Đánh Giá Năng Lực - Giới thiệu mục đích học tập môn Vật lí

Taluma

500 Lượt tải

Đánh Giá Năng Lực - Giới thiệu mục đích học tập môn Vật lí. Đánh Giá Năng Lực - Giới thiệu mục đích học tập môn Vật lí
Để download tài liệu Đánh Giá Năng Lực - Giới thiệu mục đích học tập môn Vật lí các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: gioi thieu muc dich hoc tap mon vat li-55980-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: gioi thieu muc dich hoc tap mon vat li


Đánh Giá Năng Lực - Giới thiệu mục đích học tập môn Vật lí

Câu 1:

Đối tượng nghiên cứu của Vật lí học là

  • (A) các tế bào, sinh vật.
  • (B) chất, năng lượng và mối quan hệ giữa chúng.
  • (C) các phản ứng hóa học.
  • (D) các công thức, phương trình, hàm số của toán học.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Học tốt môn Vật lí sẽ giúp ích gì cho bạn trong nhà trường phổ thông?

  • (A) Hình thành kiến thức, kĩ năng cốt lõi về mô hình vật lí, năng lượng và sóng, lực và trường.
  • (B) Vận dụng kiến thức để khám phá, giải quyết vấn đề dưới góc độ vật lí, phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững xã hội và bảo vệ môi trường.
  • (C) Nhận biết được năng lực, sở trường từ đó có kế hoạch, định hướng nghề nghiệp phát triển bản thân.
  • (D) Tất cả các ý trên.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Đâu không phảilà ứng dụng của vật lí vào trong cuộc sống, khoa học, kĩ thuật và công nghệ?

  • (A) Nghiên cứu và chế tạo xe ô tô điện.
  • (B) Lai tạo giống cây trồng năng suất cao.
  • (C) Ứng dụng đặc điểm của lazer vào việc mổ mắt.
  • (D) Chế tạo pin mặt trời.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Sai số hệ thống là

  • (A) kết quả của những thay đổi trong các lần đo do các điều kiện thay đổi ngẫu nhiên (thời tiết, độ ẩm, thiết bị, …) gây ra.
  • (B) sai số do con người tính toán sai.
  • (C) sai số có giá trị không đổi trong các lần đo, được tiến hành bằng cùng dụng cụ và phương pháp đo.
  • (D) tỉ số tính ra phần trăm của sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Kết quả của một phép đo được viết như thế nào?

  • (A)  A=A+ΔA¯ .
  • (B)  A=A¯±ΔA¯ .
  • (C)  A=A¯+ΔA .
  • (D) A=A¯±ΔA.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Kết quả đúng số chữ số có nghĩa của phép tính sau:

25023,1.0,3451+0,10344,56

  • (A) 237,57159.
  • (B) 237.
  • (C) 237,5.
  • (D) 237,57.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Bảng ghi thời gian rơi của một vật giữa hai điểm cố định

Thời gian rơi (s)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

0,345

0,346

0,342

0,343

Giá trị trung bình của thời gian rơi là bao nhiêu?

  • (A) 0,344 s.
  • (B) 0,345 s.
  • (C) 0,346 s.
  • (D) 0,343 s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?

  • (A) Cho phép sử dụng lửa.
  • (B) Cảnh báo bề mặt nóng.
  • (C) Cảnh báo nguy cơ dễ cháy.
  • (D) Cảnh báo chất độc.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Thứ tự các bước đúng trong phương pháp tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí?

  • (A) Quan sát, suy luận Đề xuất vấn đề Hình thành giả thuyết Kiểm tra giả thuyết Rút ra kết luận.
    Quan sát, suy luận Đề xuất vấn đề Hình thành giả thuyết Kiểm tra giả thuyết Rút ra kết luận.

    Quan sát, suy luận Đề xuất vấn đề Hình thành giả thuyết Kiểm tra giả thuyết Rút ra kết luận.

    Quan sát, suy luận Đề xuất vấn đề Hình thành giả thuyết Kiểm tra giả thuyết Rút ra kết luận.

