Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 25. Năng lượng và công suất điện có đáp án

Taluma

500 Lượt tải

Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 25. Năng lượng và công suất điện có đáp án. Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 25. Năng lượng và công suất điện có đáp án
Để download tài liệu Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 25. Năng lượng và công suất điện có đáp án các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục:

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: giai sbt vat li 11 kntt bai 25, nang luong va cong suat dien co dap an-55451-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: giai sbt vat li 11 kntt bai 25 nang luong va cong suat dien co dap an


Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 25. Năng lượng và công suất điện có đáp án

Câu 1:

Câu 25.1 SBT Vật lí 11 trang 61. Công thức nào trong các công thức sau đây cho phép xác định năng lượng điện tiêu thụ của đoạn mạch (trong trường hợp dòng điện không đổi)?

A.  A =UI 2t

B. A =U 2It

C. A =  UIt.                    

D.A=UIt.

 

 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Câu 25.2 SBT Vật lí 11 trang 61. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất của vật tiêu thụ điện toả nhiệt?

A. P = UI.                    

B. P =RI  2.                    

C. P =IR 2

D. P=U2R.

 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Câu 25.3 SBT Vật lí 11 trang 61. Đơn vị đo năng lượng điện tiêu thụ là

A. kW.                           

B. kV.                             

C.kΩ .                           

D. kW.h.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Câu 25.4 SBT Vật lí 11 trang 61. Cho dòng điện I chạy qua hai điện trở R1 R2 mắc nối tiếp. Mối liên hệ giữa nhiệt lượng toả ra trên mỗi điện trở và giá trị các điện trở là:

A. Q1Q2=R1R2.                  

B. Q2Q1=R1R2.                      

C. Q1R1=Q2R2.            

D. Q1Q1=R1R2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Câu 25.5 SBT Vật lí 11 trang 61. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 4 V thì dòng điện qua bóng đèn có cường độ là 600 mA. Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là

A. 24 W.                       

B. 2,4 W.                      

C. 2400 W.                    

D. 0,24 W.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Câu 25.6 SBT Vật lí 11 trang 62. Trên một bàn là điện có ghi thông số 220 W - 1000 W. Điện trở của bàn là điện này là

A. 220 .                        

B. 48,4 .                   

C. 1000 .                       

D. 4,54 .

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Câu 25.7 SBT Vật lí 11 trang 62. Trên vỏ một máy bơm nước có ghi 220V - 1100 W. Cường độ dòng điện định mức của máy bơm là

A. I = 0,5 A.                   

B. I = 50 A.                    

C. I = 5 A.                      

D. I = 25 A.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Câu 25.8 SBT Vật lí 11 trang 62. Nếu đồng thời tăng điện trở dây dẫn, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn lên hai lần, giảm thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn hai lần thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn sẽ tăng

A. 4 lần.                         

B. 8 lần.                         

C. 12 lần.                       

D. 16 lần.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Câu 25.9 SBT Vật lí 11 trang 62. Một bếp điện hoạt động liên tục trong 4 giờ ở hiệu điện thế 220 V. Khi đó, số chỉ của công tơ điện tăng thêm 3 số. Công suất tiêu thụ của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trên là bao nhiêu?

A. P = 750 kW và I = 341A.                            

B. P = 750 W và I =  3, 41A

C. P = 750 J và I = 3,41A                                

D. P = 750 W và I = 3.14 A.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Câu 25.10 SBT Vật lí 11 trang 62. Một trường học có 20 phòng học, tính trung bình mỗi phòng học sử dụng điện trong 10 giờ mỗi ngày với một công suất điện tiêu thụ 500 W.

a) Tính công suất điện tiêu thụ trung bình của trường học trên.

b) Tính năng lượng điện tiêu thụ của trường học trên 30 ngày.

c) Tính tiền điện của trường học trên phải trả trong 30 ngày với giá điện 2000 đ/kW.h.

d) Nếu tại các phòng học của trường học trên, các bạn học sinh đều có ý thức tiết kiệm điện bằng cách tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. Thời gian dùng các thiết bị điện ở mỗi phòng học chỉ còn 8 giờ mỗi ngày. Em hãy tính tiền điện mà trường học trên đã tiết kiệm được trong một năm học (9 tháng, mỗi tháng 30 ngày).

