chiều dài của dây. 
  • (D) Chiều dài của dây bằng một phần tư bước sóng. 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 153:

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biết khoảng cách ngắn nhất giữa một nút sóng và vị trí cân bằng của một bụng sóng là 0,25m. Sóng truyền trên dây với bước sóng là:

  • (A) 2,0 m. 
  • (B) 1,0 m. 
  • (C) 1,5 m. 
  • (D) 0,5 m. 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 154:

Sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi cố định có 2 bụng sóng khi:

  • (A) Chiều dài bước sóng bằng một số lẻ chiều dài của dây. 
  • (B) Chiều dài của dây bằng bước sóng. 
  • (C) Chiều dài bước sóng gấp đôi chiều dài của dây. 
  • (D) Chiều dài của dây bằng một phần tư bước sóng. 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 155:

Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 100 cm. Biết tần số của sóng truyền trên dây bằng 100 Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là:

  • (A) 75 m/s 
  • (B) C . 25 m/s 
  • (C) 100 m/s 
  • (D) 50 m/s 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 156:

Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được khoảng cách giữa 3 nút sóng liên tiếp là 100cm. Biết tần số của sóng truyền trên dây bằng 50Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là:

  • (A) 75 m/s 
  • (B) 25 m/s 
  • (C) 100 m/s 
  • (D) 50 m/s 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 157:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 42Hz thì trên dây có 4 điểm bụng. Tính tần số của sóng trên dây nếu trên dây có 6 điểm bụng.

  • (A) 36Hz 
  • (B) 84Hz 
  • (C) 28Hz 
  • (D) 63Hz 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 158:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 50 Hz thì trên dây có 5 điểm nút. Tính tần số của sóng trên dây nếu trên dây có 5 điểm bụng.

  • (A) 62,5 Hz 
  • (B) 60 Hz 
  • (C) 50 Hz 
  • (D) 40 Hz 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 159:

Quan sát sóng dừng trên sợi dây AB, đầu A dao động điều hòa theo phương vuông góc với sợi dây (coi A là nút). Với đầu B tự do và tần số dao động của đầu A là 22Hz thì trên dây có 6 nút. Nếu đầu B cố định và coi tốc độ truyền sóng của dây như cũ, để vẫn có 6 nút thì tần số dao động của đầu A phải bằng bao nhiêu?

  • (A) 24,5Hz 
  • (B) 33Hz 
  • (C) 20Hz 
  • (D) 44Hz 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 160:

Trên một sợi dây dài 1,2m có sóng dừng. Kể cả hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 7 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 60Hz. Sóng truyền trên dây có tốc độ là:

  • (A) 10,3 m/s 
  • (B) 12 m/s 
  • (C) 20,6 m/s 
  • (D) 24 m/s 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 161:

Sợi dây AB=21cm với đầu B tự do gây ra tại A một sóng ngang có tần số f. Tốc độ truyền sóng trên dây là v=4m/s, muốn có 8 bụng sóng thì tần số dao động phải là bao nhiêu?

  • (A)  f=74,1Hz 
  • (B)  f=714Hz
  • (C)  f=71,4Hz
  • (D)  f=7,14Hz

👉 Xem giải chi tiết

Câu 162:

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với biên độ dao động của các điểm bụng là A. M là một phần tử dây dao động với biên độ 0,5A. Biết vị trí cân bằng của M cách điểm nút gần nó nhất một khoảng 2 cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là

  • (A) 3 cm 
  • (B) 16 cm 
  • (C) 12 cm 
  • (D) 24 cm 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 163:

Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng bao nhiêu? Biết sóng truyền trên dây có bước sóng λ=4m

  • (A) 4 (m) 
  • (B) 2 (m) 
  • (C) 1 (m) 
  • (D) 4k (m) với kZ

👉 Xem giải chi tiết

Câu 164:

Một sợi dây AB dài 100cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s. Tìm số nút sóng và bụng sóng trên dây, kể cả A và B.

