📅 Ngày tải lên: 20/10/2024
📥 Tên file: giai sbt vat ly 12 canh dieu bai 3, cam ung dien tu co dap an-55589-thuvienvatly.doc (425KB)
🔑 Chủ đề: giai sbt vat ly 12 canh dieu bai 3 cam ung dien tu co dap an
Một vòng dây dẫn được đặt nằm theo phương ngang trong từ trường có cảm ứng từ B, trong vòng dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ trên xuống mặt phẳng vòng dây). Phát biểu nào sau đây về độ lớn và chiều của cảm ứng từ là đúng?
A. Có độ lớn không đổi, hướng thẳng đứng xuống dưới.
B. Có độ lớn không đổi, hướng thẳng đứng lên trên.
C. Có độ lớn tăng dần, hướng thẳng đứng xuống dưới.
D. Có độ lớn giảm dần, hướng thẳng đứng xuống dưới.
Ở thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ (Hình 3.3, trang 67, sách Vật lí 12). Khi tăng tốc độ di chuyển thanh nam châm, dòng điện trong ống dây
A. có độ lớn tăng lên.
B. có độ lớn giảm đi.
C. có độ lớn không đổi.
D. đảo ngược chiều.
Cách nào sau đây không tạo ra suất điện động cảm ứng?
A. Di chuyển một dây dẫn giữa các cực của nam châm.
B. Di chuyển một thanh nam châm ra khỏi một ống dây dẫn.
C. Giữ cố định một dây dẫn giữa hai cực của nam châm.
D. Làm quay một khung dây dẫn trong từ trường.
Một học sinh đo cường độ dòng điện chạy trong ống dây khi di chuyển cực bắc của thanh nam châm lại gần ống dây. Cường độ dòng điện sẽ tăng khi
A. sử dụng thanh nam châm mạnh hơn.
B. di chuyển nam châm theo hướng ngược lại.
C. di chuyển cuộn dây, giữ yên nam châm.
D. di chuyển cực nam của thanh nam châm.
Khi nam châm dịch chuyển ra xa ống dây (Hình 3.8), trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.
B. Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm.
C. Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm.
D. Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.
Phát biểu nào sau đây nói đến hiện tượng cảm ứng điện từ?
A. Sự tạo ra suất điện động qua một dây dẫn khi không có chuyển động giữa dây dẫn và từ trường.
B. Sự tạo ra suất điện động qua một dây dẫn khi có sự chuyển động tương đối giữa dây dẫn và dòng điện cảm ứng.
C. Sự tạo ra suất điện động qua một dây dẫn khi không có chuyển động giữa dây dẫn và dòng điện cảm ứng.
D. Sự tạo ra suất điện động qua một dây dẫn khi có chuyển động tương đối giữa dây dẫn và từ trường.
Đoạn dây dẫn ở Hình 3.9 là một phần của mạch điện kín. Khi nâng đoạn dây dẫn thẳng đứng lên trên, trong đoạn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. Dòng điện cảm ứng trong đoạn dây dẫn sẽ thay đổi thế nào khi:
a) Di chuyển đoạn dây dẫn thẳng đứng xuống dưới?
b) Giữ đoạn dây dẫn nằm yên?
c) Di chuyển đoạn dây dẫn song song với đường sức từ?
Giải thích vì sao thời gian quay của một đĩa nhôm giữa hai cực từ của một nam chậm lại nhỏ hơn khi không có nam châm.
Ví dụ nào sau đây không phải là ví dụ về cảm ứng điện từ?
A. Một khung dây quay trong từ trường sẽ tạo ra suất điện động trong khung dây dẫn đó.
B. Một nam châm di chuyển lại gần và ra xa ống dây dẫn sẽ tạo ra một điện áp trong ống dây dẫn đó.
C. Một dây dẫn có dòng điện chịu một lực khi được đặt giữa hai cực của một nam châm.
D. Một sự chênh lệch điện thế được tạo ra trên một dây dẫn chuyển động trong từ trường.
Một nhóm học sinh dùng ống dây nối với điện kế nhạy có điểm 0 ở giữa để làm thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ. Họ di chuyển một thanh nam châm lại gần một đầu ống dây như Hình 3.10. Kim của điện kế lệch sang trái.
a) Giải thích tại sao kim của điện kế di chuyển.
b) Hãy đề xuất cách làm cho kim điện kế lệch sang phải.
c) Nêu cách làm thế nào để có được số chỉ lớn hơn trên điện kế.
d) Cho biết số chỉ của điện kế sẽ thế nào nếu giữ nam châm đứng yên trong ống dây.
