Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án

Taluma

500 Lượt tải

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án. Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án
Để download tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Thư viện ôn tập kiến thức vật lý 10

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: de kiem tra giua hoc ki 2 vat li 10 chan troi sang tao co dap an-55769-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: de kiem tra giua hoc ki 2 vat li 10 chan troi sang tao co dap an


Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án

Câu 1:
Năng lượng có tính chất nào sau đây?
  • (A) Là một đại lượng vô hướng.
  • (B) Có thể tồn tại ở những dạng khác nhau.
  • (C) Có thể truyền từ vật này sang vật khác, hoặc chuyển hóa qua lại giữa các dạng khác nhau và giữa các hệ, các thành phần của hệ.
  • (D) Các đáp án trên đều đúng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:
Một lực F không đổi liên tục kéo một vật chuyển động với vận tốc có độ lớn v theo hướng của F. Công suất của lực F là
  • (A) F.v.t
  • (B) F.v
  • (C) F.t
  • (D) F.v2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:
Công thức tính động năng của vật khối lượng m
  • (A) Wd=m.ν22
  • (B) Wd=m.ν2
  • (C) Wd=2.m.ν
  • (D) Wd=2m.ν

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:
Phát biểu nào sau đây SAI:
  • (A) Động lượng là một đại lượng vectơ.
  • (B) Xung của lực là một đại lượng vectơ.
  • (C) Động lượng tỉ lệ với khối lượng vật.
  • (D) Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều không đổi.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:
Chọn đáp án đúng
  • (A)  F=ΔpΔt
  • (B)  Δp=F.Δt
  • (C)  Δp=F.Δt
  • (D) Cả đáp án A và B

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:
Cần cẩu khi hoạt động, thực hiện trao đổi năng lượng với vật khác dưới dạng nào sau đây?
  • (A) Thực hiện công.
  • (B) Truyền nhiệt.
  • (C) Phát ra các tia nhiệt.
  • (D) Không trao đổi năng lượng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:
Công suất được xác định bằng
  • (A) giá trị công có khả năng thực hiện.
  • (B) công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
  • (C) công thực hiện trên đơn vị độ dài.
  • (D) tích của công và thời gian thực hiện công.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:
Chọn câu sai trong các câu sau. Động năng của vật không đổi khi vật
  • (A) chuyển động thẳng đều.
  • (B) chuyển động với gia tốc không đổi.
  • (C) chuyển động tròn đều.
  • (D) chuyển động cong đều.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:
Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp v1 v2 cùng hướng. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật một.
  • (A) 0 kg.m/s.
  • (B) 5 kg.m/s.
  • (C) 4 kg.m/s.
  • (D) 6 kg.m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:
Chọn đáp án đúng. Va chạm mềm
  • (A) xảy ra khi hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc sau va chạm.
  • (B) là va chạm trong đó vật xuất hiện biến dạng đàn hồi trong khoảng thời gian va chạm, sau va chạm vật lấy lại hình dạng ban đầu và tiếp tục chuyển động tách rời nhau.
  • (C) động năng của hệ sau va chạm bằng động năng của hệ trước va chạm.
  • (D) tổng động lượng của hệ trước và chạm nhỏ hơn tổng động lượng của hệ sau va chạm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:
Mặt Trời trao đổi năng lượng với vật khác dưới dạng nào sau đây?
  • (A) Thực hiện công.
  • (B) Truyền nhiệt.
  • (C) Phát ra các tia nhiệt.
  • (D) Không trao đổi năng lượng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:
Gọi P, P’ là công suất toàn phần và công suất có ích của động cơ. A, A’ là công toàn phần và công có ích của động cơ. Công thức tính hiệu suất của động cơ
  • (A) H=P'P.100%
  • (B) H=A'A.100%
  • (C) H=PP'.100%
  • (D) Cả A và

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Chọn câu sai:

  • (A) A. Công thức tính động năng: Wd=m.ν22
  • (B) Đơn vị động năng là kg.m/s2
  • (C) C . Đơn vị động năng là đơn vị công.
  • (D) D . Đơn vị động năng là: W.s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:
Một viên bi thép 0,1 kg rơi từ độ cao 5 m xuống mặt phẳng ngang. Tính độ biến thiên động lượng trong trường hợp: Khi chạm sàn bi bay ngược trở lại cùng vận tốc theo phương cũ.
  • (A) 2 kg.m/s.
  • (B) 4 kg.m/s.
  • (C) 6 kg.m/s.
  • (D) 8 kg.m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Một người có khối lượng m1 = 50kg đang chạy với vận tốc v1 = 3m/s thì nhảy lên một toa xe khối lượng m2 = 150kg chạy trên đường ray nằm ngang song song ngang qua người đó với v2 =2m/s. Tính vận tốc của toa xe sau khi người đó nhảy lên nếu ban đầu toa xe và người chuyển động cùng chiều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.

