4 Đề thi giữa kì 2 Vật Lí 12 có đáp án

Taluma

500 Lượt tải

4 Đề thi giữa kì 2 Vật Lí 12 có đáp án. 4 Đề thi giữa kì 2 Vật Lí 12 có đáp án
Để download tài liệu 4 Đề thi giữa kì 2 Vật Lí 12 có đáp án các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: 4 de thi giua ki 2 vat li 12 co dap an-54897-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: 4 de thi giua ki 2 vat li 12 co dap an


4 Đề thi giữa kì 2 Vật Lí 12 có đáp án

Câu 1:

Khi nói về tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?

  • (A) A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt.
  • (B) B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại cùng có bản chất sóng điện từ.
  • (C) C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là các bức xạ không nhìn thấy.
  • (D) D. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng tia tử ngoại.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Bức xạ có bước sóng khoảng từ 10-9m đến 4.10-7m là sóng nào dưới đây:

  • (A) A. Tia Rơnghen
  • (B) B. Ánh sáng nhìn thấy
  • (C) C. Tia tử ngoại
  • (D) D. Tia hồng ngoại

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Chọn phát biểu sai:

  • (A) A. Qua phép phân tích bằng quang phổ, người ta xác định được thành phần cấu tạo của các chất
  • (B) B. Quang phổ của mặt trời là quang phổ vạch hấp thụ
  • (C) C. Giữa các vùng sóng điện từ được phân chia theo thang sóng điện từ không có ranh giới rõ rệt.
  • (D) D. Quang phổ liên tục hoàn toàn giống nhau ở mọi nhiệt độ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:

  • (A) A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
  • (B) B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.
  • (C) C. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
  • (D) D. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì

  • (A) A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
  • (B) B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
  • (C) C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
  • (D) D. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc bằng khe Young, khi đưa toàn bộ hệ thống từ không khí vào trong môi trường có chiết suất n, thì khoảng vân giao thoa thu được trên màn thay đổi như thế nào?

  • (A) A. Giữ nguyên
  • (B) B. Tăng lên n lần
  • (C) C. Giảm n lần
  • (D) D. Tăng n2 lần

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • (A) A. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục.
  • (B) B. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch.
  • (C) C. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
  • (D) D. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Chọn câu trả lời đúng

Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn phát ra hai sóng:

  • (A) A. Có cùng tần số.
  • (B) B. Đồng pha
  • (C) C. Đơn sắc và có hiệu số pha ban đầu của chúng thay đổi chậm.
  • (D) D. Có cùng tần số và hiệu số pha ban đầu của chúng không đổi.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Phát biểu nào sau đây là sai, khi nói về hiện tượng quang - phát quang?

  • (A) A. Sự huỳnh quang và lân quang thuộc hiện tượng quang - phát quang.
  • (B) B. Khi được chiếu sáng bằng tia tử ngoại, chất lỏng fluorexêin (chất diệp lục) phát ra ánh sáng huỳnh quang màu lục.
  • (C) C. Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ.
  • (D) D. Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng được thực hiện trong không khí, 2 khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng vân đo được là 1,2mm. Nếu thí nghiệm được thực hiện trong một chất lỏng thì khoảng vân là 1 mm. Chiết suất của chất lỏng là:

  • (A) A. 1,33
  • (B) B. 1,2
  • (C) C. 1,5
  • (D) D. 1,7

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng bằng khe Young, hai khe có a=1mm được chiếu bởi ánh sáng có bước sóng 600nm. Các vân giao thoa hứng được trên màn cách hai khe 2m. Tại điểm M có x = 2,4mm là:

  • (A) A. 1 vân tối
  • (B) B. vân sáng bậc 2
  • (C) C. vân sáng bậc 3
  • (D) D. không có vân nào

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Trong thí nghiệm Young, khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,589μm thì quan sát được 13 vân sáng còn khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì quan sát được 11 vân sáng. Bước sóng λ có giá trị

  • (A) A. 0,696μm
  • (B) B. 0,6608μm
  • (C) C. 0,6860μm
  • (D) D. 0,6706μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Thực hiện giao thoa ánh sáng với 2 nguồn kết hợp cách nhau 4mm bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6μm. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm là 0,9mm. Tính khoảng cách từ hai nguồn đến màn?Thực hiện giao thoa ánh sáng với 2 nguồn kết hợp cách nhau 4mm bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6μm. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm là 0,9mm. Tính khoảng cách từ hai nguồn đến màn?

  • (A) A. 20cm
  • (B) B. 2.103mm
  • (C) C. 1,5m
  • (D) D. 2cm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Trong thí nghiệm Young, nguồn sáng có hai bức xạ λ1=0,5μmλ1<λ2 sao cho vân sáng bậc 5 của λ1 trùng với một vân sáng của λ2. Giá trị của bức xạ λ2 là

  • (A) A. 0,55μm
  • (B) B. 0,575μm
  • (C) C. 0,625μm
  • (D) D. 0,725μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, 2 khe S1 và S2 được chiếu sáng bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bưóc sóng λ1=5000 và λ2=4000. Khoảng cách hai khe S1S2=0,4mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D=80cm. Tại điểm nào sau đây có sự trùng nhau của 2 vân sáng của λ1 và λ2 (x là khoảng cách từ điểm khảo sát đến vân trung tâm).