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Câu 25.11 SBT Vật lí 11 trang 62. Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 9 V - 4,5 W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 12 V như Hình 25.1 Điện trở của dây nối và ampe kế rất nhỏ.

Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 9 V - 4,5 W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt (ảnh 1)

a) Bóng đèn sáng bình thường, tính điện trở của biến trở và số chỉ của ampe kế khi đó.

b) Tính năng lượng điện tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 30 phút.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Câu 25.12 SBT Vật lí 11 trang 63. Trên một bàn là có ghi 110 V - 550 W và trên bóng đèn dây tóc có ghi 110 V - 100 W.

a) Tính điện trở của bàn là và của bóng đèn khi chúng hoạt động bình thường.

b) Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220 V được không? Vì sao? (Cho rằng điện trở của bóng đèn và của bàn là không đổi).

c) Có thể mắc nối tiếp hai dụng cụ này vào hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để chúng không bị hỏng? Tính công suất tiêu thụ của mỗi dụng cụ khi đó.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Câu 25.13 SBT Vật lí 11 trang 63. Cho mạch điện như Hình 25.2. Nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi, điện trở R0 không đổi..

Cho mạch điện như Hình 25.2. Nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi, điện trở  không đổi.. (ảnh 1)

a) Xác định R để công suất tiêu thụ trên R là cực đại. Tính giá trị cực đại đó.

b) Gọi công suất tiêu thụ cực đại trên R Pmax, chứng tỏ rằng với công suất của mạch P<Pmax thì có hai giá trị R1 và R2 thoả mãn sao cho R1.R2=R20.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Câu 25.14 SBT Vật lí 11 trang 63. Hai dây điện trở của một bếp điện được mắc song song giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế 220 V. Cường độ dòng điện qua mỗi dây có giá trị lần lượt là 1,5 A và 3,5 A

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b) Để có công suất của bếp là 1600 W, người ta phải cắt bỏ bớt một đoạn của dây thứ nhất rồi lại mắc song song với dây thứ hai vào hiệu điện thế nói trên. Hãy tính điện trở của sợi dây bị cắt bỏ đó.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Câu 25.15 SBT Vật lí 11 trang 63. Một ấm điện bằng nhôm có khối lượng 0,4 kg chứa 2kg nước ở 2°C. Muốn đun sôi lượng nước đó trong 16 phút thì ấm phải có công suất là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là c=4200J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là c1=880J/kg.K 27,1% nhiệt lượng toả ra môi trường xung quanh.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

Câu 25.16 SBT Vật lí 11 trang 63. Một bếp điện sợi đốt tiêu thụ công suất P=1,1kW được dùng ở mạng điện có hiệu điện thế U = 120V. Dây nối từ ổ cắm vào bếp điện r=1.

a) Tính điện trở R của bếp điện khi hoạt động bình thường.

b) Tính nhiệt lượng toả ra ở bếp điện khi sử dụng liên tục bếp điện trong thời gian nửa giờ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Câu 25.17 SBT Vật lí 11 trang 64. Nguồn điện có điện trở trong r=2, cung cấp một công suất P cho mạch ngoài là điện trở R1=0,5 . Mắc thêm vào mạch ngoài điện trở R2 thì công suất tiêu thụ mạch ngoài không đổi. Hỏi R2 nối tiếp hay song song với R1 và có giá trị bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Câu 25.18 SBT Vật lí 11 trang 64. Một nguồn điện có suất điện động E=6V, điện trở trong r=2, mạch ngoài có điện trở R.

a) Tính R để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4W.

b) Với giá trị nào của R thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là lớn nhất. Tính giá trị đó.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:

Câu 25.19 SBT Vật lí 11 trang 64. Hai điện trở R1 R2 được mắc vào hiệu điện thế không đổi. Hỏi trong trường hợp mắc nối tiếp hai điện trở và mắc song song hai điện trở thì đoạn mạch nào tiêu thụ công suất lớn hơn?

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO giai sbt vat li 11 kntt bai 25 nang luong va cong suat dien co dap an

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT NỔI BẬT