  • (A) 5 bụng và 5 nút 
  • (B) 4 bụng và 5 nút 
  • (C) 3 bụng và 4 nút 
  • (D) 4 bụng và 4 nút 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 165:

Một sợi dây đàn hồi, hai đầu cố định có sóng dừng. Khi tần số sóng trên dây là 16 Hz thì trên dây có 5 nút sóng. Muốn trên dây có 3 bụng sóng thì phải

  • (A) Giảm tần số đi còn 165Hz,
  • (B) Tăng tần số thêm 4Hz. 
  • (C) Giảm tần số đi 4Hz. 
  • (D) Tăng tần sồ thêm 165Hz. 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 166:

Một sợi dây AB dài 60cm. Đầu A dao động với tần số f=50Hz. Đầu B cố định. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 60cm/s. Hỏi điểm M cách A một khoảng 3cm là nút hay bụng thứ mấy kể từ A và trên dây có bao nhiêu nút, bao nhiêu bụng kể cả A và B.

  • (A) M là bụng số 6, trên dây có 101 nút -100 bụng. 
  • (B) M là nút số 6, trên dây có 101 nút -100 bụng. 
  • (C) M là bụng số 6, trên dây có 100 nút -100 bụng. 
  • (D) M là nút số 6, trên dây có 100 nút -100 bụng. 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 167:

Trong giờ thực hành hiện tượng sóng dừng trên dây, một học sinh thực hiện như sau: tăng dần tần số của máy phát dao động thì thấy rằng khi sóng dừng xuất hiện trên dây tương ứng với 1 bó sóng và 9 bó sóng thì tần số thu được thỏa mãn f9f1=200Hz. Khi trên dây xuất hiện sóng dừng với 6 nút sóng thì máy phát tần số hiện giá trị là

  • (A) 120Hz. 
  • (B) 100Hz. 
  • (C) 125Hz. 
  • (D) 150Hz. 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 168:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang với đầu A cố định đang có sóng dừng. M và N là hai phân tử dao động điều hòa có vị trí cân bằng cách đầu A những đoạn lần lượt là 16 cm và 27 cm. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 24 cm. Tỉ số giữa biên độ dao động của M và biên độ dao động của N là

  • (A)  62 
  • (B)  33
  • (C)  32 
  • (D)  63

👉 Xem giải chi tiết

Câu 169:

Một sợi dây đàn hồi OM dài 120 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích dao động, trên dây hình thành hai bụng sóng (với O và M là hai nút), biên độ tại bụng là A. Tại điểm P gần O nhất dao động với biên độ A2

  • (A) 20 cm 
  • (B) 15 cm 
  • (C) 10 cm 
  • (D) 5 cm 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 170:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang với hai đầu cố định. Sóng truyền trên dây có tốc độ không đổi nhưng tần số f thay đổi được. Khi f nhận giá trị 1760 Hz thì trên dây có sóng dừng với 4 bụng sóng. Giá trị nhỏ nhất của f bằng bao nhiêu để trên dây vẫn có sóng dừng?

  • (A) 800 Hz. 
  • (B) 440 Hz. 
  • (C) 880 Hz. 
  • (D) 400 Hz. 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 171:

Một dây đàn hồi AB đầu A được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây, biết Phương trình dao động tại đầu A là uA=acos100πt. Quan sát sóng dừng trên sợi dây ta thấy trên dây có những điểm không phải là điểm bụng dao động với biên độ bb0 cách đều nhau và cách nhau khoảng 1m. Giá trị của b và tốc truyền sóng trên sợi dây lần lượt là:

  • (A)  a2; v=100m/s 
  • (B)  a; v=300m/s
  • (C)  a3; v=150m/s
  • (D)  a2; v=200m/s

👉 Xem giải chi tiết

Câu 172:

Một sợi dây AB dài 50cm. Đầu A dao động với tần số f=50Hz. Đầu B cố định. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 1m/s. Hỏi điểm M cách A một khoảng 3,5cm là nút hay bụng thứ mấy kể từ A và trên dây có bao nhiêu nút, bao nhiêu bụng kể cả A và B.

  • (A) M là bụng số 4, trên dây có 51 nút -50 bụng. 
  • (B) M là nút số 4, trên dây có 50 nút -51 bụng. 
  • (C) M là bụng số 4, trên dây có 50 nút -50 bụng. 
  • (D) M là nút số 4, trên dây có 50 nút -50 bụng. 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 173:

Trong ống sáo một đầu kín một đầu hở có sóng dừng với tần số cơ bản là 110 Hz. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Tìm độ dài của ống sáo.

