Giải SBT Vật lí 11 CTST Bài 4: Dao động tắt dần và hiện tượng cộng hưởng có đáp án

Taluma

500 Lượt tải

Giải SBT Vật lí 11 CTST Bài 4: Dao động tắt dần và hiện tượng cộng hưởng có đáp án. Giải SBT Vật lí 11 CTST Bài 4: Dao động tắt dần và hiện tượng cộng hưởng có đáp án
Để download tài liệu Giải SBT Vật lí 11 CTST Bài 4: Dao động tắt dần và hiện tượng cộng hưởng có đáp án các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Đề kiểm tra vật lý 11

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: giai sbt vat li 11 ctst bai 4, dao dong tat dan va hien tuong cong huong co dap an-55848-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: giai sbt vat li 11 ctst bai 4 dao dong tat dan va hien tuong cong huong co dap an


Giải SBT Vật lí 11 CTST Bài 4: Dao động tắt dần và hiện tượng cộng hưởng có đáp án

Câu 1:

Khi không còn ngoại lực duy trì, dao động của con lắc đơn trong không khí bị tắt dần do

  • (A) trọng lực tác dụng lên vật.       
  • (B) lực căng của dây treo.
  • (C) lực cản của môi trường.
  • (D) do dây treo có khối lượng không đáng kể.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về dao động tắt dần?

  • (A) Cơ năng của dao động giảm dần.
  • (B) Độ lớn lực cản càng lớn thì sự tắt dần càng nhanh.
  • (C) Biên độ của dao động giảm dần.
  • (D) Tần số dao động càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Chỉ ra phát biểu sai.

  • (A) Dao động tắt dần càng nhanh khi độ lớn của lực cản môi trường càng lớn.
  • (B) Dao động duy trì có chu kì bằng chu kì dao động riêng của hệ.
  • (C) Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức.
  • (D) Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Một vật có tần số riêng 20 Hz đang thực hiện dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn  F=20cos50πt+πN. Tần số dao động của vật trong giai đoạn ổn định là

  • (A) 50 Hz.   
  • (B) 20 Hz.    
  • (C) 25 Hz.  
  • (D) 100 Hz.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi

  • (A) tần số của ngoại lực cưỡng bức nhỏ hơn tần số riêng của hệ.
  • (B) chu kì của ngoại lực cưỡng bức nhỏ hơn chu kì riêng của hệ.
  • (C) tần số góc của ngoại lực cưỡng bức bằng tần số góc riêng của hệ.
  • (D) biên độ của ngoại lực cưỡng bức bằng biên độ dao động của hệ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Một chiếc ô tô đang chạy trên đoạn đường lát gạch, cứ cách khoảng 5 m lại có một rãnh nhỏ. Tần số dao động riêng của khung xe trên các lò xo giảm xóc là 0,5 Hz. Ô tô bị xóc mạnh nhất khi chạy với tốc độ bao nhiêu?

  • (A) 2,5 m/s.   
  • (B) 10 m/s.   
  • (C) 50 m/s
  • (D) 5 m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 500 g gắn vào một lò xo có độ cứng 50 N/m. Con lắc này chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn. Khi tần số góc của ngoại lực lần lượt là 5 rad/s và 8 rad/s thì biên độ của dao động con lắc lần lượt là A1 và A2. Hãy so sánh A1 và A2.

  • (A)  A1=2A2
  • (B)  A1>A2
  • (C)  A1=A2
  • (D)  A1<A2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m gắn vào một lò xo có độ cứng 50 N/m. Tác dụng lên vật ngoại lực cưỡng bức  F=40cos10πtπN dọc theo trục lò xo thì hiện tượng cộng hưởng xảy ra. Lấy  π2=10. Giá trị của m là

  • (A) 5 kg.
  • (B) 5.10-2 kg.  
  • (C) 5 g.
  • (D) 0,05 g.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Vật nhỏ nặng 100 g gắn với một lò xo nhẹ đang dao động điều hoà dọc theo một trục nằm trong mặt phẳng ngang trên đệm không khí có li độ  x=2sin100πtπ3cm. Nếu tắt đệm không khí, độ giảm cơ năng của vật đến khi vật hoàn toàn dừng lại là bao nhiêu?

  • (A) 2 J.       
  • (B) 10 000 J.  
  • (C) 1 J.   
  • (D) 0,1 J.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng 100 N/m gắn với vật nặng 100 g dao động điều hoà trong không khí dưới ngoại lực cưỡng bức  F=F0sin50πtN. Để có thể xảy ra hiện tượng cộng hưởng, người ta thực hiện phương án nào sau đây?

