Giải SGK Vật lí 12 Cánh diều Bài 2. Phương trình trạng thái khí lí tưởng có đáp án

Taluma

500 Lượt tải

Giải SGK Vật lí 12 Cánh diều Bài 2. Phương trình trạng thái khí lí tưởng có đáp án. Giải SGK Vật lí 12 Cánh diều Bài 2. Phương trình trạng thái khí lí tưởng có đáp án
Để download tài liệu Giải SGK Vật lí 12 Cánh diều Bài 2. Phương trình trạng thái khí lí tưởng có đáp án các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục:

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: giai sgk vat li 12 canh dieu bai 2, phuong trinh trang thai khi li tuong co dap an-55580-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: giai sgk vat li 12 canh dieu bai 2 phuong trinh trang thai khi li tuong co dap an


Giải SGK Vật lí 12 Cánh diều Bài 2. Phương trình trạng thái khí lí tưởng có đáp án

Câu 1:

Bình chứa oxygen (Hình 2.1) là một thiết bị thường dùng trong điều trị người bệnh có vấn đề về hô hấp. Tuy nhiên, khi sử dụng bình cần đặc biệt chú ý nơi bảo quản nhằm đảm bảo an toàn do nguy cơ cháy nổ cao. Khí oxygen trong bình ở áp suất cao nên không phải là khí lí tưởng. Tuy nhiên, người ta vẫn sử dụng mô hình khí lí tưởng để tìm hiểu mối liên hệ giữa các thông số của một lượng khí như áp suất, nhiệt độ và thể tích, từ đó suy ra nguyên tắc bảo quản và sử dụng an toàn các bình chứa khí. Vậy mối liên hệ đó như thế nào?

Bình chứa oxygen (Hình 2.1) là một thiết bị thường dùng trong điều trị người bệnh có vấn đề về hô hấp (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Lập phương án thí nghiệm tìm mối liên hệ giữa thể tích khí và áp suất của nó khi giữ nhiệt độ không đổi với các dụng cụ thực hành ở trường.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

- Áp kế (1) có mức 0 ứng với áp suất khí quyển, đơn vị đo của áp kế là Bar (1 Bar = 105 Pa).

- Xilanh (2).

- Pit-tông (3) gắn với tay quay (4).

- Áp kế (1) có mức 0 ứng với áp suất khí quyển, đơn vị đo của áp kế là Bar (1 Bar = 105 Pa). - Xilanh (2). - Pit-tông (3) gắn với tay quay (4).   (ảnh 1)

Phương án thí nghiệm

- Tìm hiểu công dụng của các dụng cụ nêu trên.

- Lập phương án thí nghiệm với các dụng cụ đó.

Tiến hành

Sau đây là một phương án thí nghiệm với các dụng cụ nêu trên.

- Mở van áp kế, dùng tay quay dịch chuyển pit-tông sang phải để lấy một lượng khí xác định vào xilanh.

- Đóng van, đọc và ghi giá trị áp suất p (hiện trên áp kế), thể tích V của khí trong xilanh (theo vạch chia trên xilanh) khi đó.

- Dùng tay quay cho pit-tông dịch chuyển từ từ đến các vị trí mới.

Đọc giá trị p, V ứng với mỗi vị trí và ghi kết quả theo mẫu Bảng 2.1.

Kết quả

- Áp kế (1) có mức 0 ứng với áp suất khí quyển, đơn vị đo của áp kế là Bar (1 Bar = 105 Pa). - Xilanh (2). - Pit-tông (3) gắn với tay quay (4).   (ảnh 2)

- Vẽ đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa thể tích và áp suất của chất khí khi nhiệt độ không đổi.

- Tính tích pV của mỗi lần đo và rút ra nhận xét.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Việc dịch chuyển pit-tông từ từ giúp đảm bảo điều kiện gì?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Vẽ đồ thị p - V theo số liệu thu được trong thí nghiệm đã thực hiện hoặc theo số liệu ở Bảng 2.1 và so sánh với dạng đồ thị trong Hình 2.4.

