Đánh Giá Năng Lực - Sinh trưởng và phát triển ở động vật. Đánh Giá Năng Lực - Sinh trưởng và phát triển ở động vật
Để download tài liệu Đánh Giá Năng Lực - Sinh trưởng và phát triển ở động vật các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.
📁 Chuyên mục: Đề thi thử đại học môn Vật lý, Thi thử THPT Quốc gia
📅 Ngày tải lên: 20/10/2024
📥 Tên file: sinh truong va phat trien o dong vat-56100-thuvienvatly.doc (425KB)
🔑 Chủ đề: sinh truong va phat trien o dong vat
Đánh Giá Năng Lực - Sinh trưởng và phát triển ở động vật
Câu 1: Sinh trưởng của cơ thể động vật là:
- (A)
Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
- (B)
Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
- (C)
Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
- (D)
Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 2: Phát triển của cơ thể động vật bao gồm
- (A)
Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
- (B)
Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
- (C)
Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phân hoá tế bào
- (D)
Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 3: Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái là:
- (A)
Châu chấu, ếch, muỗi.
- (B)
Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
- (C)
Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua
- (D)
Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 4: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là:
- (A)
Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành
- (B)
Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành
- (C)
Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.
- (D)
Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành
👉 Xem giải chi tiết
Câu 5: Cho các loài động vật sau:
(1) Ong. (2) Bướm. (3) Châu chấu. (4) Gián. (5) Ếch.
Trong số các loài trên có bao nhiêu loài phát triển qua biến thái không hoàn toàn?
👉 Xem giải chi tiết
Câu 6: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:
- (A)
Châu chấu, ếch, muỗi.
- (B)
Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
- (C)
Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
- (D)
Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 7: Sinh trưởng phát triển có biến thái không hoàn toàn sai khác cơ bản với kiểu sinh trưởng phát triển không qua biến thái là
- (A)
Trải qua nhiều lần lột xác mới trở thành cơ thể trưởng thành
- (B)
Chịu ảnh hưởng rõ rệt của hormone
- (C)
Có hình thái cấu tạo của con non khác với con trưởng thành
- (D)
Có giai đoạn con non dài hơn giai đoạn trưởng thành
👉 Xem giải chi tiết
Câu 8: Nhân tố bên trong quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là:
- (A)
Thức ăn.
- (B)
Nhiệt độ và ánh sáng
- (C)
Nhân tố di truyền.
- (D)
Tuổi thọ
👉 Xem giải chi tiết
Câu 9: Sự sinh trưởng của động vật có xương sống được điều hòa bởi các hoocmôn là
- (A)
Tất cả các hoocmôn trên
- (B)
Estrogen và Testosterone
- (C)
GH
- (D)
Tiroxin
👉 Xem giải chi tiết
Câu 10: Hormone sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở:
- (A)
Buồng trứng
- (B)
Tuyến giáp
- (C)
Tuyến yên
- (D)
Tinh hoàn
👉 Xem giải chi tiết
Câu 11: Hormone sinh trưởng có vai trò:
- (A)
Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái
- (B)
Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
- (C)
Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể
- (D)
Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 12: Tuyến yên sản sinh ra các hormone
- (A)
Hormone kích dục nhau thai Prôgestêron
- (B)
Hormone kích nang trứng Ơstrôgen
- (C)
Prôgestêron và Ơstrôgen
- (D)
Hormone kích thích trứng, hormone tạo thể vàng.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 13: Tirôxin được sản sinh ra ở:
- (A)
Tinh hoàn
- (B)
Buồng trứng
- (C)
Tuyến yên
- (D)
Tuyến giáp.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 14: Tirôxin có tác dụng
- (A)
Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái
- (B)
Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực
- (C)
Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
- (D)
Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể
👉 Xem giải chi tiết
Câu 15: Testostêrôn được sinh sản ra ở:
- (A)
Buồng trứng
- (B)
Tuyến giáp
- (C)
Tuyến yên
- (D)
Tinh hoàn
👉 Xem giải chi tiết
Câu 16: Testostêrôn có vai trò
- (A)
Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
- (B)
Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
- (C)
Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
- (D)
Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực
👉 Xem giải chi tiết
Câu 17: Ơstrôgen được sinh ra ở
- (A)
Tinh hoàn.