  • (A) Tăng tần số của ngoại lực.    
  • (B) Thay lò xo có độ cứng lớn hơn.
  • (C) Thay lò xo có độ cứng nhỏ hơn.   
  • (D) Tăng khối lượng của vật nặng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Một con lắc lò xo dao động điều hoà trên mặt phẳng nằm ngang gồm một vật nhỏ có khối lượng 100 g gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng 98 N/m. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,02 . Lấy  g=9,8 m/s2. Tính độ giảm biên độ sau mỗi lần vật qua vị trí cân bằng.

  • (A) 0,08 mm.   
  • (B) 0,04 mm.
  • (C) 0,8 mm.   
  • (D) 0,4 mm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Hãy nêu hai ví dụ cho mỗi hiện tượng: dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và cộng hưởng trong đời sống.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Hãy giải thích nguyên nhân gây ra dao động tắt dần.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Hãy phân biệt dao động tắt dần và dao động cưỡng bức.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có khả năng xảy ra hiện tượng cộng hưởng? Giải thích cơ chế cộng hưởng.

a) Đoàn người bước đều qua cầu, làm cầu rung lắc mạnh.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

b) Âm thanh trong thính phòng to hơn phòng thông thường.

c) Cầu vồng sau mưa.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ gắn vào một lò xo, viên bi có thể dao động điều hoà với tần số góc riêng 20 rad/s. Con lắc dao động cưỡng bức theo phương trùng với trục của lò xo dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn  F=F0cosΩt. Khi thay đổi  Ω ta ghi nhận được tại giá trị tần số góc 10 rad/s và 15 rad/s thì biên độ dao động của viên bi tương ứng là A1 và A2.

a) So sánh A1 và A2.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

b) Biểu diễn trên đồ thị biên độ của viên bi theo tần số góc của ngoại lực tuần hoàn các điểm tương ứng với giá trị A1 và A2.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:

Cho một dao động tắt dần, nếu xem gần đúng dao động tắt dần này là dao động điều hoà, cứ sau mỗi chu kì thì cơ năng của hệ sẽ giảm 24%. Hỏi sau khoảng bao nhiêu chu kì, biên độ của dao động sẽ giảm còn một nửa?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20:

Để đo hệ số ma sát nhớt của chất lỏng, người ta thực hiện một thí nghiệm đơn giản dựa trên hiện tượng dao động cưỡng bức như Hình 4.1. Gắn một vật có khối lượng m vào một lò xo có độ cứng k trong chất lỏng, đầu còn lại của lò xo được gắn vào một đĩa được điều khiển bởi động cơ có tốc độ điều chỉnh được. Động cơ quay với tần số góc  ω. Ngoại lực do đĩa tác dụng lên lò xo có dạng  F=F0sinωt. Khi đó, vật sẽ dao động điều hoà với biên độ được chứng minh bằng lí thuyết là:

 A=F0m2ω2ω022+b2ω2, trong đó  ω0=km là tần số góc riêng của con lắc lò xo, b là hệ số ma sát nhớt được xác định là hệ số tỉ lệ của lực cản môi trường và tốc độ của vật. Biết  F0=10 N, khi thay đổi tần số góc, tại giá trị  ω=100πrad/s, người ta ghi nhận được con lắc dao động với biên độ lớn nhất  Amax=5 cm. Hãy tính hệ số ma sát nhớt của chất lỏng.

Để đo hệ số ma sát nhớt của chất lỏng, người ta thực hiện một thí nghiệm đơn giản dựa trên hiện tượng dao động cưỡng bức như Hình 4.1. Gắn một vật có khối lượng m vào một lò xo có độ cứng k trong chất lỏng, đầu còn lại của lò xo được gắn vào một đĩa được điều khiển bởi động cơ có tốc độ điều chỉnh được. (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 21:

Trong một cửa hàng, cửa ra vào được thiết kế đóng tự động nhờ một hệ thống lò xo bên trong bản lề. Sau khi khách hàng mở cửa và ngừng tác dụng lực, cánh cửa sẽ dao động quanh trục quay và dừng lại ở vị trí ban đầu. Hãy cho biết đây là ứng dụng của hiện tượng nào và tìm hiểu nguyên lí hoạt động của cửa đóng tự động này.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 22:

Trong một cửa hàng, cửa ra vào được thiết kế đóng tự động nhờ một hệ thống lò xo bên trong bản lề. Sau khi khách hàng mở cửa và ngừng tác dụng lực, cánh cửa sẽ dao động quanh trục quay và dừng lại ở vị trí ban đầu. Hãy cho biết đây là ứng dụng của hiện tượng nào và tìm hiểu nguyên lí hoạt động của cửa đóng tự động này.

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO giai sbt vat li 11 ctst bai 4 dao dong tat dan va hien tuong cong huong co dap an

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Đề kiểm tra vật lý 11

BÀI VIẾT NỔI BẬT