Giải SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1. Sự chuyển thể

Taluma

500 Lượt tải

Giải SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1. Sự chuyển thể. Giải SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1. Sự chuyển thể
Để download tài liệu Giải SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1. Sự chuyển thể các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục:

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: giai sbt vat li 12 chan troi sang tao bai 1, su chuyen the-55606-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: giai sbt vat li 12 chan troi sang tao bai 1 su chuyen the


Giải SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1. Sự chuyển thể

Câu 1:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mô hình động học phân tử?
  • (A) Giữa các phân tử chỉ có lực tương tác hút.
  • (B) Các phân tử chuyển động nhiệt càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
  • (C) Các phân tử chuyển động nhiệt không ngừng.
  • (D) Vật chất được cấu tạo từ một số lượng rất lớn các phân tử.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Vật chất ở thể rắn

  • (A) có khoảng cách giữa các phân tử khá xa nhau.
  • (B) có lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh giữ cho các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng cố định.
  • (C) có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.
  • (D) thì các phân tử chuyển động nhiệt hỗn loạn, không có vị trí cân bằng xác định.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:
Vật chất ở thể lỏng
  • (A) có các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn
  • (B) có thể tích và hình dạng xác định.
  • (C) rất khó nén.
  • (D) thì các phân tử rất gần nhau, sắp xếp trật tự chặt chẽ tạo thành mạng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:
Vật chất ở thể khí
  • (A) rất khó nén.
  • (B) có khoảng cách giữa các phân tử rất gần nhau.
  • (C) không có thể tích và hình dạng xác định.
  • (D) thì các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng xác định.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.

a) Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào thể tích của chất lỏng.

b) Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

c) Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng.

d) Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào áp suất không khí trên mặt thoáng của chất lỏng.

e) Nhiệt nóng chảy riêng của một vật rắn ở nhiệt độ nóng chảy không phụ thuộc vào khối lượng của vật.

f) Nhiệt nóng chảy riêng của một vật rắn ở nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào bản chất của vật.

g) Trong giai đoạn đang nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn kết tinh tăng dần.

h) Trong giai đoạn đang nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn vô định hình tăng dần.

i) Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất.

j) Sự hoá hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí của các chất.

k) Nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg, nghĩa là để làm bay hơi hoàn toàn một lượng nước bất kì cần cung cấp cho nước một lượng nhiệt là 2,3.106 J.

l) Nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg, nghĩa là 1 kg nước ở nhiệt độ sôi và áp suất tiêu chuẩn cần thu một lượng nhiệt 2,3.106 J để hoá hơi hoàn toàn.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:
Biết nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 0,61.105 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp cho một cuộn thiếc hàn có khối lượng 800 g nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy là
  • (A) 4,88.107 J.
  • (B) 76 250 J.
  • (C) 4 880 J. 
  • (D) 48 800 J.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Giả thiết rằng rượu ethylic có nhiệt hoá hơi riêng là 0,9.106 J/kg và khối lượng riêng là 0,8 kg/lít. Nhiệt lượng cần thiết để 10 lít rượu ethylic hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi là:

  • (A) 7,2.106 J.
  • (B) 9.105 J.
  • (C) 7,2.103 J.
  • (D) 1,125.105 J.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:
Biết nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 4,00.105 J/kg, của chì là 0,25.105 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nhôm ở nhiệt độ nóng chảy có thể làm nóng chảy được bao nhiêu kilôgam chì?
  • (A) 16 kg.
  • (B) 160 kg.
  • (C) 1,6 kg.
  • (D) 1 kg.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Nội dung nào dưới đây không phải là sự thể hiện của hiện tượng bay hơi của vật chất?

  • (A) Xuất hiện các giọt nước ở thành ngoài cốc nước giải khát có đá khi để trong không khí.
  • (B) Bật quạt sau khi lau sàn nhà.
  • (C) Sản xuất muối của các diêm dân.
  • (D) Sử dụng khí gas (R-32) trong các thiết bị làm lạnh của máy điều hoà không khí.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Tính nhiệt lượng cần cung cấp để chuyển hoàn toàn 5 kg nước ở 100 °C thành hơi ở cùng nhiệt độ. Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 2 kg nước đá ở 0 °C chuyển thành nước ở cùng nhiệt độ. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.105 J/kg.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:
Khi được cung cấp một nhiệt lượng Q = 5,13.105 J thì toàn bộ 1,5 kg băng (nước đá) ở 0 °C hoá lỏng và không thay đổi nhiệt độ. Tính nhiệt nóng chảy riêng của nước đá ở 0 °C.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Một miếng bạc được cung cấp nhiệt lượng để tăng nhiệt độ đến nhiệt độ nóng chảy. Khi đến nhiệt độ nóng chảy, tiếp tục cung cấp thêm nhiệt lượng 25,2 kJ để hoá lỏng hoàn toàn miếng bạc. Biết nhiệt nóng chảy riêng của bạc là 1,05.105 J/kg. Tính khối lượng miếng bạc.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Đồ thị ở Hình 1.1 biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một miếng kim loại theo khối lượng kim loại đó. Dựa vào đồ thị, hãy cho biết đây là kim loại gì. Biết nhiệt nóng chảy riêng của sắt, chì, bạc, thiếc lần lượt là 2,77.105 J/kg, 0,25.105 J/kg, 1,05.105 J/kg,  0,61.105 J.kg.

