Trắc nghiệm Vật lí 11 Cánh diều Bài 2. Điện trở có đáp án

Taluma

500 Lượt tải

Trắc nghiệm Vật lí 11 Cánh diều Bài 2. Điện trở có đáp án. Trắc nghiệm Vật lí 11 Cánh diều Bài 2. Điện trở có đáp án
Để download tài liệu Trắc nghiệm Vật lí 11 Cánh diều Bài 2. Điện trở có đáp án các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Thư viện ôn tập kiến thức vật lý 11

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: trac nghiem vat li 11 canh dieu bai 2, dien tro co dap an-55782-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: trac nghiem vat li 11 canh dieu bai 2 dien tro co dap an


Trắc nghiệm Vật lí 11 Cánh diều Bài 2. Điện trở có đáp án

Câu 1:

Đặt hiệu điện thế 6 V vào hai đầu điện trở 3Ω. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là

  • (A) 0,5  
  • (B) 6  
  • (C) 2  
  • (D) 3

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Đặt một hiệu điện thế 12 V vào giữa hai đầu một điện trở 4,0Ω thì lượng điện tích chạy qua điện trở trong mỗi giây là

  • (A) 3   
  • (B) 4   
  • (C) 12
  • (D) 48

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Một dây dẫn kim loại có điện trở R được cắt thành ba đoạn bằng nhau rồi tết lại với nhau để tạo thành một dây dẫn mới có chiều dài bằng 1/3 chiều dài ban đầu. Điện trở của dây mới này có giá trị là

  • (A) 3R. 
  • (B) R/9. 
  • (C) R/3.
  • (D) 9R.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Đặc điểm của điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở

  • (A) dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
  • (B) dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm.
  • (C) âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng. 
  • (D) âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm về bằng 0.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,6 lần thì

  • (A) cường độ dòng điện tăng 3,2 lần.    
  • (B) cường độ dòng điện giảm 3,2 lần.
  • (C) cường độ dòng điện giảm 1,6 lần.  
  • (D) cường độ dòng điện tăng 1,6 lần.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1,R2 trong hình vẽ. Điện trở R1,R2 có giá trị là

Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1,R2  trong hình vẽ. Điện trở R1,R2  có giá trị là   (ảnh 1)
  • (A) R1=5Ω;R2=20Ω.
  • (B) R1=10Ω;R2=5Ω.
  • (C) R1=5Ω;R2=10Ω.
  • (D) R1=20Ω;R2=5Ω.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Muốn đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện, nhưng không có vôn kế, một học sinh đã sử dụng một ampe kế và một điện trở có giá trị R=50Ω mắc nối tiếp nhau sau, đó mắc vào nguồn điện, biết ampe kế chỉ 1,2A.Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện có giá trị bằng bao nhiêu?

  • (A) 120V
  • (B) 50V
  • (C) 12V
  • (D) 60V

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Mắc nối tiếp điện trở R1 và R2 thành bộ rồi đặt hai đầu bộ điện trở này vào một hiệu điện thế U thì độ giảm thế trên R1 lớn gấp 2 lần độ giảm thế trên R2. Sau đó, mắc song song hai điện trở này thành bộ rồi đặt hai đầu bộ vào hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở

  • (A) R1 lớn gấp 2 lần cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2.
  • (B) R2 lớn gấp 2 lần cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1.
  • (C) R1 lớn gấp 4 lần cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2.
  • (D) R2 lớn gấp 4 lần cường độ đòng điện chạy qua điện trở R1.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Đặt vào hai đầu một điện trở R = 20 Ω một hiệu điện thế U = 2V trong khoảng thời gian t = 20 s. Lượng điện tích di chuyển qua điện trở là

  • (A) q = 4    
  • (B) q = 1      
  • (C) q = 2   
  • (D) q = 5 m

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • (A) Nhiệt độ của kim loại.
  • (B) Kích thước của vật dẫn kim loại.
  • (C) Bản chất của kim loại.
  • (D) Nhiệt độ và bản chất của vật dẫn kim loại.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Cho mạch điện như hình vẽ. Các giá trị điện trở R1=6Ω,R2=4Ω, R3=2Ω,R4=3Ω,R5=6Ω.

Cho mạch điện như hình vẽ. Các giá trị điện trở R1= 6 ôm, R2= 4 ôm, R3= 2 ôm, R4 = 3 ôm, R 5= 6 ôm,.Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở   nếu cường độ dòng điện qua điện trở   có giá trị   (ảnh 1)

Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 nếu cường độ dòng điện qua điện trở R1 có giá trị 1A

  • (A) 2 V.
  • (B) 3 V.
  • (C) 4 V.
  • (D) 5 V.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Cho một đoạn mạch điện như hình vẽ. Biết các giá trị điện trở: R1=1Ω; R2=20Ω;R3=5Ω;R4=R5=10Ω. Hãy tính điện trở của đoạn mạch AB.

Cho một đoạn mạch điện như hình vẽ. Biết các giá trị điện trở: R1= 1 ôm, R2= 20 ôm, R3= 5 ôm, R4= R5=10 ôm . Hãy tính điện trở của đoạn mạch  .   (ảnh 1)
  • (A) 3 Ω .
  • (B) 4 Ω .
  • (C) 5 Ω .
  • (D) 6 Ω .

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO trac nghiem vat li 11 canh dieu bai 2 dien tro co dap an

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Thư viện ôn tập kiến thức vật lý 11

BÀI VIẾT NỔI BẬT