Vẽ đồ thị p - V theo số liệu thu được trong thí nghiệm đã thực hiện hoặc theo số liệu ở Bảng 2.1 và so sánh với dạng đồ thị trong Hình 2.4.   (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Đồ thị p theo 1V có dạng đường thẳng mà nếu kéo dài sẽ đi qua gốc toạ độ cho thấy giữa hai đại lượng p và V có mối quan hệ gì?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Một quả bóng có chứa 0,04 m3 khí ở áp suất 120 kPa. Nếu giảm thể tích quả bóng xuống còn 0,025 m3 ở nhiệt độ không đổi thì áp suất khí trong bóng là bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Sử dụng các kí hiệu T1, V1, T2 và V2 để viết công thức định luật Charles cho một quá trình đẳng áp của lượng khi xác định.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Một xilanh chứa 0,16 dm3 khí nitrogen ở nhiệt độ phòng 25 0C và áp suất 1,2 atm (1 atm = 1,01.105 Pa). Hơ nóng xilanh từ từ sao cho áp suất khí trong xilanh không đổi thì khi thể tích khí trong xilanh là 0,20 dm3, nhiệt độ của khí trong xilanh là bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Xây dựng phương án thí nghiệm minh hoạ mối liên hệ giữa nhiệt độ và thể tích của một lượng khí xác định khi giữ áp suất của khí không đổi bằng các dụng cụ ở trường của bạn.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

- Áp kế (1) có mức 0 ứng với áp suất khí quyển, đơn vị đo của áp kế là Bar (1 Bar = 105 Pa).

- Xilanh (2).

- Pit-tông (3) gắn với tay quay (4).

- Hộp chứa nước nóng (5).

- Cảm biến nhiệt độ (6).

- Áp kế (1) có mức 0 ứng với áp suất khí quyển, đơn vị đo của áp kế là Bar (1 Bar = 10^5 Pa). (ảnh 1)

Phương án thí nghiệm

- Tìm hiểu công dụng của các dụng cụ nêu trên.

- Lập phương án thí nghiệm với các dụng cụ đó.

Tiến hành

Sau đây là một phương án thí nghiệm với các dụng cụ nêu trên (Hình 2.7).

- Đọc giá trị phần thể tích chứa khí của xilanh ban đầu.

- Đọc số chỉ của cảm biến nhiệt độ đo nhiệt độ phòng cũng là nhiệt độ khí trong xilanh lúc đầu.

- Đổ nước nóng vào hộp chứa cho ngập hoàn toàn xilanh. Dịch pit-tông từ từ sao cho số chỉ của áp kế không đổi. Đọc giá trị của phần thể tích chứa khí và nhiệt độ sau mỗi phút.

- Ghi kết quả vào mẫu như Bảng 2.2.

Kết quả

- Áp kế (1) có mức 0 ứng với áp suất khí quyển, đơn vị đo của áp kế là Bar (1 Bar = 10^5 Pa). (ảnh 2)

- Tính tỉ số V/T của mỗi lần đo và rút ra nhận xét.

- Vẽ đồ thị biễu diễn mối liên hệ giữa nhiệt độ và thể tích chất khí khi áp suất không đổi.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

So sánh đồ thị nhiệt độ - thể tích thu được theo kết quả thí nghiệm đã thực hiện với đồ thị trong Hình 2.5.

So sánh đồ thị nhiệt độ - thể tích thu được theo kết quả thí nghiệm đã thực hiện với đồ thị trong Hình 2.5.   (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Với quá trình biến đổi được biểu diễn trên Hình 2.9, hãy so sánh nhiệt độ, thể tích, áp suất của trạng thái 1 với trạng thái 2’, của trạng thái 2' với trạng thái 2.

Với quá trình biến đổi được biểu diễn trên Hình 2.9, hãy so sánh nhiệt độ, thể tích, áp suất của trạng thái 1 với trạng thái 2’, của trạng thái 2' với trạng thái 2.   (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Hãy giả sử chất khí biến đổi từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 qua trạng thái trung gian 3 (khác với 2') và lập luận đề vẫn thu được công thức (2.6)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Một lốp xe chứa 0,020 m3 không khí ở 27 oC và áp suất 3,0.105 Pa. Tính khối lượng không khí trong lốp xe. Biết khối lượng mol của không khí là 28,8 g/mol.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

Hãy vận dụng định luật Boyle để giải thích nguyên lí hoạt động của loại bình xịt như trong Hình 2.10.

Hãy vận dụng định luật Boyle để giải thích nguyên lí hoạt động của loại bình xịt như trong Hình 2.10. (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Trong lịch sử, phương trình trạng thái của khí lí tưởng được Clapeyron (Cla-pê-rôn) rút ra từ kết quả của ba định luật thực nghiệm về chất khí là: định luật Boyle (mô tả quá trình đẳng nhiệt), định luật Charles (mô tả quá trình đẳng áp) và định luật Gay-Lussac (mô tả quá trình đẳng tích). Phương trình trạng thái của khí lí tưởng cho thấy rằng ba định luật về chất khí không độc lập với nhau.

Hãy tìm hiểu để phát biểu và viết công thức mô tả mối liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ của một lượng khí lí tưởng trong quá trình đẳng tích.

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO giai sgk vat li 12 canh dieu bai 2 phuong trinh trang thai khi li tuong co dap an

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT NỔI BẬT