    Quan sát, suy luận Đề xuất vấn đề Hình thành giả thuyết Kiểm tra giả thuyết Rút ra kết luận.
  • (B) Hình thành giả thuyết Kiểm tra giả thuyết Quan sát, suy luận Đề xuất vấn đề Rút ra kết luận.
    Hình thành giả thuyết Kiểm tra giả thuyết  Quan sát, suy luận  Đề xuất vấn đề  Rút ra kết luận.

    Hình thành giả thuyết Kiểm tra giả thuyết  Quan sát, suy luận  Đề xuất vấn đề  Rút ra kết luận.

    Hình thành giả thuyết Kiểm tra giả thuyết  Quan sát, suy luận  Đề xuất vấn đề  Rút ra kết luận.

    Hình thành giả thuyết Kiểm tra giả thuyết  Quan sát, suy luận  Đề xuất vấn đề  Rút ra kết luận.
  • (C) Quan sát, suy luận Hình thành giả thuyết Đề xuất vấn đề Kiểm tra giả thuyết Rút ra kết luận.
    Quan sát, suy luận  Hình thành giả thuyết  Đề xuất vấn đề Kiểm tra giả thuyết Rút ra kết luận.

    Quan sát, suy luận  Hình thành giả thuyết  Đề xuất vấn đề Kiểm tra giả thuyết Rút ra kết luận.

    Quan sát, suy luận  Hình thành giả thuyết  Đề xuất vấn đề Kiểm tra giả thuyết Rút ra kết luận.

    Quan sát, suy luận  Hình thành giả thuyết  Đề xuất vấn đề Kiểm tra giả thuyết Rút ra kết luận.
  • (D) Hình thành giả thuyết Quan sát, suy luận Đề xuất vấn đề Kiểm tra giả thuyết Rút ra kết luận.
    Hình thành giả thuyết  Quan sát, suy luận  Đề xuất vấn đề  Kiểm tra giả thuyết Rút ra kết luận.

    Hình thành giả thuyết  Quan sát, suy luận  Đề xuất vấn đề  Kiểm tra giả thuyết Rút ra kết luận.

    Hình thành giả thuyết  Quan sát, suy luận  Đề xuất vấn đề  Kiểm tra giả thuyết Rút ra kết luận.

    Hình thành giả thuyết  Quan sát, suy luận  Đề xuất vấn đề  Kiểm tra giả thuyết Rút ra kết luận.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Bảng ghi thời gian rơi của một vật giữa hai điểm cố định

Thời gian rơi (s)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

0,345

0,346

0,342

0,343

Sai số tuyệt đối trung bình của thời gian rơi là bao nhiêu?

  • (A) 0,015 s.
  • (B) 0,0015 s.
  • (C) 0,006 s.
  • (D) 0,024 s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Từ bây giờ, bạn sẽ bắt đầu quá trình tìm hiểu và khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí, học cách suy nghĩ như một nhà vật lí.

Bạn sẽ khám phá được nhiều vấn đề lí thú bằng cách hình thành giả thuyết, tìm bằng chứng kiểm tra giả thuyết để xác nhận hoặc giải thích những phát hiện của mình.

Tri thức vật lí có liên quan đến nhiều ngành nghề. Các nhà vật lí nghiên cứu rất nhiều hiện tượng tự nhiên khác nhau, từ thế giới của các hạt bé hơn nguyên tử nhiều lần cho đến những thiên hà cách chúng ta hàng tỉ tỉ kilômét.

Bạn thích nghiên cứu hiện tượng tự nhiên nào?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Hãy mô tả sơ lược nội dung nghiên cứu của một nhà vật lí mà bạn biết.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Học tốt môn Vật lí sẽ giúp ích gì cho bạn?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Lấy ví dụ chứng tỏ tri thức vật lí giúp tránh được nguy cơ gây tổn hại về sức khỏe hoặc tài sản.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Lấy ví dụ và phân tích ảnh hưởng của vật lí đối với sự phát triển của khoa học kĩ thuật và công nghệ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

Mô tả các bước trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên mà bạn đã học.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Lấy ví dụ minh họa các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Lấy ví dụ về một vấn đề được hình thành từ quan sát thực nghiệm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:

Lấy ví dụ về một vấn đề được hình thành từ suy luận dựa trên lí thuyết đã biết.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20:

Lấy ví dụ về các yếu tố có thể gây sai số ngẫu nhiên khi bạn đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và thước đo chiều dài.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 21:

Đo chiều dày của một cuốn sách, được kết quả: 2,3 cm; 2,4 cm; 2,5 cm; 2,4 cm. Tính giá trị trung bình chiều dày cuốn sách. Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo này là bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 22:

Tìm những chữ số có nghĩa trong các số: 215; 0,56; 0,002; 3,8.104.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 23:

Thực hiện phép tính và viết kết quả đúng số chữ số có nghĩa:

a) 127 + 1,60 + 3,1

b) (224,612 x 0,31) : 25,116

👉 Xem giải chi tiết

Câu 24:

Bảng 1 ghi thời gian một vật rơi giữa hai điểm cố định

Bảng 1

Thời gian rơi (s)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Lần 5

0,2027

0,2024

0,2023

0,2023

0,2022

a) Tính giá trị trung bình của thời gian rơi.

b) Tìm sai số tuyệt đối trung bình.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 25:

Bạn đã học những quy định an toàn nào trong phòng thực hành?

Nêu một số biển cảnh báo có trong phòng thực hành ở môn Khoa học tự nhiên.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 26:

Thảo luận để nêu được tác dụng của việc tuân thủ các biển báo an toàn trong phòng thực hành.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 27:

Tìm số chữ số có nghĩa trong các số sau:

\[78,9 \pm 0,2\];

👉 Xem giải chi tiết

Câu 28:

Tìm số chữ số có nghĩa trong các số sau:

 3,788 . 109;

👉 Xem giải chi tiết

Câu 29:

Tìm số chữ số có nghĩa trong các số sau:

2,46 . 106;

👉 Xem giải chi tiết

Câu 30:

Tìm số chữ số có nghĩa trong các số sau:

0,0053.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 31:

Thực hiện các phép tính sau:

756 + 37,2 + 0,83 + 2,5;

👉 Xem giải chi tiết

Câu 32:

Thực hiện các phép tính sau:

0,0032 x 356,3;

👉 Xem giải chi tiết

Câu 33:

Thực hiện các phép tính sau:

5,620 x π.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 34:
Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài (21,3 ± 0,2) cm và chiều rộng (9,8 ±0,1) cm. Tính diện tích S của tấm bìa.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 35:

Một học sinh đo cường độ dòng điện đi qua các đèn Đ1 và Đ2 (hình 1) được các giá trị lần lượt là

\[{I_1} = \left( {2,0 \pm 0,1} \right)A\].

\[{I_2} = \left( {1,5 \pm 0,2} \right)A\].

Media VietJack

Cường độ dòng điện I trong mạch chính được cho bởi

I = I1 + I2

Tính giá trị và viết kết quả của I.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 36:
Một nhóm học sinh đo được hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở là \[\left( {10,0 \pm 0,3} \right)V\] và cường độ dòng điện qua điện trở là \[\left( {1,3 \pm 0,2} \right)A\]. Viết kết quả tính giá trị của điện trở.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 37:

Trong một thí nghiệm, nhiệt độ của một lượng chất lỏng thay đổi từ \[\left( {20,0 \pm 0,2} \right)^\circ C\] đến \[\left( {21,5 \pm 0,5} \right)^\circ C\].

Tìm giá trị và viết kết quả độ thay đổi nhiệt độ chất lỏng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 38:
Nhận xét kết quả thu được.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 39:

Giá trị của gia tốc rơi tự do g có thể được xác định bằng cách đo chu kì dao động của con lắc đơn có chiều dài \[\ell \]. Mối quan hệ giữa g, T và \[\ell \] là:

\[g = 4{\pi ^2}\left( {\frac{\ell }{{{T^2}}}} \right)\]

Trong một thí nghiệm, đo được:

\[\ell = \left( {0,55 \pm 0,02} \right)m;T = \left( {1,50 \pm 0,02} \right)s\]

Tìm giá trị và viết kết quả của g.

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO gioi thieu muc dich hoc tap mon vat li

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

BÀI VIẾT NỔI BẬT