  • (A) 2,25 m 
  • (B) 0,75 m 
  • (C) 3 m 
  • (D) 1,5 m 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 174:

Quan sát trên một sợi dây thấy có sóng dừng với biên độ của bụng sóng là a. Tại điểm trên sợi dây cách bụng sóng một phần tư bước sóng có biên độ dao động bằng:

  • (A) a
  • (B)  a4
  • (C) 0
  • (D)  a2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 175:

Một sợi dây đàn hồi dài 30cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây với bước sóng 20cm và biên độ dao động của điểm bụng là 2cm. Số điểm trên dây mà phần tử tại đó dao động với biên độ 6mm là

  • (A) 4
  • (B) 3 
  • (C) 8
  • (D) 6

👉 Xem giải chi tiết

Câu 176:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AC=9cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,4s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

  • (A) 1,8 m/s 
  • (B) 0,45 m/s 
  • (C) 0,225 m/s 
  • (D) 0,9 m/s 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 177:

Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động với cùng biên độ 5 mm là 80 cm, còn khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng pha với cùng biên độ 5 mm là 65 cm. Tỉ số giữa tốc độ cực đại của một phần tử dây tại bụng sóng và tốc độ truyền sóng trên dây là

  • (A) 0,14. 
  • (B) 0,21. 
  • (C) 0,41. 
  • (D) 0,12. 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 178:

Để đo tốc độ truyền sóng v trên một sợi dây đàn hồi AB, người ta nối đầu A vào một nguồn dao động số tần số f=100Hz±0,02%. Đầu B được gắn cố định. Người ta đo khoảng cách giữa hai điểm trên dây gần nhất không dao động với kết quả d=0,02m±0,82%. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây AB là

  • (A)  v=4m/s±0,016%  
  • (B)  v=2m/s±0,84% 
  • (C)  v=2m/s±0,016% 
  • (D)  v=4m/s±0,84%

👉 Xem giải chi tiết

Câu 179:

Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang có ba điểm A, B và C sao cho AB=1cm,BC=7cm. Khi sóng dừng hình thành trên sợi dây với bước sóng λ=12cm và tần số f=50Hz thì A là một nút sóng, B và C cùng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Gọi d1d2 lần lượt là khoảng cách lớn nhất giữa A với B, và khoảng cách lớn nhất giữa A với C. Biết biên độ của điểm bụng là aB=2cm, tỉ số d2d1

  • (A) 4
  • (B) 5,8
  • (C) 2
  • (D)  25

👉 Xem giải chi tiết

Câu 180:

Trong giờ thực hành hiện tượng sóng dừng trên dây với hai đầu cố định, một học sinh thực hiện như sau: tăng tần số của máy phát dao động thì thấy rằng khi sóng dừng xuất hiện trên dây tương ứng với 1 bó sóng và 7 bó sóng thì tần số thu được thỏa mãn f7 f1=150Hz. Khi trên dây xuất hiện sóng dừng với 4 nút sóng thì máy phát tần số hiện giá trị là

  • (A) 125 Hz 
  • (B) 120 Hz 
  • (C) 75 Hz 
  • (D) 100 Hz 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 181:

Hình vẽ bên mô phỏng một đoạn của một sợi dây đang có sóng dừng ổn định với bước sóng λ=50cm ở hai thời điểm khác nhau. Đường cong M1N1 là đoạn sợi dây ở thời điểm thứ nhất, đường cong M2N2 là đoạn dây đó ở thời điểm thứ hai. Biết tỉ lệ các khoảng cách M1M2N1N2=85. Giá trị của x trên hình vẽ xấp xỉ là

Hình vẽ bên mô phỏng một đoạn của một sợi dây đang có sóng dừng ổn định với bước sóng landa 5 cm ở hai thời (ảnh 1)

  • (A) 1,82cm 
  • (B) 0,64cm 
  • (C) 3,97cm 
  • (D) 1,28cm 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 182:

M, N và P là 3 vị trí cân bằng liên tiếp trên một sợi dây đang có sóng dừng mà các phần tử tại đó dao động với cùng biên độ bằng 3cm. Biết vận tốc tức thời của hai phần tử tại N và P thỏa mãn vN.vP0;MN=40cm,NP=20cm tần số góc của sóng là 20 rad/s. Tốc độ dao động của phần tử tại trung điểm của NP khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng bằng

