Trắc nghiệm Vật lí 11 Cánh diều Bài 2. Điện trường có đáp án

Taluma

500 Lượt tải

Trắc nghiệm Vật lí 11 Cánh diều Bài 2. Điện trường có đáp án. Trắc nghiệm Vật lí 11 Cánh diều Bài 2. Điện trường có đáp án
Để download tài liệu Trắc nghiệm Vật lí 11 Cánh diều Bài 2. Điện trường có đáp án các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Thư viện ôn tập kiến thức vật lý 11

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: trac nghiem vat li 11 canh dieu bai 2, dien truong co dap an-55779-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: trac nghiem vat li 11 canh dieu bai 2 dien truong co dap an


Trắc nghiệm Vật lí 11 Cánh diều Bài 2. Điện trường có đáp án

Câu 1:

Điện trường là

  • (A) môi trường không khí quanh điện tích.
  • (B) môi trường chứa các điện tích.
  • (C) môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
  • (D) môi trường dẫn điện.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Cho một điện tích điểm + Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều

  • (A) hướng về phía nó.  
  • (B) hướng ra xa nó.
  • (C) phụ thuộc độ lớn của nó.     
  • (D) phụ thuộc vào điện môi xung quanh.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 3 lần thì cường độ điện trường

  • (A) giảm 3 lần.   
  • (B) tăng 3 lần. 
  • (C) giảm 9 lần. 
  • (D) tăng 9 lần.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Quả cầu nhỏ mang điện tích 10-9 C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 5 cm là

  • (A) 6.105 V/m.
  • (B) 2.104 V/m.
  • (C) 7,2.103 V/m.
  • (D) 3,6.103 V/m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:
Một điện tích điểm q = 5.10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn 6.10-2 N. Cường độ điện trường tại M là:
  • (A) 2,4.105 V/m.
  • (B) 1,2 V/m.
  • (C) 1,2.105 V/m.
  • (D) 12.10-6 V/m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Đặt một điện tích thử - 2.10-6 C tại một điểm, nó chịu một lực điện 2.10-3 N có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là

  • (A) 100 V/m, từ trái sang phải.
  • (B) 100 V/m, từ phải sang trái.
  • (C) 1000 V/m, từ trái sang phải.  
  • (D) 1000 V/m, từ phải sang trái.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Đặt một điện tích thử 2.10-6 C tại một điểm, nó chịu một lực điện 2.10-3 N có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là

  • (A) 100 V/m, từ trái sang phải. 
  • (B) 100 V/m, từ phải sang trái.
  • (C) 1000 V/m, từ trái sang phải.      
  • (D) 1000 V/m, từ phải sang trái.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 6000 V/m và 8000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là

  • (A) 10000 V/m. 
  • (B) 7000 V/m. 
  • (C) 5000 V/m. 
  • (D) 6000 V/m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 50 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là

  • (A) 5000 V/m.  
  • (B) 1250 V/m.   
  • (C) 2500 V/m. 
  • (D) 1000 V/m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s2.

  • (A) 8,3.10-8
  • (B) 8,0.10-10
  • (C) 3,8.10-11
  • (D) 8,9.10-11

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm Q=21013C. Cường độ điện trường tại một điểm M cách Q một khoảng 2cm có giá trị bằng

  • (A) 2,25 V/m.
  • (B)     4,5 V/m.   
  • (C)  2,25.104 V/m.  
  • (D)  4,5104 V/m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Cường độ điện trường do hai điện tích dương gây ra tại một điểm M lần lượt có độ lớn là 7 V/m và 15 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M có thể nhận giá trị nào sau đây?

  • (A) 21 V/m.
  • (B) 23 V/m.
  • (C) 7 V/m. 
  • (D) 5 V/m.

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO trac nghiem vat li 11 canh dieu bai 2 dien truong co dap an

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Thư viện ôn tập kiến thức vật lý 11

BÀI VIẾT NỔI BẬT