- (B)
Tuyến yên
- (C)
Tuyến giáp.
- (D)
Buồng trứng.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 18: Ơstrôgen có vai trò:
- (A)
Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
- (B)
Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái
- (C)
Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể
- (D)
Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực
👉 Xem giải chi tiết
Câu 19: Ecđixơn được sinh ra ở:
- (A)
Tuyến yên.
- (B)
Thể allata.
- (C)
Tuyến trước ngực.
- (D)
Tuyến giáp
👉 Xem giải chi tiết
Câu 20: Ecđixơn có tác dụng:
- (A)
Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
- (B)
Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm
- (C)
Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
- (D)
Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm
👉 Xem giải chi tiết
Câu 21: Juvenin được sinh ra ở:
- (A)
Thể allata.
- (B)
Tuyến giáp
- (C)
Tuyến trước ngực
- (D)
Tuyến yên.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 22: Juvenin có tác dụng
- (A)
Ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm
- (B)
Ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm
- (C)
Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm
- (D)
Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm
👉 Xem giải chi tiết
Câu 23: Thể vàng sản sinh ra hormone:
- (A)
HCG.
- (B)
Progesterol.
- (C)
FSH.
- (D)
LH.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 24: Vào thời kì dậy thì của nam và nữ, hoocmôn nào được tiết ra nhiều làm cơ thể thay đổi mạnh về thể chất và tâm sinh lí?
- (A)
Tuyến trên thận kích thích tinh hoàn tăng cường sản xuất testosteron và kích thích buồng trứng tăng cường tiết ơstrôgen
- (B)
Tuyến giáp và tuyến yên kích thích sự hoạt động của tuyến sinh dục giúp tăng cường tiết hoocmôn testosteron và ơstrôgen
- (C)
Tuyến giáp kích thích sự hoạt động của tuyến sinh dục giúp tăng cường sản xuất hoocmôn testosteron và ơstrogen
- (D)
Vùng dưới đồi thông qua tuyến yên kích thích tinh hoàn tăng cường sản xuất testosteron và kích thích buồng trứng tăng cường tiết ơstrôgen
👉 Xem giải chi tiết
Câu 25: Các nhân tố môi trường có ảnh hưởng rõ nhất vào giai đoạn nào trong quá trình phát sinh cá thể người?
- (A)
Giai đoạn trưởng thành.
- (B)
Giai đoạn sau sơ sinh.
- (C)
Giai đoạn sơ sinh
- (D)
Giai đoạn phôi thai
👉 Xem giải chi tiết
Câu 26: Vì sao đối với động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển không bị ảnh hưởng?
- (A)
Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
- (B)
Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.
- (C)
Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng tạo nhiều năng lượng để chống rét.
- (D)
Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá, sinh sản giảm.
👉 Xem giải chi tiết
Câu 27: Khi trời rét thì động vật biến nhiệt sinh trưởng và phát triển chậm là vì:
- (A)
Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng, sinh sản giảm
- (B)
Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng
- (C)
Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể mạnh tạo nhiều năng lượng để chống rét.
- (D)
Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng
👉 Xem giải chi tiết
Câu 28: Tại sao tắm nắng vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
- (A)
Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ôxy hoá để hình thành xương.
- (B)
Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương.
- (C)
Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương.
- (D)
Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương
👉 Xem giải chi tiết
Câu 29: Những con thỏ cái quá mập đôi khi không có khả năng sinh sản, điều giải thích hợp lý nhất là
- (A)
Tiết quá nhiều hormone sinh trưởng
- (B)
Rối loạn tiết hormone sinh dục
- (C)
Thức ăn thừa đạm
- (D)
Chúng ăn quá nhiều gây rối loạn chuyển hóa
👉 Xem giải chi tiết
- (A) Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
- (B)
Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
- (C)
Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra
- (D)
Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
👉 Xem giải chi tiết