Đánh Giá Năng Lực - Điều hòa hoạt động gen. Đánh Giá Năng Lực - Điều hòa hoạt động gen
Để download tài liệu Đánh Giá Năng Lực - Điều hòa hoạt động gen các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.
📁 Chuyên mục: Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia
📅 Ngày tải lên: 20/10/2024
📥 Tên file: dieu hoa hoat dong gen-56106-thuvienvatly.doc (425KB)
🔑 Chủ đề: dieu hoa hoat dong gen
Đánh Giá Năng Lực - Điều hòa hoạt động gen
Câu 1: Điều hòa hoạt động gen chính là
- (A)
Điều hòa lượng rARN
- (B)
Điều hòa lượng tARN
- (C)
Điều hòa lượng mARN
- (D)
Điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra
👉 Xem giải chi tiết
Câu 2: Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở cấp độ:
- (A)
Dịch mã
- (B)
Sau phiên mã
- (C)
Trước phiên mã
- (D)
Phiên mã
👉 Xem giải chi tiết
Câu 3: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
- (A)
Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
- (B)
Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
- (C)
Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
- (D)
Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
👉 Xem giải chi tiết
Câu 4: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là:
- (A)
Vùng vận hành.
- (B)
Vùng kết thúc.
- (C)
Vùng mã hoá
- (D)
Vùng khởi động.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 5: Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là:
- (A)
Đường mantôzơ.
- (B)
Enzim ADN-polimeraza.
- (C)
Prôtêin ức chế.
- (D)
Đường lactozơ.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 6: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
- (A)
Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
- (B)
ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
- (C)
Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
- (D)
Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 7: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
- (A)
Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
- (B)
Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
- (C)
Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
- (D)
Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 8: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất
- (A)
Trung gian.
- (B)
Cảm ứng
- (C)
Xúc tác
- (D)
Ức chế
👉 Xem giải chi tiết
Câu 9: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
- (A)
Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
- (B)
Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
- (C)
Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
- (D)
Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 10: Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?
- (A)
Khi môi trường có lactôzơ
- (B)
Khi môi trường có nhiều lactôzơ
- (C)
Khi có hoặc không có lactôzơ.
- (D)
Khi môi trường không có lactôzơ.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 11: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, vùng khởi động có chức năng?
- (A)
Nơi liên kết với protein ức chế.
- (B)
Nơi tiếp xúc với enzym ARN polimeraza.
- (C)
Mang thông tin quy định protein ức chế.
- (D)
Mang thông tin quy định protein enzym.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 12: Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là
- (A)
Vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình phiên mã.
- (B)
Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.
- (C)
Vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng.
- (D)
Trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 13: Vai trò của các gen cấu trúc Z, Y, A trong Operon Lac ở vi khuẩn E. coli là:
- (A)
Tổng hợp các prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.
- (B)
Tạo ra các enzyme phân giải đường lactozơ.
- (C)
Tổng hợp enzyme ARN polimerase bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.
- (D)
Tổng hợp prôtêin ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 14: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?
- (A)
Mang thông tin quy định enzym ARN polymerase.
- (B)
Nơi liên kết với prôtêin điều hòa.
- (C)
Nơi tiếp xúc với enzym ARN polymerase.
- (D)
Mang thông tin quy định prôtêin điều hòa.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 15: Vai trò của Lactose trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli:
- (A)
Ức chế gen điều hòa và cản trở quá trình phiên mã của gen này để tạo ra prôtêin điều hòa.
- (B)
Gắn vào trình tự vận hành Operator để khởi đầu quá trình phiên mã của operon
- (C)
Hoạt hóa trình tự khởi động promoter để thực hiện quá trình phiên mã ở gen điều hòa
- (D)
Liên kết đặc hiệu với prôtêin điều hòa, khiến nó mất khả năng bám vào trình tự vận hành, tạo điều kiện cho ARN polymerase hoạt động.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 16: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường có lactôzơ?
- (A)
Cả 3 sự kiện trên
- (B)
Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
- (C)
ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã
- (D)
Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 17: Ở sinh vật nhân thực, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn:
- (A)
phiên mã.
- (B)
dịch mã.
- (C)
sau dịch mã.
- (D)
tất cả các giai đoạn
👉 Xem giải chi tiết
Câu 18: Điểm nào sau đây là chung cho sự điều hòa gen trong sinh vật nhân thực và nhân sơ?
- (A)
Sự đóng gói ADN trong nhiễm sắc thể.
- (B)
Sự nhân lên của các ADN nhằm tăng số lượng gen trong tế bào.
- (C)
Sự tách bỏ các đoạn ARN không mã hóa trong quá trình xử lí ARN.
- (D)
Phiên mã là thời điểm tại đó sự biểu hiện của gen được điều hòa.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 19: Quan sát hình và cho biết những phát biểu nào sau đây đúng?
I. Khi không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn được phiên mã.
II. Liên kết giữa prôtêin ức chế với vùng O là liên kết đặc hiệu.
III. Sự có mặt của lactôzơ làm cho enzim ARN polimeraza không bám được vào vùng P.
IV. Các gen Z, Y, A được đóng, mở cùng lúc.
- (A)
II, III, IV
- (B)
I, II, III.
- (C)
I, II, IV.
- (D)
I, III, IV.
👉 Xem giải chi tiết