Đề kiểm tra Giữa Học kì 1 Vật lí 10 có đáp án

Taluma

500 Lượt tải

Đề kiểm tra Giữa Học kì 1 Vật lí 10 có đáp án. Đề kiểm tra Giữa Học kì 1 Vật lí 10 có đáp án
Để download tài liệu Đề kiểm tra Giữa Học kì 1 Vật lí 10 có đáp án các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Thư viện ôn tập kiến thức vật lý 10

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: de kiem tra giua hoc ki 1 vat li 10 co dap an-55740-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: de kiem tra giua hoc ki 1 vat li 10 co dap an


Đề kiểm tra Giữa Học kì 1 Vật lí 10 có đáp án

Câu 1:

vực nào sau đây thuộc phạm vi nghiên cứu của vật lý

  • (A) Cơ học, quang học, thuyết tương đối.
  • (B) Điện học, điện từ học, quy luật di truyền.
  • (C) Thuyết tương đối, thuyết tiến hoá, âm học.
  • (D) Hội họa, âm học, nhiệt học.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Quá trình phát triển của vật lý gồm mấy giai đoạn chính

  • (A) 2 giai đoạn.
  • (B) 3 giai đoạn.
  • (C) 4 giai đoạn.
  • (D) 5 giai đoạn.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Đồ thị nào sau đây không phải dạng đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • (A)

  • (B)

  • (C)  
     
  • (D)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai?

  • (A) Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn.
  • (B) Nghiên cứu về nhiệt động lực học.
  • (C) Nghiên cứu về cảm ứng điện từ.
  • (D) Nghiên cứu về thuyết tương đối.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Trong khoảng năm 350 TCN đến trước thế kỉ XVI thì nền vật lý được nghiên cứu như thế nào?

  • (A) Nghiên cứu thông qua các thực nghiệm.
  • (B) Nghiên cứu thông qua các dụng cụ thí nghiệm tự tạo.
  • (C) Nghiên cứu thông qua các mô hình tính toán.
  • (D) Nghiên cứu thông qua quan sát và suy luận chủ quan.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Vật lý có vai trò gì đối với khoa học tự nhiên và công nghệ.

  • (A) Vật lý là cơ sở của khoa học tự nhiên và công nghệ.
  • (B) Vật lý là sản phẩm của khoa học tự nhiên và công nghệ.
  • (C) Vật lý là đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên và công nghệ.
  • (D) Vật lý là mục tiêu nghiên cứu của khoa học tự nhiên và công nghệ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Cơ chế của các phản ứng hoá học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của vật lý?

  • (A) Vật lý sinh học
  • (B) Hoá lý.
  • (C) Sinh học lượng tử.
  • (D) Vật lý thiên văn.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Máy biến áp là thiết bị dùng để

  • (A) biến đổi cường độ dòng điện.
  • (B) biến đổi tần số dòng điện.
  • (C) biến đổi điện áp dòng điện.
  • (D) biến đổi công suất dòng điện.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Khi sử dụng các thiết bị thí nghiệm bằng thủy tinh thì cần chú ý những điều gì để đảm bảo an toàn?

  • (A) Thủy tinh dễ vỡ nên khi sử dụng cần nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh.
  • (B) Khi đun nóng các ống nghiệm nên nghiêng ống nghiệm để tránh bị nứt do nhiệt và dung dịch trong ống nghiệm không bị tràn ra ngoài.
  • (C) Khi đun nóng các ống nghiệm nên đặt thẳng đứng ống nghiệm để tránh bị nứt do nhiệt và dung dịch trong ống nghiệm không bị tràn ra ngoài.
  • (D) A và B đều đúng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Phép đo nào sau đây là phép đo gián tiếp.

  • (A) Đo chiều cao của học sinh trong lớp.
  • (B) Đo cân nặng của học sinh trong lớp.
  • (C) Đo thời gian đi từ nhà đến trường.
  • (D) Đo vận tốc đi xe đạp từ nhà đến trường.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Có những sai số phép đo nào?

