Giải SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài 23. Hiện tượng phóng xạ

Taluma

500 Lượt tải

Giải SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài 23. Hiện tượng phóng xạ. Giải SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài 23. Hiện tượng phóng xạ
Để download tài liệu Giải SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài 23. Hiện tượng phóng xạ các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục:

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: giai sbt vat li 12 ket noi tri thuc bai 23, hien tuong phong xa-55554-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: giai sbt vat li 12 ket noi tri thuc bai 23 hien tuong phong xa


Giải SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài 23. Hiện tượng phóng xạ

Câu 1:

Đánh dấu (x) vào các cột (đúng) hoặc (sai) tương ứng với các nội dung trong bảng dưới đây.

Nội dung

Đúng

Sai

Phân rã phóng xạ có tính tự phát và ngẫu nhiên.

 

 

Phân rã phóng xạ cần có kích thích để xảy ra.

 

 

Tia phóng xạ là tia không nhìn thấy được, nhưng có các tính chất như: ion hoá, gây ra các hiệu ứng quang điện, phát xạ thứ cấp, làm đen kính ảnh, xuyên thấu lớp vật chất mỏng, phá huỷ tế bào, kích thích một số phản ứng hoá học,...

 

 

Tia phóng xạ có thể nhìn thấy được và có các tính chất như: ion hoá, gây ra các hiệu ứng quang điện, phát xạ thứ cấp, làm đen kính ảnh, xuyên thấu lớp vật chất mỏng, phá huỷ tế bào, kích thích một số phản ứng hoá học,...

 

 

Các loại tia phóng xạ chính:

- Tia phóng xạ α là các hạt nhân H24e được phóng ra từ hạt nhân bị phân rã, chuyển động với tốc độ khoảng 2.107 m/s.

- Tia phóng xạ β-(hoặc β+) là dòng các hạt e-10 (hoặc e10 ) phóng ra từ hạt nhân bị phân rã, chuyển động với tốc độ xấp xỉ tốc độ ánh sáng.

- Tia phóng xạ γ là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn cỡ nhỏ hơn 10-11 m.

 

 

Tia phóng xạ g là chùm hạt mang điện dương và có khả năng đâm xuyên rất lớn.

 

 

Số hạt chưa phân rã của chất phóng xạ Nt tại thời điểm t và số hạt ban đầu N0 của chất phóng xạ được liên hệ với nhau theo công thức: Nt=N02-tT=N0e-λt trong đó λ=ln2T được gọi là hằng số phóng xạ, T là chu kì bán rã.

 

 

Độ phóng xạ H đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ, có giá trị bằng số hạt nhân phân rã trong một giây. Độ phóng xạ Ht của một mẫu chất phóng xạ tại thời điểm t được xác định theo công thức: Ht=λNt=H0e-λt

 

 

Nguyên tắc an toàn khi làm việc với nguồn phóng xạ: giữ khoảng cách đủ xa đối với nguồn phóng xạ, cần sử dụng các tấm chắn nguồn phóng xạ đủ tốt và cần giảm thiểu thời gian phơi nhiễm phóng xạ.

 

 

Các nguồn phóng xạ luôn có hại, nên không để chúng xuất hiện.

 

 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Tìm phát biểu sai.

A. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia a bị lệch về phía bản mang điện âm của tụ điện.

B. Hạt a là hạt nhân nguyên tử helium.

C. Tia a làm ion hoá môi trường.

D. Tia a đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện sẽ bị lệch về phía bản mang điện dương của tụ điện.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Tìm phát biểu sai.

A. Hạt b- là hạt electron.

B. Tia b- có khả năng ion hoá môi trường.

C. Trong điện trường giữa hai bản tụ điện, tia b- bị lệch về phía bản mang điện dương của tụ điện.

D. Tia b- có tầm bay ngắn hơn tia a.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Tìm phát biểu sai.

A. Tia b+ có tầm bay xa hơn tia a.

B. Hạt b+ có cùng khối lượng với electron nhưng mang điện tích nguyên tố dương.

C. Tia b+ cũng làm ion hoá môi trường nhưng yếu hơn tia a.

D. Tia b+ bị lệch về phía bản mang điện dương của tụ điện khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Công thức nào dưới đây đúng với nội dung của định luật phóng xạ?

A. m = m0eλt.           

B. m = m0e-λt.        

C. m = m0e-λt.

D. m = m0e-tT.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Một mẫu phóng xạ có chu kì bán rã là 3 ngày. Sau 9 ngày, khối lượng của mẫu phóng xạ này còn lại là 2 kg. Khối lượng ban đầu của mẫu là bao nhiêu?

A. 15 kg.                      

B. 16 kg.                       

C. 17 kg.                       

D. 14 kg.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Chu kì bán rã của một mẫu phóng xạ là 6 giờ. Lúc đầu mẫu có khối lượng 2,4.10-2 kg. Hỏi sau một ngày đêm, khối lượng của mẫu còn lại bằng bao nhiêu?

A. 3.10-3 kg.                 

B. 1,5.10-3 kg.               

C. 2,5.10-3 kg.               

D. 2,10-3 kg.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Sau 3 giờ phóng xạ, số hạt nhân của một mẫu đồng vị phóng xạ chỉ còn 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị này là

A. 1 giờ.                       

B. 2 giờ.                        

C. 2,5 giờ.                     

D. 1,5 giờ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Một chất phóng xạ lúc đầu có 40 mg; chu kì bán rã là 10 giờ. Hỏi sau bao lâu thì khối phóng xạ trên còn 10 mg.

A. 10 giờ.                     

B. 5 giờ.                        

C. 20 giờ.                      

D. 40 giờ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Dựa vào đồ thị đâm xuyên của tia beta (Hình 23.1) hãy so sánh khả năng đâm xuyên của tia beta trong không khí, cơ thể người, nhôm và chì?

Dựa vào đồ thị đâm xuyên của tia beta (Hình 23.1) hãy so sánh khả năng đâm xuyên của tia beta trong không (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Hình 23.2 là ảnh chụp hai vết của tia alpha xuất phát từ một mẫu phóng xạ kích thước rất nhỏ được đặt trong buồng sương. Nhận xét đặc điểm hai vết này? Biết rằng buồng sương được đặt trong một từ trường có đường sức từ vuông góc với mặt phẳng ảnh h chụp, hãy xác định chiều của từ trường?

Hình 23.2 là ảnh chụp hai vết của tia alpha xuất phát từ một mẫu phóng xạ kích thước rất nhỏ được (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Chứng minh rằng, sau thời gian t = xT, T là chu kì bán rã, thì số hạt nhân phóng xạ còn lại là N=N02x 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Sau 1 năm trong 1 miligam 144Ce có 2,5.1018 hạt bị phân rã. Hỏi chu kì bán rã của 144Ce bằng bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Một tượng cổ bằng gỗ có độ phóng xạ H. Một mảnh gỗ của cây vừa mới chặt, nếu có khối lượng tương đương sẽ có độ phóng xạ là 1,5H. Chu kì bán rã của 14C là 5 600 năm. Tính tuổi của tượng gỗ cổ này.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Để xác định lượng máu trong bệnh nhân, người ta tiêm vào máu một người một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ 24Na (chu kì bán rã 15 giờ) có độ phóng xạ 2 mCi. Sau 7,5 giờ người ta lấy ra 1 cm3 máu người đó thì thấy có độ phóng xạ 502 phân rã/phút. Tính thể tích máu của người đó.

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO giai sbt vat li 12 ket noi tri thuc bai 23 hien tuong phong xa

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT NỔI BẬT