Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 17. Khái niệm điện trường có đáp án

Taluma

500 Lượt tải

Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 17. Khái niệm điện trường có đáp án. Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 17. Khái niệm điện trường có đáp án
Để download tài liệu Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 17. Khái niệm điện trường có đáp án các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục:

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: giai sbt vat li 11 kntt bai 17, khai niem dien truong co dap an-55444-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: giai sbt vat li 11 kntt bai 17 khai niem dien truong co dap an


Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 17. Khái niệm điện trường có đáp án

Câu 1:

Câu 17.1 SBT Vật lí 11 trang 31. Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và

A. tác dụng lực lên mọi vật đặt trong nó.           

B. tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó.

C. truyền lực cho các điện tích.                          

D. truyền tương tác giữa các điện tích.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Câu 17.2 SBT Vật lí 11 trang 32. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về

A. phương của vectơ cường độ điện trường.      

B. chiều của vectơ cường độ điện trường.

C. phương diện tác dụng lực.                             

D. độ lớn của lực điện.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Câu 17.3 SBT Vật lí 11 trang 32. Đơn vị của cường độ điện trường là

A. N.                              

B. N/m.                       

C. V/m.                       

D. V.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Câu 17.4 SBT Vật lí 11 trang 32. Đại lượng nào dưới đây không liên quan tới cường độ điện trường của một điện tích điểm Q đặt tại một điểm trong chân không?

A. Khoảng cách r từ Q đến điểm quan sát.      

B. Hằng số điện của chân không.

C. Độ lớn của điện tích Q.                                                                   

D. Độ lớn của điện tích Q đặt tại điểm quan sát.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Câu 17.5 SBT Vật lí 11 trang 32. Một điện tích điểm Q <0 đặt trong chân không. Cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại một điểm M cách Q một khoảng r có phương là đường thẳng nối Q với M 

A. chiều hướng từ M tới Q với độ lớn bằng Q4πε0r2..

B. chiều hướng từ M ra xa khỏi Q với độ lớn bằng Q4πε0r2.

C. chiều hướng từ M tới Q với độ lớn bằng Q4πε0r2.

D. chiều hướng từ M ra xa khỏi Q với độ lớn bằng Q4πε0r2.

.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Câu 17.6 SBT Vật lí 11 trang 32. Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm Q =2.10-3 C .Cường độ điện trường tại một điểm M cách Q một khoảng 2 cm có giá trị bằng

A. 2.25  V/ m.                                                   

B. 4.5 V/ m .                 

C. 2,25 .10-4 V/m.                                           

D. 4,5 . 10-4 V/m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Câu 17.7 SBT Vật lí 11 trang 32. Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm Q. Một điểm M cách Q một khoảng r. Tập hợp những điểm có độ lớn cường độ điện trường bằng độ lớn cường độ điện trường tại M 

A. mặt cầu tâm Q và đi qua M.                       

B. một đường tròn đi qua M.

C. một mặt phẳng đi qua M.                            

D. các mặt cầu đi qua M.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Câu 17.8 SBT Vật lí 11 trang 33. Khi làm thực nghiệm xác định điện trường tại một điểm M gần mặt đất, người ta dùng điện tích thử q = 4.10-16q xác định được lực điện tác dụng lên điện tích q có giá trị bằng 5. 10-14, có phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới. Hãy tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Câu 17.9 SBT Vật lí 11 trang 33. Khi phát hiện một đám mây dông có kích thước nhỏ, một trạm quan sát thời tiết đã đo được khoảng cách từ đám mây đó đến trạm cỡ bằng 6350 m, người ta cũng xác định được cường độ điện trường do nó gây ra tại trạm cỡ bằng 450 V/ m. Hãy ước lượng độ lớn điện tích của đám mây dông đó. Coi đám mây như một điện tích điểm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Câu 17.10 SBT Vật lí 11 trang 33. Cường độ điện trường của Trái Đất tại điểm M có giá trị bằng 120 V/ m. Một electron có điện tích bằng 1.6 . 10-19 C và khối lượng bằng 9,1 . 10-31 kg . Chứng minh rằng, trọng lực có thể được bỏ qua so với lực điện mà Trái Đất tác dụng lên electron. Lấy g =9,8 m/s2.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Câu 17.11 SBT Vật lí 11 trang 33. Cường độ điện trường tại một điểm M trong điện trường bất kì là đại lượng

