📁 Chuyên mục: Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia
📅 Ngày tải lên: 20/10/2024
📥 Tên file: 4 de thi giua ki 2 vat li 12 co dap an-54897-thuvienvatly.doc (425KB)
🔑 Chủ đề: 4 de thi giua ki 2 vat li 12 co dap an
Khi nói về tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
Bức xạ có bước sóng khoảng từ đến là sóng nào dưới đây:
Chọn phát biểu sai:
Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:
Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc bằng khe Young, khi đưa toàn bộ hệ thống từ không khí vào trong môi trường có chiết suất n, thì khoảng vân giao thoa thu được trên màn thay đổi như thế nào?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn câu trả lời đúng
Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn phát ra hai sóng:
Phát biểu nào sau đây là sai, khi nói về hiện tượng quang - phát quang?
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng được thực hiện trong không khí, 2 khe và được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng vân đo được là 1,2mm. Nếu thí nghiệm được thực hiện trong một chất lỏng thì khoảng vân là 1 mm. Chiết suất của chất lỏng là:
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng bằng khe Young, hai khe có a=1mm được chiếu bởi ánh sáng có bước sóng 600nm. Các vân giao thoa hứng được trên màn cách hai khe 2m. Tại điểm M có x = 2,4mm là:
Trong thí nghiệm Young, khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,589μm thì quan sát được 13 vân sáng còn khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì quan sát được 11 vân sáng. Bước sóng λ có giá trị
Thực hiện giao thoa ánh sáng với 2 nguồn kết hợp cách nhau 4mm bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6μm. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm là 0,9mm. Tính khoảng cách từ hai nguồn đến màn?Thực hiện giao thoa ánh sáng với 2 nguồn kết hợp cách nhau 4mm bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6μm. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm là 0,9mm. Tính khoảng cách từ hai nguồn đến màn?
Trong thí nghiệm Young, nguồn sáng có hai bức xạ và sao cho vân sáng bậc 5 của trùng với một vân sáng của . Giá trị của bức xạ là
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, 2 khe và được chiếu sáng bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bưóc sóng và . Khoảng cách hai khe , khoảng cách từ hai khe đến màn là D=80cm. Tại điểm nào sau đây có sự trùng nhau của 2 vân sáng của và (x là khoảng cách từ điểm khảo sát đến vân trung tâm).
Trong thí nghiệm Young nguồn là ánh sáng trắng, độ rộng của quang phổ bậc 3 là l,8mm thì quang phổ bậc 8 rộng:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 0,5mm, từ hai khe đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là . Xét điểm M ở bên phải và cách vân trung tâm 5,4mm; điểm N ở bên trái và cách vân trung tâm 9mm. Từ điểm M đến N có bao nhiêu vân sáng?
Một thấu kính hội tụ bằng thuỷ tinh có hai mặt lồi giống nhau bán kính 27 cm. Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là ; . Khoảng cách giữa các tiêu điểm chính của thấu kính ứng vói ánh sáng đỏ và tím là:
Hai lăng kính có cùng góc chiết quang A = 30' làm bằng thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5, gắn chung đáy vói nhau tạo thành 1 lưỡng lăng kính. Một khe sáng S nằm trong mặt phẳng của đáy chung, cách 2 lăng kính 1 khoảng , phát ra bức xạ có bước sóng λ = 0,450μm. Một màn E đặt cách 2 lăng kính khoảng . Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp quan sát được trên màn là:
Một thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự 20cm, được cắt làm 2 phần bằng nhau theo mặt phẳng chứa trục chính. Một khe sáng hẹp S nằm trên mặt phẳng cắt và vuông góc vói trục chính, cách thấu kính khoảng 40cm. Tách dần hai nửa thấu kính đến một khoảng để nhận ảnh và cách nhau 2mm. Màn quan sát E đặt vuông góc với trục chính và cách các ảnh , khoảng l,6m. Độ rộng của vùng giao thoa quan sát được trên màn là:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng vói hai khe Young, cho a = 2mm, D = 2m. Một nguồn sáng cách đều hai khe và . Khoảng cách từ S tới mặt phẳng hai khe là d = 0,5m. Khi đó vân sáng trung tâm tại O (là giao điểm của đường trung trực với màn). Nếu dời S theo phương song song với về phía một đoạn l,5mm thì vân sáng trung tâm sẽ dời một đoạn là bao nhiêu?