Đồ thị ở Hình 1.1 biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Đồ thị ở Hình 1.2 biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của khối băng theo nhiệt lượng cung cấp. Dựa vào đồ thị, hãy tính khối lượng khối băng. Biết nhiệt nóng chảy riêng của băng ở 0 °C là 3,34.105 J/kg.

Đồ thị ở Hình 1.2 biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của khối băng theo nhiệt lượng cung cấp. Dựa (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

Một lò nấu luyện nhôm trong một nhà máy trung bình nấu chảy được 15 tấn nhôm trong mỗi lần luyện.

a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nấu chảy hoàn toàn nhôm ở nhiệt độ nóng chảy trong một lần luyện, biết nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 4,00.105 J/kg.

b) Lò nấu sử dụng điện để luyện nhôm với hiệu suất sử dụng là 90%. Tính lượng điện năng (theo đơn vị kW.h) cần cung cấp cho quá trình làm nóng chảy lượng nhôm ở câu a.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Đồ thị ở Hình 1.3 biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian đun và sau đó để nguội. Hãy cho biết đặc điểm từng quá trình về nhiệt độ và nhiệt lượng nước trao đổi tương ứng với từng đoạn của đồ thị.

Đồ thị ở Hình 1.3 biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian đun và sau đó để nguội. Hãy cho biết (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Một hỗn hợp gồm nước và nước đá có nhiệt độ 0°C và có khối lượng là M = 5 kg được đun nóng bằng một ấm đun có công suất điện không thay đổi. Khảo sát sự thay đổi nhiệt độ của hỗn hợp nước và nước đá theo nhiệt lượng mà ấm đun cung cấp, người ta thu được đồ thị như Hình 1.4. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá l = 3,34.105 J/kg.

a) Xác định khối lượng của nước và của nước đá trong hỗn hợp ban đầu (bỏ qua mất mát nhiệt ra môi trường).

b) Biết thời gian từ thời điểm bắt đầu đun đến khi nhiệt độ của hỗn hợp bắt đầu tăng lên là 2 phút. Tính công suất của ấm đun.

Một hỗn hợp gồm nước và nước đá có nhiệt độ 0°C và có khối lượng là M = 5 kg được đun nóng bằng một (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:

Hãy vận dụng kiến thức để phản bác ý kiến sau: “Khi các phân tử gần nhau thì lực hút giữa chúng chiếm ưu thế và khi xa nhau thì lực đẩy chiếm ưu thế.”.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20:
Một đặc điểm của chất khí là luôn có xu hướng dãn xa nhau tối đa, chiếm toàn bộ bình chứa. Hãy giải thích: Lẽ ra không khí sẽ phải dãn nở ra hết toàn vũ trụ, vậy tại sao chúng ta có không khí để thở?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 21:

Cung cấp nhiệt lượng cho một khối băng (nước đá), người ta thu được đồ thị biểu diễn nhiệt độ của nước theo nhiệt lượng cung cấp được mô tả như Hình 1.5. Dựa vào đồ thị, hãy tính nhiệt lượng cần cung cấp để:

Cung cấp nhiệt lượng cho một khối băng (nước đá), người ta thu được đồ thị biểu diễn nhiệt độ của nước (ảnh 1)

a) hoá lỏng hoàn toàn khối băng ở 0 °C.

b) nâng nhiệt độ của nước từ 0 °C đến 100 °C.

c) nâng nhiệt độ của nước từ 50 °C đến 80 °C.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 22:

Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một miếng chì theo nhiệt lượng cung cấp được mô tả như Hình 1.6. Biết nhiệt nóng chảy riêng của chì là 0,25.105 J/kg.

a) Xác định nhiệt độ nóng chảy của chì.

b) Tính khối lượng miếng chì.

Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một miếng chì theo nhiệt lượng cung cấp được mô tả như Hình 1.6. Biết nhiệt (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO giai sbt vat li 12 chan troi sang tao bai 1 su chuyen the

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT NỔI BẬT