Đánh Giá Năng Lực - Giải SBT Lí 10 Bài 10: Tổng hợp lực và phân tích lực có đáp án

Taluma

500 Lượt tải

Đánh Giá Năng Lực - Giải SBT Lí 10 Bài 10: Tổng hợp lực và phân tích lực có đáp án. Đánh Giá Năng Lực - Giải SBT Lí 10 Bài 10: Tổng hợp lực và phân tích lực có đáp án
Để download tài liệu Đánh Giá Năng Lực - Giải SBT Lí 10 Bài 10: Tổng hợp lực và phân tích lực có đáp án các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: giai sbt li 10 bai 10, tong hop luc va phan tich luc co dap an-56010-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: giai sbt li 10 bai 10 tong hop luc va phan tich luc co dap an


Đánh Giá Năng Lực - Giải SBT Lí 10 Bài 10: Tổng hợp lực và phân tích lực có đáp án

Câu 1:

Hai lực có độ lớn lần lượt là 6N và 8N. Độ lớn hợp lực của hai lực này có thể

A. nhỏ hơn 6 N.

B. lớn hơn 8 N.

C. nhận giá trị bất kì.

D. nhận giá trị trong khoảng từ 2 N đến 14 N.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Một vật đứng yên dưới tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là 12 N, 16 N và 20 N. Nếu ngừng tác dụng lực 20 N lên vật thì hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là

A. 12 N.

B. 16 N.

C. 20 N.

D. không xác định được vì thiếu thông tin.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Một vật có khối lượng 70 kg nằm yên trên mặt phẳng nghiêng một góc \[\theta = 30^\circ \] so với phương ngang. Trọng lực của vật có thể phân tích thành hai thành phần như hình 2.10: Px có xu hướng kéo vật trượt xuống dọc theo mặt phẳng nghiêng, Py cân bằng với phản lực N của mặt phẳng nghiêng lên vật.

Media VietJack

Trọng lực tác dụng lên vật là 700 N thì thành phần Px kéo vật trượt xuống có độ lớn là:

A. 350 N.

B. 606 N.

C. 700 N.

D. không xác định được vì thiếu thông tin.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Một người nhảy dù có tổng trọng lượng của người và các thiết bị là 1 000 N. Khi người đó mở dù ra, dù sẽ kéo lên người đó một lực 2 000 N.

Vẽ giản đồ vectơ thể hiện các lực tác dụng lên người đó lúc mở dù.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:
Xác định hợp lực tác dụng lên người đó lúc mở dù.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:
Hợp lực có tác dụng gì đối với người đó?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Hình 2.11a biểu diễn một vật chịu hai lực tác dụng lên nó. Hai lực này vuông góc với nhau.

Hình 2.11b biểu diễn giản đồ vectơ để xác định hợp lực của hai lực đó.

Media VietJack

Tính độ lớn của hợp lực.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:
Sử dụng công thức lượng giác để tính góc của hợp lực so với phương ngang.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Một viên đá đang rơi chịu tác dụng của hai lực: trọng lực có độ lớn 15 N và lực đẩy do gió tác dụng theo phương ngang, có độ lớn 3 N.

Biểu diễn các lực tác dụng lên viên đá.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:
Dùng giản đồ vectơ xác định hợp lực của hai lực lên viên đá.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Xác định độ lớn hợp lực tác dụng lên viên đá và tính góc của hợp lực so với phương ngang.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Khi vận hành, nếu lực đẩy của động cơ là 50 kN thì con tàu có trọng lượng 1 000 kN đi với vận tốc không đổi.

Con tàu có đang ở trạng thái cân bằng không? Vì sao?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:
Lực đẩy Archimedes của nước lên tàu là bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:
Lực cản của nước đối với tàu là bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Một thiết bị cảm biến có trọng lượng 2,5 N được thả xuống dòng nước chảy xiết. Nó không rơi theo phương thẳng đứng, vì dòng nước chảy tác dụng lên thiết bị một lực đẩy 1,5 N sang ngang (Hình 2.12). Lực đẩy Archimedes của nước lên thiết bị 0,5 N.

Media VietJack

Tính độ lớn hợp lực tác dụng lên thiết bị.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:
Thiết bị đó có ở trạng thái cân bằng không?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Cho lực 100 N như hình 2.13.

Media VietJack

Dùng hình vẽ xác định thành phần nằm ngang và thành phần thẳng đứng của lực này.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Tính độ lớn của mỗi thành phần của lực.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:
Kiểm tra kết quả câu b bằng cách sử dụng định lí Pythagoras để chứng tỏ rằng hợp lực của hai thành phần bằng lực ban đầu (100 N).

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20:

Một lực 250 N tác dụng lên vật theo phương nghiêng một góc 450 so với phương thẳng đứng.

Xác định thành phần theo phương ngang và theo phương thẳng đứng của lực này.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 21:
Giải thích tại sao hai thành phần này có độ lớn bằng nhau.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 22:

Hình 2.14 biểu diễn các lực tác dụng lên một vận động viên trượt tuyết khi đang tăng tốc xuống dốc.

Media VietJack

Gọi tên các lực tác dụng lên vận động viên và có độ lớn được cho trên hình 2.14.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 23:
Tính thành phần theo phương mặt dốc của trọng lực tác dụng lên vận động viên.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 24:
Tính hợp lực theo phương mặt dốc tác dụng lên vận động viên và giải thích tại sao người đó đang xuống dốc nhanh dần.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 25:
Giải thích tại sao phản lực của mặt đất lên vận động viên không giúp tăng tốc của chuyển động.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 26:
Chứng tỏ rằng thành phần theo phương vuông góc với mặt dốc của trọng lực bằng phản lực của mặt đất lên vận động viên.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 27:

Một học sinh kiểm tra lại quy tắc tổng hợp lực đồng quy bằng cách bố trí thí nghiệm với các quả cân, ròng rọc, dây nối và một vòng nhựa mảnh, nhẹ. Lúc đầu vòng được giữ như hình 2.15.

Media VietJack

Giải thích tại sao khi vừa thả ra thì vòng chuyển động thẳng đứng xuống dưới.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 28:
Học sinh này đổi các quả cân có trọng lượng P vào dây treo 6 N thì hệ thống cân bằng khi thả ra. Tính P.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 29:
Thực hiện lại thí nghiệm trên để kiểm tra.

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO giai sbt li 10 bai 10 tong hop luc va phan tich luc co dap an

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

BÀI VIẾT NỔI BẬT