Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 20. Điện thế có đáp án

Taluma

500 Lượt tải

Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 20. Điện thế có đáp án. Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 20. Điện thế có đáp án
Để download tài liệu Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 20. Điện thế có đáp án các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục:

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: giai sbt vat li 11 kntt bai 20, dien the co dap an-55446-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: giai sbt vat li 11 kntt bai 20 dien the co dap an


Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 20. Điện thế có đáp án

Câu 1:

Câu 20.1 SBT Vật lí 11 trang 40. Đơn vị của điện thế là:

A. vôn (V).                    

B. jun (J).                       

C. vôn trên mét ( V/m).

D. oát (W).

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Câu 20.2 SBT Vật lí 11 trang 40. Điện thế tại một điểm M trong điện trường bất kì có cường độ điện trường E không phụ thuộc vào

A. vị trí điểm M.                                              

B. cường độ điện trường E.

C. điện tích q đặt tại điểm M.                           

D. vị trí được chọn làm mốc của điện thế.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Câu 20.3 SBT Vật lí 11 trang 41. Biết điện thế tại điểm M trong điện trường đều trái đất là 120 V. Mốc thế năng điện được chọn tại mặt đất. Electron đặt tại điểm M có thế năng là:

A. -192.10-19V                                                 

B.-192.10-19J

C.192 .10-19V.                                                  

D.192.10-19J

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Câu 20.4 SBT Vật lí 11 trang 41. Khi ta tích điện âm cho một viên bi sắt hình cầu, do các electron cùng mang điện âm nên chúng đẩy nhau và phân bố ở phía ngoài viên bi. Trong lõi viên bi hoàn toàn trung hoà về điện. Với viên bi sắt nhiễm điện âm như vậy thì:

A. Phần lõi có điện thế cao hơn lớp ngoài.

B. Phần lớp ngoài có điện thế cao hơn phần lõi.

C. Điện thế của mọi điểm trong viên bi là như nhau.

D. A và C đều có thể đúng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Câu 20.5 SBT Vật lí 11 trang 41. Tại nơi có điện trường trái đất bằng 115 V/m, người ta đặt hai bản phẳng song song với nhau và song song với mặt đất. Bản thứ nhất cách mặt đất 1 m và được nối với mặt đất bằng một dây đồng. Bản thứ hai cách mặt đất 1,073 m và được tích điện dương. Hiệu điện thế đo được giữa hai bản là 1,5 V. Chọn mặt đất là mốc điện thế, điện thế bản nhiễm điện dương bằng

A. 1,5 V.                       

B. 8,39 V.                     

C. 0 V.                          

D. - 8,39 V.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Câu 20.6 SBT Vật lí 11 trang 41. Trong điện trường của một điện tích Q cố định, công để dịch chuyển một điện tích q từ vô cùng về điểm M cách Q một khoảng r có giá trị bằngAM=Q4πε0r.  M là một điểm cách Q một khoảng 1m và N là một điểm cách Q một khoảng 2m.

a) Hãy tính hiệu điện thế UMN.

b) Áp dụng với Q =8.10-10 C. Tính công cần thực hiện để dịch chuyển một electron từ M đến N.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Câu 20.7 SBT Vật lí 11 trang 41. Một đám mây dông bị phân thành hai tầng, tầng trên mang điện dương cách xa tầng dưới mang điện âm. Đo bằng thực nghiệm, người ta thấy điện trường trong khoảng giữa hai tầng của đám mây dông đó gần đều, hướng từ trên xuống dưới với E = 830 V/m, khoảng cách giữa hai tầng là 0,7 km, điện tích của tầng phía trên ước tính được bằng Q1=1,24 C. Coi điện thế của tầng mây phía dưới là V1.

a) Hãy tính điện thế của tầng mây phía trên.

b) Ước tính thế năng điện của tầng mây phía trên.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Câu 20.8 SBT Vật lí 11 trang 42. Tiếp tục đo bằng thực nghiệm tầng mây phía dưới của đám mây dông ở bài 20.7, người ta thấy nó nằm cách mặt đất khoảng 6450 m. Trong khoảng không gian nằm giữa mặt đất và tầng dưới đám mây có điện trường đều hướng thẳng đứng từ dưới lên trên với E = 250 V/m. Điện tích của tầng dưới đám mây ước tính được là Q2 =-2,03 C.

a) Chọn mốc điện thế là mặt đất, hãy ước tính điện thế của tầng phía dưới đám mây dông trên.

b) Tính thế năng điện của tầng dưới đám mây dông đó.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Câu 20.9 SBT Vật lí 11 trang 42. Một viên bi hình cầu bán kính R = 3cm được đặt cách mặt đất 1,2 m. Tích điện dương cho viên bi tới khi mật độ điện tích ρ=1,44.10-8 (C/m3) được phân bố đều trong viên bi. Thực hiện đo theo phương thẳng đứng từ mặt đất lên viên bi cho thấy cường độ điện trường có phương thẳng đứng, hướng đi xuống mặt đất, độ lớn có giá trị được ghi vào bảng sau:

Độ cao (cm)

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

110

117

E = V/m

230

231

234

236

242

249

260

278

300

332

370

440

a) Tính điện tích mà viên bi đã tích được.

b) Hãy ước tính điện thế của viên bi sau khi tích điện.

c) Xác định năng lượng cần dùng để tích điện cho viên bi như trên khi bỏ qua các hao phí.

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO giai sbt vat li 11 kntt bai 20 dien the co dap an

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT NỔI BẬT