Giải SBT Vật lí 11 CTST Bài 11. Định luật coulomb về tương tác tĩnh điện có đáp án

Taluma

500 Lượt tải

Giải SBT Vật lí 11 CTST Bài 11. Định luật coulomb về tương tác tĩnh điện có đáp án. Giải SBT Vật lí 11 CTST Bài 11. Định luật coulomb về tương tác tĩnh điện có đáp án
Để download tài liệu Giải SBT Vật lí 11 CTST Bài 11. Định luật coulomb về tương tác tĩnh điện có đáp án các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Đề kiểm tra vật lý 11

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: giai sbt vat li 11 ctst bai 11, dinh luat coulomb ve tuong tac tinh dien co dap an-55861-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: giai sbt vat li 11 ctst bai 11 dinh luat coulomb ve tuong tac tinh dien co dap an


Giải SBT Vật lí 11 CTST Bài 11. Định luật coulomb về tương tác tĩnh điện có đáp án

Câu 1:

Điện tích của một electron có giá trị bằng bao nhiêu?

A. 1,6.10-19 C.                

B. -1,6.10-19 C.     

C. 3,2.10-19 C.                

D. -3,2.10-19 C.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Thông thường sau khi sử dụng khăn lông để lau mắt kính ta thấy sẽ có một vài mảnh vụn của lông tơ còn bám lại trên kính, đó là hiện tượng nhiễm điện do

A. hưởng ứng.                

B. tiếp xúc.          

C. cọ xát.             

D. khác cấu tạo vật chất.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Công thức nào dưới đây xác định độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm q1, q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không, k=9.109Nm2C2 với  là hằng số Coulomb?

A.F=r2kq1q2 .     

B.F=r2q1q2k .     

C. F=q1q2kr2 .                 

D. F=kq1q2r2 .

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Trong các hình biểu diễn lực tương tác tĩnh điện giữa các điện tích (có cùng độ lớn điện tích và đứng yên) dưới đây. Hình nào biểu diễn không chính xác?

Trong các hình biểu diễn lực tương tác tĩnh điện giữa các điện tích (có cùng độ lớn điện tích và đứng yên) dưới đây. Hình nào biểu diễn không chính xác? (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Xét hai điện tích điểm q1 và q2 có tương tác đẩy. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. q1>0 q2<0.                                    

B. q1<0 q2>0.

C. q1q2>0.                                      

D. q1q2<0.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Xét ba điện tích q0, q1 và q2 đặt tại ba điểm khác nhau trong không gian. Biết lực do q1 và q2 tác dụng lên q0 lần lượt là F10 F20. Biểu thức nào sau đây xác định lực tĩnh điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 ?

A. F0=F10+F20.   

B. F0=F10+F20.  

C. F0=F10F20.   

D. F0=F20F10.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Hai điện tích điểm có độ lớn không đổi được đặt trong cùng một môi trường có hằng số điện môi là ε, nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên 2 lần thì lực tương tác giữa chúng sẽ

A. tăng 2 lần.                 

B. giảm 2 lần.                

C. tăng 4 lần.                 

D. giảm 4 lần.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Đưa một thanh kim loại tích điện dương lại gần một chiếc đĩa chưa tích điện và cô lập về điện thì

A. điện tích của đĩa sẽ thay đổi hoặc bằng 0 , phụ thuộc vào khoảng cách giữa thanh kim loại và đĩa.

B. điện tích của đĩa vẫn bằng 0 .

C. đĩa tích điện dương.

D. đĩa tích điện âm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-9 C đặt trong chân không. Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu để lực tĩnh điện giữa chúng có độ lớn 2,5.10-6 N ?

A. 0,06 cm.          

B. 6 cm.               

C. 36 cm.             

D. 6m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Mỗi hại bụi li ti trong không khí mang điện tích q=9,61013C. Hỏi mỗi hại bụi ấy thừa hay thiếu bao nhiêu electron? Biết điện tích electron có độ lớn là 1,6.10-19 C.