  • (A) A. x = -4 mm
  • (B) B. x = 3 mm
  • (C) C. x = -2 mm
  • (D) D. x = 5 mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

Trong thí nghiệm Young nguồn là ánh sáng trắng, độ rộng của quang phổ bậc 3 là l,8mm thì quang phổ bậc 8 rộng:

  • (A) A. 2,7mm
  • (B) B. 3,6mm
  • (C) C. 3,9mm
  • (D) D. 4,8mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 0,5mm, từ hai khe đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là 4,5.10-7m. Xét điểm M ở bên phải và cách vân trung tâm 5,4mm; điểm N ở bên trái và cách vân trung tâm 9mm. Từ điểm M đến N có bao nhiêu vân sáng?

  • (A) A. 8
  • (B) B. 9
  • (C) C. 7
  • (D) D. 10

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Một thấu kính hội tụ bằng thuỷ tinh có hai mặt lồi giống nhau bán kính 27 cm. Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là n1=1,50; n2=1,54. Khoảng cách giữa các tiêu điểm chính của thấu kính ứng vói ánh sáng đỏ và tím là:

  • (A) A. 5 cm
  • (B) B. 4 cm
  • (C) C. 3 cm
  • (D) D. 2 cm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:

Hai lăng kính có cùng góc chiết quang A = 30' làm bằng thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5, gắn chung đáy vói nhau tạo thành 1 lưỡng lăng kính. Một khe sáng S nằm trong mặt phẳng của đáy chung, cách 2 lăng kính 1 khoảng d1=50cm, phát ra bức xạ có bước sóng λ = 0,450μm. Một màn E đặt cách 2 lăng kính khoảng d2=1m. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp quan sát được trên màn là:

  • (A) A. 0,15mm
  • (B) B. 0,30mm
  • (C) C. 1,50mm
  • (D) D. 3,00mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20:

Một thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự 20cm, được cắt làm 2 phần bằng nhau theo mặt phẳng chứa trục chính. Một khe sáng hẹp S nằm trên mặt phẳng cắt và vuông góc vói trục chính, cách thấu kính khoảng 40cm. Tách dần hai nửa thấu kính đến một khoảng để nhận ảnh S1 và S2 cách nhau 2mm. Màn quan sát E đặt vuông góc với trục chính và cách các ảnh S1S2 khoảng l,6m. Độ rộng của vùng giao thoa quan sát được trên màn là:

  • (A) A. 5mm
  • (B) B. 6mm
  • (C) C. 5cm
  • (D) D. 6cm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 21:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng vói hai khe Young, cho a = 2mm, D = 2m. Một nguồn sáng cách đều hai khe S1 và S2. Khoảng cách từ S tới mặt phẳng hai khe là d = 0,5m. Khi đó vân sáng trung tâm tại O (là giao điểm của đường trung trực S1S2 với màn). Nếu dời S theo phương song song với S1S2 về phía S2 một đoạn l,5mm thì vân sáng trung tâm sẽ dời một đoạn là bao nhiêu?

  • (A) A. l,5mm theo phương song song với S1S2 về phía S2.
  • (B) B. 6mm theo phương song song với S1S2 về phía S1.
  • (C) C. l,5mm theo phương song song với S1S2 về phía S1.
  • (D) D. 6mm theo phương song song với S1S2 về phía S2.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 22:

Trong thí nghiệm Young ta có a = 0,2mm, D = l,2m. Nguồn gồm hai bức xạ có λ1=0,45μm và . Công thức xác định vị trí hai vân sáng trùng nhau của hai bức xạ trên là:

  • (A) A. 9k mm
  • (B) B. 10,5k mm
  • (C) C. 13,5k mm
  • (D) D. 15k mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 23:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Gọi a là khoảng cách hai khe S1 và S2; D là khoảng cách từ S1S2 đến màn; b là khoảng cách của 5 vân sáng liên tiếp nhau. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là:

  • (A) Aλ=abD
  • (B) Bλ=ab4D
  • (C) Cλ=4abD
  • (D) Dλ=ab5D

👉 Xem giải chi tiết

Câu 24:

Một nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6μm chiếu vào mặt phẳng chứa hai khe S1S2, hẹp, song song, cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn ảnh song song và cách mặt phẳng chứa hai khe 1m. Đặt sau khe S1 một bản thuỷ tinh 2 mặt phẳng song song có chiết suất n = 1,5, độ dày e = 1,2μm. Hỏi vị trí hệ thống vân sẽ dịch chuyển trên màn như thế nào?

  • (A) A. 2mm về phía S1
  • (B) B. 2mm về phía S2
  • (C) C. 0,6mm về phía S1
  • (D) D. 3mm về phía S2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 25:

Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Young và phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2. Khoảng vân của ánh sáng đơn sắc λ1 đo được là 3 mm. Trong khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn, đếm được 17 vạch sáng, trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hệ hai vân; biết rằng hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L. Số vân sáng của ánh sáng đơn sắc λ2 là:

  • (A) A. 9
  • (B) B. 11
  • (C) C. 8
  • (D) D. 6

👉 Xem giải chi tiết

Câu 26:

Phát biểu nào sau đây sai?