  • (A) 2,5 m/s.
  • (B) 3 m/s.
  • (C) 2,25 m/s.
  • (D) 5 m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:
Người ta kéo một cái thùng nặng 30 kg trượt trên sàn nhà nằm ngang bằng một dây hợp với phương nằm ngang một góc 450, lực tác dụng lên dây là 150 N. Tính công của lực đó khi thùng trượt được 10 m.
  • (A) 1060 J.
  • (B) 10,65 J.
  • (C) 1000 J.
  • (D) 1500 J.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:
Một máy bay khối lượng 3000 kg khi cất cánh phải mất 80 s để bay lên tới độ cao 1500 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Công suất của động cơ máy bay gần giá trị nào sau đây nhất?
  • (A) 650 kW.
  • (B) 560 kW.
  • (C) 551 kW.
  • (D) 720 kW.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:
Một viên đạn có khối lượng 14 g bay theo phương ngang với vận tốc 400 m/s xuyên qua tấm gỗ dày 5 cm, sau khi xuyên qua gỗ, đạn có vận tốc 120 m/s. Tính lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn
  • (A) 20384 N.
  • (B) 20000 N.
  • (C) 10500 N.
  • (D) 20500 N.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:
Khối lượng súng là 4 kg và của đạn là 50 g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 800 m/s. Vận tốc giật lùi của súng là bao nhiêu nếu chọn chiều dương là chiều giật lùi của súng.
  • (A) 6 m/s.
  • (B) 7 m/s.
  • (C) 10 m/s.
  • (D) 12 m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20:
Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Cho g = 10 m/s2.
  • (A) 5,0 kg.m/s.
  • (B) 10 kg.m/s.
  • (C) 4,9 kg.m/s.
  • (D) 0,5 kg.m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 21:
Một con ngựa kéo một chiếc xe đi với vận tốc 14,4 km/h trên đường nằm ngang. Biết lực kéo có độ lớn F = 500 N và hợp với phương nằm ngang góc θ=300. Tính công của con ngựa trong 30 phút. Coi xe chuyển động thẳng và không đổi chiều chuyển động
  • (A) 3117691,454J
  • (B) 3117,6.105J
  • (C) 301.105J
  • (D) 301,65.105J

👉 Xem giải chi tiết

Câu 22:
Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu nâng 1000 kg lên cao 30 m. Lấy g = 10 m/s2. Tính thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó.
  • (A) 20 s.
  • (B) 30 s.
  • (C) 15 s.
  • (D) 25 s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 23:
Tìm phát biểu SAI trong các phát biểu sau. Thế năng trọng trường
  • (A) luôn luôn có trị số dương.
  • (B) tuỳ thuộc vào mặt phẳng chọn làm mốc thế năng.
  • (C) tỷ lệ với khối lượng của vật.
  • (D) có thể âm, dương hoặc bằng không.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 24:
Đáp án nào sau đây là đúng.
  • (A) Lực là đại lượng vectơ nên công cũng là đại lượng vectơ.
  • (B) Trong chuyển động tròn, lực hướng tâm thực hiện công vì có cả hai yếu tố: lực và độ dịch chuyển của vật.
  • (C) Công của lực là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.
  • (D) Một vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là khác không vì có độ dịch chuyển của vật.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 25:
Từ độ cao 25 m một vật được ném lên thẳng đứng với độ lớn vận tốc ban đầu vo = 20 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 ./s2. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
  • (A) 60 m.
  • (B) 45 m.
  • (C) 20 m.
  • (D) 80 m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 26:
Chọn đáp án đúng. Va chạm đàn hồi
  • (A) xảy ra khi hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc sau va chạm.
  • (B) là va chạm trong đó vật xuất hiện biến dạng đàn hồi trong khoảng thời gian va chạm, sau va chạm vật lấy lại hình dạng ban đầu và tiếp tục chuyển động tách rời nhau.
  • (C) động năng của hệ sau va chạm nhỏ hơn động năng của hệ trước va chạm.
  • (D) tổng động lượng của hệ trước va chạm nhỏ hơn tổng động lượng của hệ sau va chạm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 27:
Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau.
  • (A) Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.
  • (B) Động năng của một vật chỉ phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
  • (C) Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.
  • (D) Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng đàn hồi.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 28:
Một vật khối lượng 1 kg đang có thế năng 1,0 J đối với mặt đất, lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao là bao nhiêu so với mặt đất.
  • (A) 0,102 m.
  • (B) 1,0 m.
  • (C) 9,8 m.
  • (D) 32 m

👉 Xem giải chi tiết

Câu 29:
Từ độ cao 180 m người ta thả rơi một vật nặng không vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g=10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Khi thế năng bằng động năng thì vật có độ cao h và vận tốc v. Giá trị hv gần giá trị nào sau đây nhất?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 30:
Một viên đạn khối lượng 1 kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500 m/s thì nổ thành 2 mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 500 2 m/s hỏi mảnh 2 bay với tốc độ là bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 31:
Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu nâng kiện hàng nặng 1000 kg lên cao 30 m. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc trên?

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO de kiem tra giua hoc ki 2 vat li 10 chan troi sang tao co dap an

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Thư viện ôn tập kiến thức vật lý 10

BÀI VIẾT NỔI BẬT