Giải SGK Vật lý 11 Cánh diều Bài 1. Dao động điều hoà có đáp án

Taluma

500 Lượt tải

Giải SGK Vật lý 11 Cánh diều Bài 1. Dao động điều hoà có đáp án. Giải SGK Vật lý 11 Cánh diều Bài 1. Dao động điều hoà có đáp án
Để download tài liệu Giải SGK Vật lý 11 Cánh diều Bài 1. Dao động điều hoà có đáp án các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Đề kiểm tra vật lý 11

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: giai sgk vat ly 11 canh dieu bai 1, dao dong dieu hoa co dap an-55814-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: giai sgk vat ly 11 canh dieu bai 1 dao dong dieu hoa co dap an


Giải SGK Vật lý 11 Cánh diều Bài 1. Dao động điều hoà có đáp án

Câu 1:

Hằng ngày, chúng ta thấy rất nhiều chuyển động, trong đó, vật chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng. Chuyển động của người chơi đu là một ví dụ như vậy (Hình 1.1).

Hằng ngày, chúng ta thấy rất nhiều chuyển động, trong đó, vật chuyển động qua lại quanh một vị trí (ảnh 1)

Những chuyển động đó được gọi là dao động. Mô tả dao động như thế nào?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Dùng một lò xo, một quả cầu nhỏ bằng kim loại, sợi dây và giá thí nghiệm, thảo luận với bạn xây dựng phương án và thực hiện phương án tạo ra dao động của quả cầu treo ở một đầu lò xo.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Dụng cụ

Quả cầu kim loại nhỏ, sợi dây mảnh nhẹ, giá thí nghiệm.

Tiến hành

+ Treo quả cầu vào giá thí nghiệm.

+ Khi quả cầu đứng yên tại vị trí cân bằng, dây treo có phương thẳng đứng, kéo quả cầu khỏi vị trí cân bằng một đoạn nhỏ rồi buông tay cho quả cầu chuyển động (Hình 1.2).

+ Mô tả chuyển động của quả cầu.

Dụng cụ  Quả cầu kim loại nhỏ, sợi dây mảnh nhẹ, giá thí nghiệm.  Tiến hành (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Nêu ví dụ về dao động mà bạn quan sát được trong thực tế.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Với một cái thước mỏng đàn hồi, hãy đề xuất phương án tạo ra dao động tự do của thước và mô tả cách làm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Nếu bỏ qua lực cản, chuyển động nào sau đây là dao động tự do:

A. Một con muỗi đang đập cánh.

B. Tòa nhà rung chuyển trong trận động đất.

C. Mặt trống rung động sau khi gõ.

D. Bông hoa rung rinh trong gió nhẹ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Từ đồ thị Hình 1.7, mô tả sự thay đổi li độ của xe theo thời gian.

Từ đồ thị Hình 1.7, mô tả sự thay đổi li độ của xe theo thời gian.   (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:
Tìm mối liên hệ giữa chu kì T và tần số f của dao động.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Xác định biên độ, chu kì và tần số của dao động có đồ thị li độ – thời gian được biểu diễn ở Hình 1.9.

Xác định biên độ, chu kì và tần số của dao động có đồ thị li độ – thời gian được biểu diễn ở Hình 1.9. (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Tim co bóp theo nhịp do được điều khiển bằng một hệ thống các xung điện dẫn truyền trong cơ tim. Máy điện tim ghi nhận những xung điện này và hiển thị dưới dạng đường điện tâm đồ. Đó là những đường gấp khúc, lên xuống biến thiên theo nhịp co bóp của tim.

Dựa vào hình ảnh điện tâm đồ ở Hình 1.10, xác định chu kì đập của tim. Biết rằng mỗi khoảng vuông (theo chiều ngang) tương ứng với khoảng thời gian 0,12 s.

Tim co bóp theo nhịp do được điều khiển bằng một hệ thống các xung điện dẫn truyền (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Thế nào là dao động điều hoà?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Tần số góc và tần số của dao động điều hoà có liên hệ như thế nào?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Dựa vào đồ thị Hình 1.12, xác định các đại lượng sau:

a) Tần số góc của dao động.

b) Biên độ của dao động.

c) Vận tốc cực đại của vật dao động.

d) Gia tốc cực đại của vật dao động.

Dựa vào đồ thị Hình 1.12, xác định các đại lượng sau:  a) Tần số góc của dao động. (ảnh 1)
 
Dựa vào đồ thị Hình 1.12, xác định các đại lượng sau:  a) Tần số góc của dao động. (ảnh 2)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Dựa vào độ dốc của đồ thị li độ - thời gian, ta có thể xác định vận tốc của xe kĩ thuật số tại mỗi thời điểm. Từ các số liệu này, có thể vẽ được đồ thị hình sin biểu diễn sự liên hệ giữa vận tốc và thời gian (Hình 1.12b). Ví dụ, trong Hình 1.12a, tại t = 0, độ dốc của đồ thị li độ – thời gian bằng 0, vận tốc bằng 0. Khi t tăng từ 0 s đến 0,2 s, độ dốc âm, vận tốc có giá trị âm. Tại t = 0,2 s, độ dốc bằng 0 một lần nữa. Từ t = 0,2 s đến t = 0,4 s, độ dốc dương, vận tốc có giá trị dương. Độ dốc của đồ thị li độ – thời gian có độ lớn cực đại tại các thời điểm t = 0,1 s; 0,3 s; 0,5 s... Bằng cách tương tự, dựa vào độ dốc của đồ thị vận tốc – thời gian ở Hình 1.12b, ta có thể tìm được gia tốc của xe tại mỗi thời điểm và vẽ được đồ thị hình sin như Hình 1.12c.

Dựa vào các đồ thị ở Hình 1.12, tìm:

Các thời điểm gia tốc của xe bằng 0.

Các thời điểm gia tốc của xe cực đại.

Giải thích cách làm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Xác định pha của dao động tại vị trí 3 và vị trí 4.

Xác định pha của dao động tại vị trí 3 và vị trí 4.   (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

Một vật dao động điều hòa với phương trình li độ: x=5cos10πt+φ2cm. Xác định pha của dao động tại thời điểm 130s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Mô tả trạng thái của hai vật dao động ở thời điểm t3 và t4, trong đồ thị Hình 1.14.

Mô tả trạng thái của hai vật dao động ở thời điểm t3 và t4, trong đồ thị Hình 1.14. (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Đồ thị Hình 1.18 biểu diễn hai dao động ngược pha. Dựa vào đồ thị, xác định độ lệch pha của hai dao động này.

Đồ thị Hình 1.18 biểu diễn hai dao động ngược pha. Dựa vào đồ thị, xác định độ  (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO giai sgk vat ly 11 canh dieu bai 1 dao dong dieu hoa co dap an

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Đề kiểm tra vật lý 11

BÀI VIẾT NỔI BẬT