  • (A)  403cm/s 
  • (B) 203cm/s 
  • (C) 20cm/s 
  • (D) 40cm/s

👉 Xem giải chi tiết

Câu 183:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, AB = 12cm, gọi C là một điểm trong khoảng AB có biên độ bằng một nửa biên độ của B. Khoảng cách AC là:

  • (A) 1cm 
  • (B) 4cm 
  • (C) 2cm 
  • (D) 3cm 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 184:

Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là 0,05 s. Vận tốc truyền sóng trên dây là

  • (A) 8 m/s
  • (B) 4 m/s
  • (C) 12 m/s
  • (D) 16 m/s

👉 Xem giải chi tiết

Câu 185:

Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có

  • (A) 3 nút và 2 bụng
  • (B) 7 nút và 6 bụng
  • (C) 9 nút và 8 bụng
  • (D) 5 nút và 4 bụng

👉 Xem giải chi tiết

Câu 186:

Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không xét các điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần nhau nhất thì đều cách đều nhau 15 cm. Bước sóng trên dây có giá trị bằng

  • (A) 30 cm
  • (B) 60 cm
  • (C) 90 cm
  • (D) 45 cm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 187:

Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng. Trên dây có những điểm dao động với cùng biên độ A1 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d1 và các điểm dao động với cùng biên độ A2 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d2. Biết A1>A2>0. Biểu thức nào sau đây là đúng?

  • (A)  d1=0,5d2
  • (B)  d1=4d2
  • (C)  d1=0,25d2
  • (D)  d1=2d2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 188:

Một sợi dây hai đầu cố định, người ta kích thích để trên dây có sóng dừng. Vận tốc truyền sóng trên dây 40 cm/s. Biết rằng, trên dây có 8 điểm liên tiếp cách đều nhau dao động với cùng biên độ bằng 42cm (nhưng không phải bụng sóng); ngoài ra hai điểm ngoài cùng của chúng cách nhau 1,4 m. Vận tốc cực đại của phần tử dao động trên dây bằng

  • (A) 8π cm/s
  • (B) 4π cm/s
  • (C) 6π cm/s
  • (D) 7π cm/s

👉 Xem giải chi tiết

Câu 189:

Một sợi dây AB dài 100 m căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một máy phát dao động điều hòa với tần số 80 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Điểm M trên dây cách A 4 cm, trên dây còn bao nhiêu điểm nữa cùng biên độ và cùng pha với M?

  • (A)  6
  • (B) 7
  • (C) 14
  • (D) 12

👉 Xem giải chi tiết

Câu 190:

Trên một dây đàn hồi với hai đầu cố định A, B đang có sóng dừng ổn định với bước sóng 20 cm và tần số 5 Hz. Bề rộng của một bụng sóng là 8 cm. Gọi M và N là hai điểm trên dây sao cho khi dây duỗi thẳng thì AM=6cm và AN=4cm. Độ lớn tốc độ tương đối giữa hai điểm M và N xấp xỉ bằng

  • (A) 174,5 cm/s
  • (B) 239,0 cm/s
  • (C) 477,5 cm/s
  • (D) 145,8 cm/s

👉 Xem giải chi tiết

Câu 191:

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có tần số 10 Hz, bước sóng 6 cm. Trên dây, hai phần tử M và N có vị trí cân bằng cách nhau 8 cm, M thuộc một bụng sóng dao động với biên độ 6 mm. Lấy π2=10. Tại thời điểm t, phần tử M đang chuyển động với tốc độ 6π cm/s thì phần tử N chuyển động với gia tốc có độ lớn là

  • (A) 63m/s2
  • (B)  62m/s2
  • (C)  6m/s2
  • (D)  3m/s2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 192:

Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Trên dây, khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động với cùng biên độ 2 mm và giữa hai điểm dao động có cùng biên độ 3 mm đều bằng 10 cm . Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trên dây gần giá trị nào nhất sau đây ?