  • (A) Sai số hệ thống và sai số tỉ đối.
  • (B) Sai số ngẫu nhiên và sai số tuyệt đối.
  • (C) Sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên.
  • (D) Sai số tỉ đối và sai số tuyệt đối.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Khi đo chiều dài của một cái bàn được kết quả là 2,583 m. Kết quả trên được làm tròn tới hàng phần chục là:

  • (A) 2,5 m.
  • (B) 2,6 m.
  • (C) 2,58 m.
  • (D) 2,59 m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Một học sinh tính vận tốc của một chiếc xe đồ chơi khi cho nó chạy từ điểm A đến điểm B thông qua một thước đo có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ bấm giây có ĐCNN là 0,01 s.

n

s (m)

1

2,000

2

2,020

3

2,000

4

1,980

5

1,990

Trung bình

1,998

Giá trị trung bình của quãng đường là:

  • (A) 1,999 m.
  • (B) 1,998 m.
  • (C) 1,98 m.
  • (D) 1,988 m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về chất điểm?

  • (A) Chất điểm là những vật có kích thước nhỏ.
  • (B) Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài của quãng đường đi được.
  • (C) Chất điểm là một điểm.
  • (D) Chất điểm là những vật có khối lượng rất nhỏ.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 15:

Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải của độ dịch chuyển?

  • (A) Có phương và chiều xác định.
  • (B) Có đơn vị đo là mét.
  • (C) Không thể có độ lớn bằng 0.
  • (D) Có thể có độ lớn bằng 0.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 16:

Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?

  • (A) Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.
  • (B) Có đơn vị là km/h.
  • (C) Không thể có độ lớn bằng 0.
  • (D) Có phương xác định.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 17:

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 17, 18.

Một người lái mô tô đi thẳng 3 km theo hướng tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng nam 2 km rồi quay sang hướng đông 3 km.

 

Xác định quãng đường đi được của người đó?

  • (A) 5 km.
  • (B) 6 km.
  • (C) 8 km.
  • (D) 3 km.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 18:

Xác định độ dịch chuyển của người đó?

  • (A) 6 km.
  • (B) 2 km.
  • (C) 8 km.
  • (D) 3 km.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 19:

Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1 và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất gấp đôi thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của không khí. Tỉ số các độ cao \(\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}}\)là:

  • (A) \(\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = 2\) .
  • (B) \(\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = 0,5\) .
  • (C) \(\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = 4\) .
  • (D) \(\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = 1\) .

👉 Xem giải chi tiết

Câu 20:

Chọn câu sai.

  • (A) Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cho biết sự phụ thuộc của các đại lượng độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển.
  • (B) Dùng đồ thị dịch chuyển - thời gian của chuyển động thẳng có thể mô tả được chuyển động: biết khi nào vật chuyển động, khi nào vật dừng; khi nào vật chuyển động nhanh, chậm; khi nào vật đổi chiều chuyển động…
  • (C) Trong đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của chuyển động thẳng vận tốc có giá trị bằng hệ số góc (độ dốc) của đường biểu diễn.
  • (D) Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng song song với trục hoành Ot.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 21:

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 21, 22

Bạn Nam đi từ nhà qua siêu thị và đến trường trên đoạn đường như hình vẽ. Coi chuyển động của bạn Nam là chuyển động đều và biết cứ 100 m bạn Nam đi hết 25s.

Tính tốc độ và vận tốc của bạn Nam khi đi từ nhà đến trường? (ảnh 1)

Tính tốc độ và vận tốc của bạn Nam khi đi từ nhà đến trường?