  • (A) A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ.
  • (B) B. Tia Rơn-ghen và tia gamma đều không thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.
  • (C) C. Các chất rắn, lỏng và khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ vạch.
  • (D) D. Sóng ánh sáng là sóng ngang.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 27:

Chùm tia ló ra khỏi lăng kính trong một máy quang phổ, trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là:

  • (A) A. Một chùm phân kỳ màu trắng
  • (B) B. Một chùm phân kỳ nhiều màu
  • (C) C. Một tập hợp nhiêu chùm tia song song, mỗi chùm có một màu
  • (D) D. Một chùm tia song song

👉 Xem giải chi tiết

Câu 28:

Tia Rơnghen là sóng điện từ:

  • (A) A. Có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại
  • (B) B. Không có khả năng đâm xuyên
  • (C) C. Được phát ra từ những vật bị nung nóng đến 5000C.
  • (D) D. Mắt thường nhìn thấy được.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 29:

Quang phổ vạch thu đuợc khi chất phát sáng ở thể:

  • (A) A. Khí hay hơi nóng sáng duới áp suất thấp.
  • (B) B. Khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất cao.
  • (C) C. Rắn.
  • (D) D. Lỏng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 30:

Thí nghiệm giao thoa Iâng trong không khí, chiếu vào hai khe ánh sáng đơn sắc, khoảng vân quan sát được trên màn là i. Nhúng toàn bộ thí nghiệm vào trong nước thì:

  • (A) A. Khoảng vân quan sát được là i.
  • (B) B. Không thể quan sát được hiện tượng giao thoa.
  • (C) C. Khoảng vân quan sát được lớn hơn i.
  • (D) D. Khoảng vân quan sát được nhỏ hơn i.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 31:

Tại sao khi chùm tia sáng mặt trời đi qua một tâm thủy tinh phẳng lại không thấy bị tán sắc thành những màu cơ bản?

  • (A) A. Vì tấm thủy tinh không phải là lăng kính nên không làm tán sắc ánh sáng trắng
  • (B) B. Vì sau khi bị tán sắc, các tia màu đi qua tấm thủy tinh và ló ra ngoài dưới dạng những chùm tia chồng chất lên nhau nên tạo thành ánh sáng trắng.
  • (C) C. Vì ánh sáng mặt trời chiếu tới không phải là sóng kết hợp nên không bị tấm thủy tinh làm tán sắc.
  • (D) D. Vì thủy tinh không làm tán sắc ánh sáng trắng

👉 Xem giải chi tiết

Câu 32:

Trong thí nghiệm giao thoa Iâng về ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân i sẽ thay đổi như thế nào khi cho khe S di chuyển dọc theo đường trung trực của hai khe S1S2 ?

  • (A) A. Tăng
  • (B) B. Giảm
  • (C) C. Không đổi
  • (D) D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào chiều chuyển động khe S

👉 Xem giải chi tiết

Câu 33:

 Chọn câu trả lời đúng

Kết quả của thí nghiệm Iâng:

  • (A) A. Là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
  • (B) B. Là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt.
  • (C) C. Là kết quả của hiện tượng giao thoa ánh sáng.
  • (D) D. Cả A và C đều đúng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 34:

Cường độ của chùm ánh sáng đơn sắc truyền trong một môi trường hấp thụ ánh sáng

  • (A) A. giảm tỉ lệ nghịch với bình phương độ dài đường đi.
  • (B) B. giảm tỉ lệ nghịch với độ dài đường đi.
  • (C) C. giảm theo hàm số mũ của độ dài đường đi.
  • (D) D. không phụ thuộc độ dài đường đi.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 35:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = l,5m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ=0,6μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4mm có vân sáng bậc:

  • (A) A. 6
  • (B) B. 3
  • (C) C. 2
  • (D) D. 4

👉 Xem giải chi tiết

Câu 36:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ = 0,5μm, khoảng cách giữa 2 khe là 0,2mm khoảng cách từ 2 khe tới màn là 80cm. Điếm M cách vân trung tâm 0,7cm thuộc:

  • (A) A. vân sáng bậc 4
  • (B) B. vân sáng bậc 3
  • (C) C. vân tối thứ 3
  • (D) D. vân tối thứ 4

👉 Xem giải chi tiết

Câu 37:

Trong thí nghiệm giao thoa Young, khoảng cách hai khe a = 2mm, khoảng cách hai khe tới màn hứng vân là D = l,2m. Khe S phát đồng thời hai bức xạ màu đỏ có bước sóng 0,76μm và màu lục có bước sóng 0,48μm. Khoảng cách từ vân sáng màu đỏ bậc 2 đến vân sáng màu lục bậc 5 nằm cùng phía đối với vân trung tâm là:

  • (A) A. 0,528mm
  • (B) B. 1,20mm
  • (C) C. 3,24mm
  • (D) D. 2,53mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 38:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, cho khoảng cách giữa 2 khe là 2mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 1m. Nếu chiếu vào hai khe bức xạ A có bước sóng λ thì tại điểm M trên màn cho vân sáng bậc 3 và khoảng vân đo được là 0,2mm. Thay λ bởi λ' thì tại M cũng là vân sáng. Bức xạ λ' có giá trị nào dưới đây? Biết λ'>λ.