  • (A) 27 cm 
  • (B) 36 cm 
  • (C) 33 cm
  • (D) 30 cm 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 193:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất với AB=18cm, M  là một điểm trên dây cách A một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kì sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B không lớn hơn vận tốc cực đại của phần tử M  là 0,1 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là

  • (A) 1,6 m/s
  • (B) 2,4 m/s
  • (C) 4,8 m/s
  • (D) 3,2 m/s

👉 Xem giải chi tiết

Câu 194:

Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang có ba điểm A, B, C sao cho AB=1cm, BC=7cm. Khi có sóng dừng trên sợi dây với bước sóng λ=12 cm thì A là một nút sóng, BC cùng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Khi điểm B ở trên vị trí cân bằng một đoạn 1 cm thì điểm C

  • (A) trên vị trí cân bằng 3 cm
  • (B) dưới vị trí cân bằng 2 cm
  • (C) dưới vị trí cân bằng 3 cm
  • (D) trên vị trí cân bằng 2 cm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 195:

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của một bụng sóng với một nút sóng cạnh nhau là 6 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 1,2 m/s và biên độ dao động của bụng sóng là 4 cm. Gọi N là vị trí của nút sóng, PQ là hai phần tử trên dây và ở hai bên của N có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 15 cm và 16 cm. Tại thời điểm t,  phần tử P có li độ 2 cm và đang hướng về vị trí cân  bằng. Sau thời điểm đó một khoảng thời gian Dt  thì phần tử Q có li độ là 3 cm, giá trị của Dt là

  • (A) 0,05 s
  • (B) 0,02 s
  • (C) 0,01 s
  • (D) 0,15 s

👉 Xem giải chi tiết

Câu 196:

Một sợi dây hai đầu cố định, người ta kích thích để trên dây có sóng dừng. Vận tốc truyền sóng trên dây  v=40 cm/s. Biết rằng, trên dây có 8 điểm liên tiếp cách đều nhau dao động với cùng biên độ bằng 42 cm (nhưng không phải bụng sóng); ngoài ra hai điểm ngoài cùng của chúng cách nhau 1,4 m. Vận tốc cực đại của phần tử dao động trên dây bằng

  • (A) 8π cm/s
  • (B) 4π cm/s
  • (C) 6π cm/s
  • (D) 7π cm/s

👉 Xem giải chi tiết

Câu 197:

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây các phần tử sóng dao động với tần số 50 Hz và biên độ lớn nhất là 3 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng, CD là hai phần tử ở trên dây hai bên N có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm và 7 cm. Tại thời điểm t1, phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm t2=t1+8540 s, phần tử D có li độ là

  • (A) 0 cm
  • (B) 1,5 cm
  • (C) – 1,5 cm
  • (D) – 0,75 cm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 198:

Trong hiện tượng sóng dừng trên dây AB dài 24 cm khi dây duỗi thẳng, gọi M, N hai điểm chia đoạn AB thành ba đoạn bằng nhau. Trên dây người ta quan sát được hai bụng sóng. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai điểm M, N thu được bằng 1,25. Biên độ sóng ở bụng bằng

  • (A) 4 cm
  • (B) 6 cm
  • (C) 5 cm
  • (D) 23 cm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 199:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang với đầu A cố định đang có sóng dừng. B là phần tử dây tại điểm bụng thứ hai tính từ đầu A, C là phần tử dây nằm giữa A và B. Biết A cách vị trí cân bằng của B và vị trí cân bằng của C những khoảng lần lượt là 30 cm và 5 cm, tốc độ truyền sóng trên dây là 50 cm/s. Trong quá trình dao động điều hoà, khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần li độ của B có giá trị bằng biên độ dao động của C là

  • (A) 115s
  • (B)  25s
  • (C)  215s
  • (D)  15s

👉 Xem giải chi tiết

Câu 200:

Một sợi dây dài 36 cm đang có sóng dừng ngoài hai đầu dây cố định trên dây còn có 2 điểm khác đứng yên, tần số dao động của sóng trên dây là 50 Hz. Biết trong quá trình dao động tại thời điểm sợi dây nằm ngang thì tốc độ dao động của điểm bụng khi đó là 8πm/s. Gọi x, y lần lượt là khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất giữa hai điểm bụng gần nhau nhất trong quá trình dao động. Tỉ số xy bằng

  • (A) 0,50.
  • (B) 0,60.
  • (C) 0,75.
  • (D) 0,80.

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO song dung

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

BÀI VIẾT NỔI BẬT