Trong thí nghiệm Young ta có a = 0,2mm, D = l,2m. Nguồn gồm hai bức xạ có và . Công thức xác định vị trí hai vân sáng trùng nhau của hai bức xạ trên là:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Gọi a là khoảng cách hai khe và ; D là khoảng cách từ đến màn; b là khoảng cách của 5 vân sáng liên tiếp nhau. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là:
Một nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6μm chiếu vào mặt phẳng chứa hai khe , , hẹp, song song, cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn ảnh song song và cách mặt phẳng chứa hai khe 1m. Đặt sau khe một bản thuỷ tinh 2 mặt phẳng song song có chiết suất n = 1,5, độ dày e = 1,2μm. Hỏi vị trí hệ thống vân sẽ dịch chuyển trên màn như thế nào?
Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Young và phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng và . Khoảng vân của ánh sáng đơn sắc đo được là 3 mm. Trong khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn, đếm được 17 vạch sáng, trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hệ hai vân; biết rằng hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L. Số vân sáng của ánh sáng đơn sắc là:
Phát biểu nào sau đây sai?
Chùm tia ló ra khỏi lăng kính trong một máy quang phổ, trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là:
Tia Rơnghen là sóng điện từ:
Quang phổ vạch thu đuợc khi chất phát sáng ở thể:
Thí nghiệm giao thoa Iâng trong không khí, chiếu vào hai khe ánh sáng đơn sắc, khoảng vân quan sát được trên màn là i. Nhúng toàn bộ thí nghiệm vào trong nước thì:
Tại sao khi chùm tia sáng mặt trời đi qua một tâm thủy tinh phẳng lại không thấy bị tán sắc thành những màu cơ bản?
Trong thí nghiệm giao thoa Iâng về ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân i sẽ thay đổi như thế nào khi cho khe S di chuyển dọc theo đường trung trực của hai khe , ?
Chọn câu trả lời đúng
Kết quả của thí nghiệm Iâng:
Cường độ của chùm ánh sáng đơn sắc truyền trong một môi trường hấp thụ ánh sáng
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = l,5m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ=0,6μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4mm có vân sáng bậc:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ = 0,5μm, khoảng cách giữa 2 khe là 0,2mm khoảng cách từ 2 khe tới màn là 80cm. Điếm M cách vân trung tâm 0,7cm thuộc:
Trong thí nghiệm giao thoa Young, khoảng cách hai khe a = 2mm, khoảng cách hai khe tới màn hứng vân là D = l,2m. Khe S phát đồng thời hai bức xạ màu đỏ có bước sóng 0,76μm và màu lục có bước sóng 0,48μm. Khoảng cách từ vân sáng màu đỏ bậc 2 đến vân sáng màu lục bậc 5 nằm cùng phía đối với vân trung tâm là:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, cho khoảng cách giữa 2 khe là 2mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 1m. Nếu chiếu vào hai khe bức xạ A có bước sóng thì tại điểm M trên màn cho vân sáng bậc 3 và khoảng vân đo được là 0,2mm. Thay bởi ' thì tại M cũng là vân sáng. Bức xạ ' có giá trị nào dưới đây? Biết '>.
Trong thí nghiệm Young với ánh sáng trắng; thay kính lọc sắc theo thứ tự là: vàng, lục, tím; khoảng vân đo được bằng ; ; thì
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng: khoảng cách giữa hai khe là , hai khe cách màn ảnh một đoạn D = 2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc và vào hai khe Young. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa có giá trị là:
Thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với hai khe , cách nhau một đoạn a = 0,5mm, hai khe cách màn ảnh một khoảng D = 2m. Anh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng λ = 0,5μm. Bề rộng miền giao thoa trên màn đo được là L = 26mm. Khi đó, trong miền giao thoa ta quan sát được:
Trong thí nghiệm Young cho a = 2mm, D = 2,2m. Người ta đặt trước khe sáng một bản mặt song song mỏng chiết suất n, bề dày e = 6μm. Khi đó ta thấy hệ thống vân giao thoa trên màn bị dịch chuyển một đoạn 3mm về phía . Chiết suất n của chất làm bản mỏng là:
Nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng X. Khoảng cách từ S tới mặt phẳng hai khe là D’. Hai khe cách màn một đoạn là 2,7m. Cho S dời theo phương song song với về phía một đoạn l,5mm. Hệ vân giao thoa trên màn di chuyển 4,5mm theo phương song song với về phía . Tính d:
Hai lăng kính có cùng góc chiết quang A = 30' làm bằng thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5, gắn chung đáy với nhau tạo thành 1 lưỡng lăng kính. Một khe sáng S nằm trong mặt phẳng của đáy chung, cách 2 lăng kính một khoảng , phát ra bức xạ có bước sóng λ = 0,450μm. Một màn E đặt cách 2 lăng kính khoảng . Khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp quan sát được trên màn là:
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với lưỡng thấu kính Billet gồm 2 nửa thấu kính có tiêu cự f = 20cm, đặt sao cho 2 trục chính song song và . Nguồn sáng S phát ánh sáng đơn sắc λ = 600nm đặt trên đường trung trực Δ của và cách thấu kính 60cm. Màn hứng vân giao thoa đặt sau thấu kính vuông góc Δ và cách thấu kính l,3m. Khoảng vân giao thoa đo được trên màn là:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, gọi a là khoảng cách hai khe và ; D là khoảng cách từ đến màn; λ là bước sóng của ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối thứ 3 (xét hai vân này ở hai bên đối với vân sáng chính giữa) bằng:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng tán sắc ánh sáng?
Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng, nguồn phát ra hai bức xạ đơn sắc có các bước sóng lần lượt là và . Vân sáng bậc 12 của trùng với vân sáng bậc 10 của . Bước sóng là:
Một sóng ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong không khí bằng 0,6μm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc này trong nước (n = 4/3) là:
Chiếu ánh sáng trắng có bước sóng biến đổi từ 0,38μm đến 0,76μm vào khe S trong thí nghiệm giao thoa Young, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là 2m, khoảng cách giữa hai nguồn là 2mm. Số bức xạ cho vân sáng tại M trên màn cách vân trung tâm 4mm là:
Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô (H), dãy Banme có
Quang điện trở được chế tạo từ
Kết luận nào sau đây là sai đối với pin quang điện
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phôtôn ánh sáng?
Pin quang điện là nguồn điện, trong đó
Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, nếu biết bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Laiman là và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là thì bước sóng của vạch quang phổ Hα trong dãy Banme là
Bước sóng giới hạn quang điện đối với kẽm (Zn) là . Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thỏa mãn vào ba tấm Zn giống nhau đặt cô lập về điện mà trước lúc chiếu ánh sáng vào thì một tấm đã mang điện âm, một tấm không mang điện và một tấm mang điện dương có điện thế V sao cho (h là hằng số Plăng, c là vận tốc ánh sáng, e là điện tích của electron). Khi đã ổn định thì điện thế trên ba tấm kim loại:
Chọn câu trả lời đúng. Giới hạn quang điện của natri là 0,5μm. Công thoát của kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm là:
Chọn câu trả lời đúng. Biết rằng để triệu tiêu dòng quang điện ta phải dùng hiệu điện thế hãm 3V. Cho ; . Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện bằng:
Chọn câu trả lời đúng. Cho ; , . Biết công suất của nguồn sáng có bước sóng 0,3μm là 2,5 W. Giả thiết hiệu suất lượng tử 100%. Cường độ dòng quang điện bão hòa là:
Chiếu lần lượt 2 bức xạ có bước sóng ; vào catốt của một tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là và . Bước sóng giới hạn quang điện là:
Chọn câu trả lời đúng. Cho ; , . Công thoát electron của một quả cầu kim loại là 2,36 eV. Chiếu ánh sáng kích thích có bước sóng 0,3μm. Quả cầu đặt cô lập có điện thế cực đại bằng:
Chiếu ánh sáng đơn sắc vào một tấm kim loại đặt cô lập thì điện thế cực đại của tấm kim loại là 0,4V. Nếu dùng một electron (, ) có vận tốc bằng vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi tấm kim loại nói trên, rồi cho bay vuông góc vào một từ trường đều B = 0,2T thì bán kính quỹ đạo của electron là
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích electron, vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là , và . Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là
Bước sóng giới hạn quang điện đối với một kim loại là . Các electron quang điện sẽ được giải phóng ra nếu kim loại đó được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc phát ra từ:
Chọn câu trả lời đúng. Cho ; , . Kim loại có công thoát electron là A = 2,62eV. Khi chiếu vào kim loại này hai bức xạ có bước sóng và thì hiện tượng quang điện:
Chọn câu trả lời đúng. Biết mức năng lượng ứng với quĩ đạo dừng n trong nguyên tử hiđro: ; n = 1, 2, 3.... Khi hiđro ở trạng thái cơ bản được kích thích chuyển lên trạng thái có bán kính quĩ đạo tăng lên 9 lần. Khi chuyển dời về mức cơ bản thì phát ra bước sóng của bức xạ có năng lượng lớn nhất là:
Chọn câu trả lời đúng. Bước sóng của các vạch quang phổ của nguyên tử hiđro được tính theo công thức:
. Với , = hằng số Rittberg. Bước sóng lớn nhất của bức xạ trong dãy Lyman là:
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi electron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?