  • (A) A. 0,6μm
  • (B) B. 0,54μm
  • (C) C. 0,5μm
  • (D) D. 0,45μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 39:

Trong thí nghiệm Young với ánh sáng trắng; thay kính lọc sắc theo thứ tự là: vàng, lục, tím; khoảng vân đo được bằng i1i2i3 thì

  • (A) A. i1=i2=i3
  • (B) Bi1<i2<i3
  • (C) Ci1>i2>i3
  • (D) Di1<i2=i3

👉 Xem giải chi tiết

Câu 40:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng: khoảng cách giữa hai khe là a=S1S2=1,5mm, hai khe cách màn ảnh một đoạn D = 2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1=0,48μm và λ2=0,64μm vào hai khe Young. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa có giá trị là:

  • (A) A. d = 1,92 mm
  • (B) B. d = 2,56 mm
  • (C) C. d = 1,72 mm
  • (D) D. d = 0,64 mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 41:

Thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với hai khe S1S2 cách nhau một đoạn a = 0,5mm, hai khe cách màn ảnh một khoảng D = 2m. Anh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng λ = 0,5μm. Bề rộng miền giao thoa trên màn đo được là L = 26mm. Khi đó, trong miền giao thoa ta quan sát được:

  • (A) A. 6 vân sáng và 7 vân tối.
  • (B) B. 7 vân sáng và 6 vân tối.
  • (C) C. 13 vân sáng và 12 vân tối.
  • (D) D. 13 vân sáng và 14 vân tối

👉 Xem giải chi tiết

Câu 42:

Trong thí nghiệm Young cho a = 2mm, D = 2,2m. Người ta đặt trước khe sáng S1 một bản mặt song song mỏng chiết suất n, bề dày e = 6μm. Khi đó ta thấy hệ thống vân giao thoa trên màn bị dịch chuyển một đoạn 3mm về phía S1. Chiết suất n của chất làm bản mỏng là:

  • (A) A. 1,40
  • (B) B. 1,45
  • (C) C. 1,60
  • (D)  1,50

👉 Xem giải chi tiết

Câu 43:

Nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng X. Khoảng cách từ S tới mặt phẳng hai khe là D’. Hai khe cách màn một đoạn là 2,7m. Cho S dời theo phương song song với S1S2 về phía S1 một đoạn l,5mm. Hệ vân giao thoa trên màn di chuyển 4,5mm theo phương song song với S1S2 về phía S2. Tính d:

  • (A) A. 0,45m
  • (B) B. 0,9m
  • (C) C. 1,8m
  • (D) D. 2,7 m

👉 Xem giải chi tiết

Câu 44:

Hai lăng kính có cùng góc chiết quang A = 30' làm bằng thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5, gắn chung đáy với nhau tạo thành 1 lưỡng lăng kính. Một khe sáng S nằm trong mặt phẳng của đáy chung, cách 2 lăng kính một khoảng d1=50cm, phát ra bức xạ có bước sóng λ = 0,450μm. Một màn E đặt cách 2 lăng kính khoảng d2=1m. Khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp quan sát được trên màn là:

  • (A) A. 1,5mm
  • (B) B. 3,0mm
  • (C) C. 2,250mm
  • (D) D. 1,0mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 45:

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với lưỡng thấu kính Billet gồm 2 nửa thấu kính có tiêu cự f = 20cm, đặt sao cho 2 trục chính song song và O1O2=0,4mm. Nguồn sáng S phát ánh sáng đơn sắc λ = 600nm đặt trên đường trung trực Δ của O1O2 và cách thấu kính 60cm. Màn hứng vân giao thoa đặt sau thấu kính vuông góc Δ và cách thấu kính l,3m. Khoảng vân giao thoa đo được trên màn là:

  • (A) A. 0,6mm
  • (B) B. 0,8mm
  • (C) C. 1,2mm
  • (D) D. 1mm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 46:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, gọi a là khoảng cách hai khe S1 và S2; D là khoảng cách từ S1S2 đến màn; λ là bước sóng của ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối thứ 3 (xét hai vân này ở hai bên đối với vân sáng chính giữa) bằng:

  • (A) A5λD2a
  • (B) B7λD2a
  • (C) C9λD2a
  • (D) D11λD2a

👉 Xem giải chi tiết

Câu 47:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng tán sắc ánh sáng?

  • (A) A. Quang phổ của ánh sáng trắng có bảy màu cơ bản: đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
  • (B) B. Chùm ánh sáng trắng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
  • (C) C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
  • (D) D. Các tia sáng song song gồm các màu đơn sắc khác nhau chiếu vào mặt bên của một lăng kính thì các tia ló ra ở mặt bên kia có góc lệch khác nhau so với phương ban đầu.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 48:

Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng, nguồn phát ra hai bức xạ đơn sắc có các bước sóng lần lượt là λ1=0,5μmλ2. Vân sáng bậc 12 của λ1 trùng với vân sáng bậc 10 của λ2. Bước sóng λ2 là:

  • (A) A. 0,45μm
  • (B) B. 0,55μm
  • (C) C. 0,60μm
  • (D) D. 0,75μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 49:

Một sóng ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong không khí bằng 0,6μm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc này trong nước (n = 4/3) là:

  • (A) A. 0,8μm
  • (B) B. 0,45μm
  • (C) C. 0,75μm
  • (D) D. 0,4μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 50:

Chiếu ánh sáng trắng có bước sóng biến đổi từ 0,38μm đến 0,76μm vào khe S trong thí nghiệm giao thoa Young, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là 2m, khoảng cách giữa hai nguồn là 2mm. Số bức xạ cho vân sáng tại M trên màn cách vân trung tâm 4mm là:

  • (A) A. 5
  • (B) B. 4
  • (C) C. 6
  • (D) D. 7

👉 Xem giải chi tiết

Câu 51:

Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô (H), dãy Banme có

  • (A) A. tất cả các vạch đều nằm trong vùng hồng ngoại.
  • (B) B. bốn vạch thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy là HαHβHγHδ các vạch còn lại thuộc vùng hồng ngoại.
  • (C) C. tất cả các vạch đều nằm trong vùng tử ngoại.
  • (D) D. bốn vạch thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy là HαHβHγHδ các vạch còn lại thuộc vùng tử ngoại.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 52:

Quang điện trở được chế tạo từ

  • (A) A. chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện tốt khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện kém khi được chiếu sáng thích hợp.
  • (B) B. kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
  • (C) C. kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó tăng khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
  • (D) D. chất bán dẫn có đặc điểm là dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện tốt khi được chiếu sáng thích hợp.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 53:

Kết luận nào sau đây là sai đối với pin quang điện

  • (A) A. Trong pin, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng
  • (B) B. Một bộ phận không thể thiếu được phải có cấu tạo từ chất bán dẫn
  • (C) C. Nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện ngoài
  • (D) D. Nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện trong

👉 Xem giải chi tiết

Câu 54:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phôtôn ánh sáng?

  • (A) A. Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định.
  • (B) B. Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
  • (C) C. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
  • (D) D. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 55:

Pin quang điện là nguồn điện, trong đó

  • (A) A. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
  • (B) B. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
  • (C) C. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
  • (D) D. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 56:

Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, nếu biết bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Laiman là λ1 và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là λ2 thì bước sóng λα của vạch quang phổ Hα trong dãy Banme là

  • (A) Aλ1-λ2
  • (B) Bλ1λ2λ1-λ2
  • (C) Cλ1+λ2
  • (D) Dλ1λ2λ1+λ2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 57:

Bước sóng giới hạn quang điện đối với kẽm (Zn) là λ0. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thỏa mãn λ<λ0 vào ba tấm Zn giống nhau đặt cô lập về điện mà trước lúc chiếu ánh sáng vào thì một tấm đã mang điện âm, một tấm không mang điện và một tấm mang điện dương có điện thế V sao cho V<hceλ0 (h là hằng số Plăng, c là vận tốc ánh sáng, e là điện tích của electron). Khi đã ổn định thì điện thế trên ba tấm kim loại:

  • (A) A. Tấm ban đầu không mang điện có điện thế lớn nhất
  • (B) B. Bằng nhau
  • (C) C. Tấm ban đầu mang điện âm có điện thế lớn nhất
  • (D) D. Tấm ban đầu mang điện dương có điện thế lớn nhất

👉 Xem giải chi tiết

Câu 58:

Chọn câu trả lời đúng. Giới hạn quang điện của natri là 0,5μm. Công thoát của kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm là:

  • (A) A. 0,7μm
  • (B) B. 0,36μm
  • (C) C. 0,9μm
  • (D) D. Một kết quả khác

👉 Xem giải chi tiết

Câu 59:

Chọn câu trả lời đúng. Biết rằng để triệu tiêu dòng quang điện ta phải dùng hiệu điện thế hãm 3V. Cho e=1,6.10-19C; me=9,1.10-31kg. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện bằng:

  • (A) A. 1,03.106 m/s
  • (B) B1,03.105 m/s
  • (C) C2,03.105 m/s
  • (D) D2,03.106 m/s

👉 Xem giải chi tiết

Câu 60:

Chọn câu trả lời đúng. Cho h=6,625.10-34J.s; c=3.108m/s, e=1,6.10-19C. Biết công suất của nguồn sáng có bước sóng 0,3μm là 2,5 W. Giả thiết hiệu suất lượng tử 100%. Cường độ dòng quang điện bão hòa là:

  • (A) A. 0,6A
  • (B) B. 6 mA
  • (C) C. 0,6 mA
  • (D) D. 6μA

👉 Xem giải chi tiết

Câu 61:

Chiếu lần lượt 2 bức xạ có bước sóng λ1=0,25μmλ2=0,5μm vào catốt của một tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là v1 và v2=12v1. Bước sóng giới hạn quang điện là:

  • (A) A. 0,6μm
  • (B) B. 0,375μm
  • (C) C. 0,72μm
  • (D) D. 0,75μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 62:

Chọn câu trả lời đúng. Cho h=6,625.10-34J.s; c=3.108m/s, e=1,6.10-19C. Công thoát electron của một quả cầu kim loại là 2,36 eV. Chiếu ánh sáng kích thích có bước sóng 0,3μm. Quả cầu đặt cô lập có điện thế cực đại bằng:

  • (A) A. 1,8V
  • (B) B. 1,5V
  • (C) C. 1,3V
  • (D) D. 1,1V

👉 Xem giải chi tiết

Câu 63:

Chiếu ánh sáng đơn sắc vào một tấm kim loại đặt cô lập thì điện thế cực đại của tấm kim loại là 0,4V. Nếu dùng một electron (m=9,1.10-31kg, e=-1,6.10-16C) có vận tốc bằng vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi tấm kim loại nói trên, rồi cho bay vuông góc vào một từ trường đều B = 0,2T thì bán kính quỹ đạo của electron là

  • (A) A. 8,54μm
  • (B) B. 10,66μm
  • (C) C. 9,87μm
  • (D) D. 12,36μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 64:

Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích electron, vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19C, 3.108m/s6,625.10-34J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là

  • (A) A. 0,4625.10-9m.
  • (B) B0,5625.10-10 m.
  • (C) C0,6625.10-9m.
  • (D) D0,6625.10-10 m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 65:

Bước sóng giới hạn quang điện đối với một kim loại là 5200A0. Các electron quang điện sẽ được giải phóng ra nếu kim loại đó được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc phát ra từ:

  • (A) A. Đèn hồng ngoại 1W
  • (B) B. Đèn tử ngoại 50W
  • (C) C. Đèn hồng ngoại 50W
  • (D) D. Đèn hồng ngoại 10W

👉 Xem giải chi tiết

Câu 66:

Chọn câu trả lời đúng. Cho h=6,625.10-34J.s; c=3.108m/s, 1ev=1,6.10-19J. Kim loại có công thoát electron là A = 2,62eV. Khi chiếu vào kim loại này hai bức xạ có bước sóng λ1=0,4μm và λ2=0,2μm thì hiện tượng quang điện:

  • (A) A. Xảy ra với 2 bức xạ
  • (B) B. Không xảy ra với cả 2 bức xạ
  • (C) C. Xảy ra với bức xạ λ1 không xảy ra với bức xạ λ2
  • (D)  Xảy ra với bức xạ λ2 không xảy ra với bức xạ λ1

👉 Xem giải chi tiết

Câu 67:

Chọn câu trả lời đúng. Biết mức năng lượng ứng với quĩ đạo dừng n trong nguyên tử hiđro: En=-13,6n2eV; n = 1, 2, 3.... Khi hiđro ở trạng thái cơ bản được kích thích chuyển lên trạng thái có bán kính quĩ đạo tăng lên 9 lần. Khi chuyển dời về mức cơ bản thì phát ra bước sóng của bức xạ có năng lượng lớn nhất là:

  • (A) A. 0,103 μm
  • (B) B. 0,203 μm
  • (C) C. 0,13 μm
  • (D) D. 0,23 μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 68:

Chọn câu trả lời đúng. Bước sóng của các vạch quang phổ của nguyên tử hiđro được tính theo công thức: 

1λ=RH(1m2-1n2). Với RH=1,097.107, m-1= hằng số Rittberg. Bước sóng lớn nhất của bức xạ trong dãy Lyman là:

  • (A) A. 1,215.10-7m
  • (B) B. 0,172μm
  • (C) C. 0,215μm
  • (D) D91,6.103μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 69:

Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi electron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?

  • (A) A. 3.
  • (B) B. 1.
  • (C) C. 6.
  • (D) D. 4.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 70:

Biết hai bước sóng dài nhất trong hai dãy Laiman và Banme của quang phổ nguyên tử Hiđrô tương ứng là λ1=0,1215μm và λ2=0,6563μm. Có thể tính được bước sóng của một vạch quang phổ nữa có giá trị là:

  • (A) A. 0,4102μm
  • (B) B. 0,1025μm
  • (C) C. 0,4340μm
  • (D) D. 1,0939μm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 71:

Chọn câu trả lời đúng. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng tím có bước sóng λ=0,41μm là:

  • (A) A. 4,85.10-19J
  • (B) B. 3,03 eV
  • (C) C4,85.10-25J
  • (D) D. A và B đều đúng

👉 Xem giải chi tiết

Câu 72:

Các vạch trong dãy Banme thuộc vùng nào trong các vùng sau?

  • (A) A. Vùng tử ngoại
  • (B) B. Vùng ánh sáng nhìn thấy
  • (C) C. Vùng hồng ngoại
  • (D) D. Vùng ánh sáng trông thấy và một phần thuộc vùng tử ngoại

👉 Xem giải chi tiết

Câu 73:

Chiếu lần lượt 3 bức xạ có bước sóng theo tỷ lệ λ1:λ2:λ3=1:12:23 vào catốt của một tế bào quang điện thì nhận được các quang điện tử có vận tốc ban đầu cực đại theo tỷ lệ v1:v2:v3=1:3:k. Trong đó k bằng:

  • (A) A2
  • (B) B3
  • (C) C5
  • (D) D. 2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 74:

Chọn câu trả lời đúng. Cho h=6,625.10-34J.s; e=3.108m/s. Mức năng lượng của các quỹ đạo đứng của nguyên tử hiđrô lần lượt từ trong ra ngoài là: -13,6eV, -3,4eV; -1,5eV… Với En=-13,6n2eV; n = 1, 2, 3... Vạch phổ có bước sóng λ = 1875nm ứng với sự chuyển của electron giữa các quỹ đạo:

  • (A) A. Từ mức năng lượng ứng với n = 4 về mức năng lượng ứng với n = 3
  • (B) B. Từ mức năng lượng ứng với n = 5 về mức năng lượng ứng với n = 3
  • (C) C. Từ mức năng lượng ứng với n = 6 về mức năng lượng ứng với n = 3
  • (D) D. Từ mức năng lượng ứng với n = 7 về mức năng lượng ứng với n = 3

👉 Xem giải chi tiết

Câu 75:

Ống tia Rơnghen hoạt động với hiệu điện thế 50kV. Bước sóng cực tiểu của tia X được phát ra là:

  • (A) A. 0,248 A0
  • (B) B. 1,0 A0
  • (C) C. 0,751 A0
  • (D) D. 0,535 A0

👉 Xem giải chi tiết

Câu 76:

Gọi N0 là số hạt nhân của một chất phóng xạ ở thời điểm t = 0 và λ là hằng số phóng xạ của nó. Theo định luật phóng xạ, công thức tính số hạt nhân chưa phân rã của chất phóng xạ ở thời điểm t là

  • (A) AN=N0.e-λt
  • (B) BN=N0.ln(2e-λt)
  • (C) CN=12N0.e-λt
  • (D) DN=N0.eλt

👉 Xem giải chi tiết

Câu 77:

Giả sử ban đầu có Z prôtôn và N nơtron đứng yên, chưa liên kết với nhau, có khối lượng tổng cộng là m0, khi chúng kết hợp lại với nhau thì tạo thành một hạt nhân có khối lượng m. Gọi c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Năng lượng liên kết của hạt nhân này được xác định bởi biểu thức

  • (A) A. E=(m0-m).c2
  • (B) BE=m0.c2
  • (C) CE=m.c2
  • (D) DE=(m0-m).c

👉 Xem giải chi tiết

Câu 78:

Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng thu năng lượng?

  • (A) A. Phản ứng nhiệt hạch
  • (B) B. Phản ứng mà trong đó tổng độ hụt khối của các hạt nhân sinh ra lớn hơn tổng độ hụt khối của các hạt nhân tham gia phản ứng
  • (C) C. Phản ứng mà trong đó tổng độ hụt khối của các hạt nhân sinh ra bé hơn tổng độ hụt khối của các hạt nhân tham gia phản ứng
  • (D) D. Phản ứng mà trong đó tổng độ hụt khối của các hạt nhân sinh ra bằng tổng độ hụt khối của các hạt nhân tham gia phản ứng

👉 Xem giải chi tiết

Câu 79:

Trong các phân rã βα γ thì hạt nhân bị phân rã mất nhiều năng lượng nhất xảy ra trong phân rã:

  • (A) A. γ  
  • (B) B. Cả 3 phân rã αβ và γ hạt nhân mất năng lượng như nhau
  • (C) Cα
  • (D) Dβ

👉 Xem giải chi tiết

Câu 80:

Quá trình biến đổi phóng xạ của một chất phóng xạ:

  • (A) A. Phụ thuộc vào nhiệt độ cao hay thấp
  • (B) B. Xảy ra như nhau trong mọi điều kiện
  • (C) C. Phụ thuộc vào chất đó ở trạng thái đơn chất hay thành phần của một hợp chất
  • (D) D. Phụ thuộc vào chất đó thể rắn hay thể khí

👉 Xem giải chi tiết

Câu 81:

Hạt nhân R88226a biến đổi thành hạt nhân R86222n do phóng xạ

  • (A) Aβ+
  • (B) Bα và β-
  • (C) Cα
  • (D) Dβ-

👉 Xem giải chi tiết

Câu 82:

Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết

  • (A) A. tính riêng cho hạt nhân ấy.
  • (B) B. của một cặp prôtôn-prôtôn.
  • (C) C. tính cho một nuclôn.
  • (D) D. của một cặp prôtôn-nơtron.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 83:

Hạt nhân Uranium có 92 proton và tổng cộng 143 notron, kí hiệu nhân là:

  • (A) AU92327
  • (B) BU92235
  • (C) CU23592
  • (D) DU92143

👉 Xem giải chi tiết

Câu 84:

Trong phóng xạ α thì hạt nhân con:

  • (A) A. Lùi 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn
  • (B) B. Tiến 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn
  • (C) C. Lùi 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn
  • (D) D. Tiến 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn

👉 Xem giải chi tiết

Câu 85:

Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm giảm đi 3/4 khối lượng ban đầu. Chu kì bán rã là:

  • (A) A. 20 ngày 
  • (B) B. 5 ngày
  • (C) C. 24 ngày
  • (D) D. 15 ngày

👉 Xem giải chi tiết

Câu 86:

Ban đầu có 1 kg chất phóng xạ Coban C2760o , có chu kỳ bán rã T = 5,33 năm. Sau bao lâu số lượng Coban còn 10g:

  • (A) A. 35 năm
  • (B) B 33 năm
  • (C) C 53,3 năm
  • (D) D 55,11 năm

👉 Xem giải chi tiết

Câu 87:

238U phân rã thành 206Pb với chu kì bán rã T=4,47.109năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 46,97 mg 238U và 2,315mg 206Pb. Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa nguyên tố Chì và tất cả lượng chì chứa trong đó đều là sản phẩm của phân rã của 238U. Tuổi của khối đá hiện này là:

  • (A) A. gần 2,5.106 năm.
  • (B) B. gần 3,5.108 năm.
  • (C) C. gần 3.107 năm.
  • (D) D. gần 6.109 năm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 88:

Cho phản ứng hạt nhân: N1123a+pX+N1020e

Hạt nhân X là:

  • (A) Aβ-
  • (B) Bβ+
  • (C) C. α
  • (D) Dγ

👉 Xem giải chi tiết

Câu 89:

Cho phản ứng hạt nhân: T13+XH24e+n+17,6MeV

Hạt nhân X và năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam Heli theo phản ứng trên. Cho số Avôgađrô NA=6,02.1023 (nguyên tử/mol).