Để tạo ra điện trường xoáy, không cần có
A. sự chuyển động của ống dây trong từ trường.
B. sự chuyển động của nam châm so với ống dây.
C. ống dây.
D. từ trường biến thiên.
Trong sóng điện từ, từ trường có hướng
A. song song với hướng của điện trường.
B. ngược với hướng của điện trường.
C. vuông góc với hướng của điện trường.
D. tạo với hướng của điện trường một góc 45°.
Một sóng vô tuyến AM được phát ra và truyền đi trên mặt đất. Biết thành phần điện trường của sóng luôn vuông góc với mặt đất. Thành phần từ trường của sóng luôn có hướng
A. song song với mặt đất và vuông góc với phương truyền sóng.
B. vuông góc với mặt đất và phương truyền sóng.
C. song song với mặt đất và phương truyền sóng.
D. vuông góc với mặt đất và song song với phương truyền sóng.
Một dây dẫn thẳng dài 0,20 m chuyển động đều với tốc độ 3,0 m/s trong từ trường và vuông góc với cảm ứng từ có độ lớn 0,10 T. Suất điện động cảm ứng giữa hai đầu dây là
A. 0,5 V.
B. 0,06 V.
C. 0,05 V.
D. 0,04 V.
Một khung dây dẫn gồm 200 vòng có diện tích 8,5.10-4 m2 và mặt phẳng khung dây vuông góc với cảm ứng từ có độ lớn thay đổi từ 0,03 T đến 0,12 T trong 15 ms. Tính độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung dây.
Một vòng dây dẫn phẳng hình tròn có diện tích S = 30 cm2 được đặt trong một từ trường đều có B = 0,2 T. Gọi là góc hợp bởi chiều của vectơ pháp tuyến của mặt phẳng vòng dây dẫn và chiều của cảm ứng từ. Tính từ thông qua diện tích giới hạn bởi vòng dây dẫn trong các trường hợp sau đây.
Mặt phẳng vòng dây dẫn vuông góc với hướng của cảm ứng từ.
Một vòng dây dẫn phẳng hình tròn có diện tích S = 30 cm2 được đặt trong một từ trường đều có B = 0,2 T. Gọi là góc hợp bởi chiều của vectơ pháp tuyến của mặt phẳng vòng dây dẫn và chiều của cảm ứng từ. Tính từ thông qua diện tích giới hạn bởi vòng dây dẫn trong các trường hợp sau đây.
Mặt phẳng vòng dây dẫn tạo với hướng của cảm ứng từ góc 60°.
Một vòng dây dẫn phẳng hình tròn có diện tích S = 30 cm2 được đặt trong một từ trường đều có B = 0,2 T. Gọi là góc hợp bởi chiều của vectơ pháp tuyến của mặt phẳng vòng dây dẫn và chiều của cảm ứng từ. Tính từ thông qua diện tích giới hạn bởi vòng dây dẫn trong các trường hợp sau đây.
Mặt phẳng vòng dây dẫn tạo với hướng của cảm ứng từ góc 90°.
Một vòng dây dẫn phẳng hình tròn có diện tích S = 30 cm2 ở trong một từ trường đều có B = 0,2 T. Trong 0,5 s vòng dây quay đều được một góc 60° (Hình 3.11). Tìm:
Độ lớn suất điện động cảm ứng trong vòng dây.
Một vòng dây dẫn phẳng hình tròn có diện tích S = 30 cm2 ở trong một từ trường đều có B = 0,2 T. Trong 0,5 s vòng dây quay đều được một góc 60° (Hình 3.11). Tìm:
Chiều của dòng điện cảm ứng trong vòng dây.
Một khung dây dẫn hình chữ nhật gồm 50 vòng có kích thước(0,10m)x(0,20m). Trong 0,10 s, khung dây quay từ vị trí mặt phẳng của khung vuông góc đến vị trí mặt phẳng của khung song song với hướng của cảm ứng từ. Biết B = 0,50 T. Tìm độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn.
Một thanh dẫn điện MN trượt trên hai thanh kim loại trong vùng từ trường vuông góc với hướng của cảm ứng từ (Hình 3.12). Biết B = 0,60 T, MN = PQ = 0,30 m, toàn bộ mạch có điện trở 20 W. Thanh đang chuyển động về bên trái với vận tốc có độ lớn 6,0 m/s và có hướng vuông góc với thanh. Xác định:
a) Suất điện động cảm ứng.
b) Cường độ dòng điện.
c) Công suất cần thiết để di chuyển thanh.