A. Thừa 6,106 hạt.

B. Thừa 6.105 hạt.

C. Thiếu 6,106 hạt.        

D. Thiếu 6.105 hạt.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Hai điện tích điểm +2Q và -Q được đặt cố định tại hai điểm như Hình 11.1. Phải đặt điện tích q0 ở trị trí nào thì lực điện do +2Q và -Q tác dụng lên điện tích q0 có thể cân bằng nhau.

Hai điện tích điểm +2Q và -Q được đặt cố định tại hai điểm như Hình 11.1. Phải đặt điện tích q0 ở trị trí nào thì lực điện (ảnh 1)

A. Vị trí (1).         

B. Vị trí (2).         

C. Vị trí (3).         

D. Vị trí (4)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Hãy nêu các cách làm một vật bị nhiễm điện và đưa ra ví dụ minh hoạ cho từng cách.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không phụ thuộc vào những yếu tố nào?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Hãy so sánh định tính độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm trong trường hợp hai điện tích được đặt trong một chất điện môi và đặt trong chân không.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm trong trường hợp hai điện tích được đặt trong chất điện môi sẽ nhỏ hơn trường hợp hai điện tích được đặt trong chân không vì độ lớn lực tĩnh điện tỉ lệ nghịch với hằng số điện môi.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

Trong giờ học Vật lí, một bạn học sinh phát biểu rằng: "Khi đưa một vật A nhiễm điện lại gần một vật B không nhiễm điện thì vật B bị nhiễm điện do hưởng ứng và tổng điện tích của vật B khác 0". Hãy nhận xét về phát biểu trên của bạn học sinh này.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Các xe bồn chở xăng/dầu thường được treo một sợi dây xích dài làm bằng sắt dưới gầm xe. Trong quá trình di chuyển sẽ có những lúc dây xích được chạm nhẹ xuống mặt đường. Hãy giải thích vì sao người ta phải làm như vậy.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Xét ba quả cầu nhỏ A, B, C được đặt trên một mặt bàn nằm ngang, trơn nhẵn và cách điện trong không khí. Biết rằng quả cầu A mang điện tích dương, quả cầu B và quả cầu C mang điện tích âm. Cho quả cầu B di chuyển trên đoạn thẳng nối tâm quả cầu A và quả cầu C. Trong quá trình di chuyển đó, có bao nhiêu vị trí để quả cầu B nằm cân bằng dưới tác dụng của lực tĩnh điện.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:

Độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm q1 và q2 sẽ thay đổi như thế nào nếu ta tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên gấp đôi và giảm độ lớn q1 xuống một nửa.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20:

Ban đầu, khi hai điện tích điểm được đặt trong chân không thì độ lớn lực tĩnh điện giữa chúng là F. Sau đó, hai điện tích điểm được đặt trong môi trường điện môi A sao cho giá trị hai điện tích và khoảng cách giữa chúng được giữ không đổi. Khi đó, độ lớn lực tĩnh điện giữa chúng là F4,5. Hãy xác định giá trị hằng số điện môi của môi trường A.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 21:

Hai điện tích điểm q1=8108C q2=3108C đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 3 cm. Đặt điện tích điểm q0=108C  tại điểm M là trung điểm của AB. Biết k=9.109Nm2C2, tính lực tĩnh điện tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q0.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 22:

Cho hai điện tích điểm q1=6μC q2=54μC đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 6 cm. Sau đó người ta đặt một điện tích q3 tại điểm C.

a) Xác định vị trí điểm C để điện tích q3 nằm cân bằng.

b) Xác định dấu và độ lớn của q3 để cả hệ cân bằng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 23:

Xét hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau mang các điện tích q1 và q2 đặt trong không khí cách nhau 2 cm, đẩy nhau bằng một lực có độ lớn 2,7.10-4 N. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi lại đưa về vị trí ban đầu thì lực đẩy giữa chúng có độ lớn 3,6.10-4 N. Tính q1 và q2.

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO giai sbt vat li 11 ctst bai 11 dinh luat coulomb ve tuong tac tinh dien co dap an

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Đề kiểm tra vật lý 11

BÀI VIẾT NỔI BẬT