  • (A) AX=D12, E=26,488.1023(MeV)
  • (B) BX=T13, E=2,65.1024(MeV)
  • (C) CX=T13, E=25,23.1023(MeV)
  • (D) DX=D12, E=6,5.1024(MeV)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 90:

Biết khối lượng của các nguyên tử hyđrô, nhôm A1326l và của nơtron lần lượt là mH=1,007825u; mAl=25,8682u; mn=1,008665u1u=931,5MeV/c2.

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân nhôm sẽ là:

  • (A) A. 8,15MeV/nuclôn.
  • (B) B. 205,5MeV.
  • (C) C. 211,8MeV.
  • (D) D. 7,9MeV/nuclon.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 91:

P84210o đứng yên, phân rã α thành hạt nhân X: P84210oH24e+XZA Biết khối lượng của các nguyên tử tương ứng là mPo=209,982876u, mHe=4,002603u, mX=205,74468u1u=931,5MeV/c2.

Vận tốc của hạt α bay ra xấp xỉ bằng bao nhiêu?

  • (A) A. 1,2.106 m/s
  • (B) B. 12.106 m/s
  • (C) C. 1,6.106 m/s
  • (D) D. 16.106 m/s

👉 Xem giải chi tiết

Câu 92:

Hạt nhân XZ1A1 phóng xạ và biến thành một hạt nhân YZ2A2 bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ XZ1A1 có chu kì bán rã T. Ban đầu có một khối lượng chất XZ1A1, sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là

  • (A) A4A1A2
  • (B) B3A2A1
  • (C) C4A2A1
  • (D) D3A1A2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 93:

Độ phóng xạ của một chất sau 25 ngày giảm bớt 29,3%. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ đó là:

  • (A) A. 75 ngày
  • (B) B. 50 ngày
  • (C) C. 25 ngày
  • (D) D. 100 ngày

👉 Xem giải chi tiết

Câu 94:

Pôlôni P84210o phóng xạ theo phương trình P84210oXZA+P82206b. Hạt X là

  • (A) AH24e
  • (B) Be10
  • (C) Ce-10
  • (D) DH23e

👉 Xem giải chi tiết

Câu 95:

Sự phân hạch của hạt nhân urani U92235 khi hấp thụ một nơtron chậm xảy ra theo nhiều cách. Một trong các cách đó được cho bởi phương trình:

 n01+U92235X54140e+S3894r+kn01 

Số nơtron được tạo ra trong phản ứng này là

  • (A) A. k = 3.
  • (B) B. k = 6.
  • (C) C. k = 4.
  • (D) D. k = 2.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 96:

Cho phản ứng hạt nhân: T13+D12H24e+X 

Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106u; 0,002491u; 0,030382u và 1u=931,5MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng:

  • (A) A. 15,017 MeV.
  • (B) B. 200,025 MeV.
  • (C) C. 17,498 MeV.
  • (D) D. 21,076 MeV.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 97:

Người ta dùng prôtôn có động năng KH=7MeV bắn phá B49e đang đứng yên tạo ra hạt α có động năng Ke=8MeV và hạt nhân X. Biết rằng vận tốc hạt α bắn ra vuông góc với vận tốc hạt prôtôn. Lấy gần đúng khối lượng các hạt nhân tính theo u có giá trị bằng số khối. Động năng hạt nhân X là

  • (A) A. 6,5MeV
  • (B) B. 8MeV
  • (C) C. 7,5MeV
  • (D) D. 7,8MeV

👉 Xem giải chi tiết

Câu 98:

Các lò phản ứng hạt nhân trong các nhà máy điện nguyên tử hoạt động trong chế độ mà hệ số nhân nơtron s phải thỏa mãn:

  • (A) A. s < 1
  • (B) B. s ≥ 1
  • (C) C. s = 1
  • (D) D. s > 1

👉 Xem giải chi tiết

Câu 99:

Ban đầu có 2 gchất phóng xạ 210Po (pôlôni) với chu kỳ bán rã 138 ngày. Sau 69 ngày khối lượng Po còn lại là:

  • (A) A. 0,707g
  • (B) B. 1g
  • (C) C. 2g
  • (D) D. 0,5g

👉 Xem giải chi tiết

Câu 100:

Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108m/s. Năng lượng nghỉ của 2 gam một chất bất kì bằng

  • (A) A. 3.107 kW.h.
  • (B) B. 5.107 kW.h.
  • (C) C. 2.107 kW.h.
  • (D) D. 4.107 kW.h.

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO 4 de thi giua ki 2 vat li 12 co dap an

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia

BÀI VIẾT NỔI BẬT