Biết hai bước sóng dài nhất trong hai dãy Laiman và Banme của quang phổ nguyên tử Hiđrô tương ứng là và . Có thể tính được bước sóng của một vạch quang phổ nữa có giá trị là:
Chọn câu trả lời đúng. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng tím có bước sóng là:
Các vạch trong dãy Banme thuộc vùng nào trong các vùng sau?
Chiếu lần lượt 3 bức xạ có bước sóng theo tỷ lệ vào catốt của một tế bào quang điện thì nhận được các quang điện tử có vận tốc ban đầu cực đại theo tỷ lệ . Trong đó k bằng:
Chọn câu trả lời đúng. Cho ; . Mức năng lượng của các quỹ đạo đứng của nguyên tử hiđrô lần lượt từ trong ra ngoài là: -13,6eV, -3,4eV; -1,5eV… Với ; n = 1, 2, 3... Vạch phổ có bước sóng λ = 1875nm ứng với sự chuyển của electron giữa các quỹ đạo:
Ống tia Rơnghen hoạt động với hiệu điện thế 50kV. Bước sóng cực tiểu của tia X được phát ra là:
Gọi là số hạt nhân của một chất phóng xạ ở thời điểm t = 0 và λ là hằng số phóng xạ của nó. Theo định luật phóng xạ, công thức tính số hạt nhân chưa phân rã của chất phóng xạ ở thời điểm t là
Giả sử ban đầu có Z prôtôn và N nơtron đứng yên, chưa liên kết với nhau, có khối lượng tổng cộng là , khi chúng kết hợp lại với nhau thì tạo thành một hạt nhân có khối lượng m. Gọi c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Năng lượng liên kết của hạt nhân này được xác định bởi biểu thức
Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng thu năng lượng?
Trong các phân rã , và thì hạt nhân bị phân rã mất nhiều năng lượng nhất xảy ra trong phân rã:
Quá trình biến đổi phóng xạ của một chất phóng xạ:
Hạt nhân biến đổi thành hạt nhân do phóng xạ
Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết
Hạt nhân Uranium có 92 proton và tổng cộng 143 notron, kí hiệu nhân là:
Trong phóng xạ α thì hạt nhân con:
Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm giảm đi 3/4 khối lượng ban đầu. Chu kì bán rã là:
Ban đầu có 1 kg chất phóng xạ Coban , có chu kỳ bán rã T = 5,33 năm. Sau bao lâu số lượng Coban còn 10g:
238U phân rã thành 206Pb với chu kì bán rã năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 46,97 mg 238U và 2,315mg 206Pb. Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa nguyên tố Chì và tất cả lượng chì chứa trong đó đều là sản phẩm của phân rã của 238U. Tuổi của khối đá hiện này là:
Cho phản ứng hạt nhân:
Hạt nhân X là:
Cho phản ứng hạt nhân:
Hạt nhân X và năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam Heli theo phản ứng trên. Cho số Avôgađrô (nguyên tử/mol).
Biết khối lượng của các nguyên tử hyđrô, nhôm và của nơtron lần lượt là ; ; và .
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân nhôm sẽ là:
đứng yên, phân rã α thành hạt nhân X: Biết khối lượng của các nguyên tử tương ứng là , , và .
Vận tốc của hạt α bay ra xấp xỉ bằng bao nhiêu?
Hạt nhân phóng xạ và biến thành một hạt nhân bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Ban đầu có một khối lượng chất , sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là
Độ phóng xạ của một chất sau 25 ngày giảm bớt 29,3%. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ đó là:
Pôlôni phóng xạ theo phương trình . Hạt X là
Sự phân hạch của hạt nhân urani khi hấp thụ một nơtron chậm xảy ra theo nhiều cách. Một trong các cách đó được cho bởi phương trình:
Số nơtron được tạo ra trong phản ứng này là
Cho phản ứng hạt nhân:
Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106u; 0,002491u; 0,030382u và . Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng:
Người ta dùng prôtôn có động năng bắn phá đang đứng yên tạo ra hạt α có động năng và hạt nhân X. Biết rằng vận tốc hạt α bắn ra vuông góc với vận tốc hạt prôtôn. Lấy gần đúng khối lượng các hạt nhân tính theo u có giá trị bằng số khối. Động năng hạt nhân X là
Các lò phản ứng hạt nhân trong các nhà máy điện nguyên tử hoạt động trong chế độ mà hệ số nhân nơtron s phải thỏa mãn:
Ban đầu có gchất phóng xạ 210Po (pôlôni) với chu kỳ bán rã 138 ngày. Sau 69 ngày khối lượng Po còn lại là:
Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là . Năng lượng nghỉ của 2 gam một chất bất kì bằng