A. vectơ, có phương, chiều và độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M.

B. vectơ, chỉ có độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M.

C. vô hướng, có giá trị luôn dương.

D. vô hướng, có thể có giá trị âm hoặc dương.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Câu 17.12 SBT Vật lí 11 trang 33. Những đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích điểm Q <0 có dạng là

A. những đường cong và đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q.

B. những đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q.

C. những đường cong và đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q.

D. những đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Câu 17.13 SBT Vật lí 11 trang 33. Đường sức điện cho chúng ta biết về

A. độ lớn của cường độ điện trường của các điểm trên đường sức điện.

B. phương và chiều của cường độ điện trường tại mỗi điểm trên đường sức điện.

C. độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích thử q.

D. độ mạnh yếu của điện trường.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Câu 17.14 SBT Vật lí 11 trang 33. Hãy vẽ hệ đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích âm đặt trong chân không và nhận xét vị trí có điện trường mạnh.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Câu 17.15 SBT Vật lí 11 trang 33. Hãy vẽ hệ đường sức điện của điện trường xung quanh hệ hai điện tích âm bằng nhau và xác định những vị trí có điện trường yếu.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

Câu 17.16 SBT Vật lí 11 trang 34. Vào một ngày đẹp trời đo đạc thực nghiệm cho thấy gần bề mặt Trái Đất ở một khu vực tại Hà Nội tồn tại điện trường theo phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới, có độ lớn cường độ điện trường không đổi trong khu vực khảo sát và bằng 114 V/m.

a) Hãy vẽ hệ đường sức điện của điện trường trái đất ở khu vực đó.

b) Một hạt bụi mịn có điện tích 6,4 . 10-19 C sẽ chịu tác dụng của lực điện có phương, chiều và độ lớn như thế nào?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Câu 17.17 SBT Vật lí 11 trang 34. Đặt điện tích Q1 =+ 6 . 10-8 C tại điểm A và điện tích Q2 =-2. 10-8 C tại điểm B cách A một khoảng bằng 3 cm. Hãy xác định những điểm mà cường độ điện trường tại đó bằng 0.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Câu 17.18 SBT Vật lí 11 trang 34. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm và AC = 4 cm. Tại B, ta đặt điện tích Q1 =4,5 .10-8 C.

Tại C, ta đặt điện tích Q2 =2.10-8 C. Hãy tính độ lớn của cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại A.
 

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:

Câu 17.19 SBT Vật lí 11 trang 34. Hai điểm A và B cách nhau 6 cm. Tại A, đặt điện tích Q1 =+8 . 10-10 C Tại B, đặt điện tích Q2 =+2 .10-10 Hãy xác định những điểm mà cường độ điện trường tại đó bằng 0.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20:

Câu 17.20 SBT Vật lí 11 trang 34. Trong thí nghiệm về điện trường (Hình 17.1), người ta tạo ra một điện trường giống nhau tại mọi điểm giữa hai bản kim loại hình tròn với E =105 V/m, có phương nằm ngang và hướng từ tấm bên phải (+) sang tấm bên trái (-). Một viên bi nhỏ khối lượng 0,1 g, tích điện âm q = 10-8 C được móc bằng hai dây chỉ và treo vào giá như hình. Hãy tính góc lệch của mặt phẳng tạo bởi hai dây treo và mặt phẳng thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s2.

Media VietJack

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO giai sbt vat li 11 kntt bai 17 khai niem dien truong co dap an

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT NỔI BẬT