Đánh Giá Năng Lực - Tính base của amine
Câu 1: Nhận xét nào sau đây không đúng ?
- (A)
CTTQ của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk.
- (B)
Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
- (C)
Metylamin có tính bazơ mạnh hơn anilin.
- (D)
Các amin đều có thể kết hợp với proton.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 2: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
- (A)
(CH3)2NH.
- (B)
CH3NH2.
- (C)
C2H5NH2.
- (D)
NH3.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 3: So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau : NH3, CH3NH2, (C2H5)2NH, C2H5NH2, (CH3)2NH ?
- (A)
(C2H5)2NH < CH3NH2 < (CH3)2NH < C2H5NH2 < NH3.
- (B)
C2H5NH2 < (C2H5)2NH < CH3NH2 < NH3 < (CH3)2NH.
- (C)
(C2H5)2NH >(CH3)2NH >C2H5NH2 >CH3NH2 >NH3
- (D)
NH3 >CH3NH2 >(C2H5)2NH >C2H5NH2 >(CH3)2NH.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 4: Tính bazơ của metylamin mạnh hơn anilin vì :
- (A)
Phân tử khối của metylamin nhỏ hơn.
- (B)
Nhóm metyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ.
- (C)
Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ.
- (D)
Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 5: Cho các chất : (1) C6H5NH2, (2) (C6H5)3N, (3) (C6H5)2NH, (4) NH3 (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm là
- (A)
(4), (2), (3), (1).
- (B)
(4), (1), (2), (3).
- (C)
(4), (1), (3), (2).
- (D)
(3), (1), (2), (4).
👉 Xem giải chi tiết
Câu 6: Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ yếu nhất ?
- (A)
C6H5CH2NH2.
- (B)
p-CH3C6H4NH2.
- (C)
C6H5NH2.
- (D)
(C6H5)2NH.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 7: Cho các chất sau : (1) amoniac, (2) anilin, (3) p-nitroanilin, (4) p-metylanilin, (5) metylamin, (6) đimetylamin. Dãy sắp xếp các chất theo thứ tự lực bazơ tăng dần là
- (A)
2 < 3 < 4 < 1 < 5 < 6.>
- (B)
3 < 1 < 4 < 2 < 5 < 6.>
- (C)
3 < 2 < 4 < 1 < 5 < 6.>
- (D)
2 >3 >4 >1 >5 >6.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 8: Dãy các chất sắp xếp theo chiều tính bazơ tăng dần là
- (A)
p-nitroanilin, anilin, amoniac, etylamin, đimetylamin.
- (B)
p-nitroanilin, anilin, amoniac, đimetylamin, etylamin.
- (C)
amoniac, p-nitroanilin, anilin, etylamin, đimetylamin.
- (D)
đimetylamin, etylamin, amoniac, anilin, p-nitroanilin.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 9: Cho 5 chất : (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) KOH, (4) C6H5NH2, (5) (CH3)2NH. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazơ là
- (A)
(4), (1), (2), (5), (3).
- (B)
ư (3), (1), (5), (2), (4).
- (C)
(3), (5), (2), (1), (4).
- (D)
(4), (2), (1), (5), (3).
👉 Xem giải chi tiết
Câu 10: Có 4 hóa chất : metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là :
- (A)
(2) < (3) < (1) < (4).>
- (B)
(2) < (3) < (4) < (1).>
- (C)
(4) < (1) < (2) < (3).>
- (D)
(3) < (2) < (1) < (4).>
👉 Xem giải chi tiết
Câu 11: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tính chuyển sang màu xanh ?
- (A)
amoni clorua.
- (B)
p-nitroanilin.
- (C)
Anilin.
- (D)
Etylamin.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 12: Cho các dung dịch riêng biệt sau : CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N, C6H5NH2. Số dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
👉 Xem giải chi tiết
Câu 13: Cho các dung dịch : C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, C2H5OH, NaOH, K2CO3, (C2H5)2NH, NH4Cl. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
👉 Xem giải chi tiết
Câu 14: Nguyên nhân amin có tính bazơ là :
- (A)
Xuất phát từ amoniac.
- (B)
Phản ứng được với dung dịch axit.
- (C)
Có khả năng nhường proton.
- (D)
Trên N còn một đôi electron tự do có khả năng nhận H+.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 15: Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin
- (A)
C5H5NH2 + HCl → C5H5NH3Cl
- (B)
CH3NH2 + HNO2→ CH3OH + N2 + H2O
- (C)
CH3NH2 + H2O → CH3NH3+ + OH-
- (D)
Fe3+ + 3CH3NH2 + 3H2O →Fe(OH)3 + 3CH3NH3+
👉 Xem giải chi tiết
Câu 16: C2H5NH2 trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ?
- (A)
H2SO4.
- (B)
NaOH.
- (C)
Qùy tím.
- (D)
HCl.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 17: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C6H5NH2 (D = 1,02g/cm3) vào ống nghiệm có sẵn 2 ml H2O, lắc đều, sau đó để yên ống nghiệm.
Bước 2: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch HCl đặc (10M) vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên.
Bước 3: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch NaOH 2M vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên.
Phát biểu nào sau đây đúng?
- (A)
Sau bước 3, có kết tủa trắng lắng xuống đáy ống nghiệm.
- (B)
Thay NaOH bằng cách sục khí CO2, sau bước 3, thu được dung dịch ở dạng nhũ tương.
- (C)
Sau cả ba bước, dung dịch trong ống nghiệm đều tách thành hai lớp.
- (D)
Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm đồng nhất, trong suốt.
👉 Xem giải chi tiết