  • (A) tốc độ 2 m/s; vận tốc – 2 m/s.
  • (B) tốc độ 2 m/s; vận tốc 2 m/s.
  • (C) tốc độ 4 m/s; vận tốc – 4 m/s.
  • (D) tốc độ 4 m/s; vận tốc 4 m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 22:
Tính tốc độ và vận tốc của bạn Nam khi đi từ trường đến siêu thị?
  • (A) tốc độ 2m/s; vận tốc - 2m/s.
  • (B) tốc độ 2m/s; vận tốc 2m/s.
  • (C) tốc độ 4m/s; vận tốc - 4m/s.
  • (D) tốc độ 4m/s; vận tốc 4m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 23:

Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều

  • (A) có phương, chiều và độ lớn không đổi.
  • (B) tăng đều theo thời gian.
  • (C) bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.
  • (D) chỉ có độ lớn không đổi.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 24:

Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 18 km/h. Sau 10 s, vật đạt vận tốc 15 m/s. Gia tốc của vật là:

  • (A)  1 km/h2.         
  • (B)  1 m/s2.        
  • (C)  0,13 m/s2.     
  • (D)  0,13 km/h2.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 25:

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?

  • (A) Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
  • (B) Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • (C) Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.
  • (D) Công thức tính vận tốc v = g.t2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 26:

Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là:

  • (A) v = 9,8 m/s.      
  • (B) v \( \approx \) 9,9 m/s.
  • (C) v = 1,0 m/s.      
  • (D) v \( \approx \) 9,6 m/s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 27:

Nhận xét nào sau đây không đúng với chuyển động ném?

  • (A) Chuyển động ném ngang là chuyển động có vận tốc ban đầu theo phương nằm ngang và chuyển động dưới tác dụng của trọng lực.
  • (B) Chuyển động ném có thể phân tích thành hai chuyển động thành phần vuông góc với nhau: chuyển động với gia tốc theo phương thẳng đứng và chuyển động thẳng đều theo phương nằm ngang.
  • (C) Thời gian rơi của vật bị ném ngang phụ thuộc cả độ cao của vật khi bị ném và vận tốc ném.
  • (D) Nếu từ các độ cao khác nhau ném ngang các vật với cùng vận tốc thì vật nào được ném ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa lớn hơn.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 28:

Một máy bay bay ngang với tốc độ 150 m/s, ở độ cao 490 m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Tầm xa của gói hàng là

  • (A) 1000 m.                    
  • (B) 500 m.             
  • (C) 1500 m.                    
  • (D) 100 m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 29:

Em của An chơi trò chơi tìm kho báu ở ngoài vườn với các bạn của mình. Em của An giấu kho báu của mình là một chiếc vòng nhựa vào trong một chiếc giày rồi viết mật thư tìm kho báu như sau: Bắt đầu từ gốc cây ổi, đi 10 bước về phía bắc, sau đó đi 4 bước về phía tây, 15 bước về phía nam, 5 bước về phía đông và 5 bước về phía bắc là tới chỗ giấu kho báu.

Hãy tính quãng đường phải đi (theo bước) đề tìm ra kho báu.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 30:

Em của An chơi trò chơi tìm kho báu ở ngoài vườn với các bạn của mình. Em của An giấu kho báu của mình là một chiếc vòng nhựa vào trong một chiếc giày rồi viết mật thư tìm kho báu như sau: Bắt đầu từ gốc cây ổi, đi 10 bước về phía bắc, sau đó đi 4 bước về phía tây, 15 bước về phía nam, 5 bước về phía đông và 5 bước về phía bắc là tới chỗ giấu kho báu.

Kho báu được giấu ở vị trí nào?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 31:

Em của An chơi trò chơi tìm kho báu ở ngoài vườn với các bạn của mình. Em của An giấu kho báu của mình là một chiếc vòng nhựa vào trong một chiếc giày rồi viết mật thư tìm kho báu như sau: Bắt đầu từ gốc cây ổi, đi 10 bước về phía bắc, sau đó đi 4 bước về phía tây, 15 bước về phía nam, 5 bước về phía đông và 5 bước về phía bắc là tới chỗ giấu kho báu.

Tính độ dịch chuyển (theo bước) để tìm ra kho báu.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 32:

Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 40 km. Nếu chúng đi ngược chiều thì sau 24 min sẽ gặp nhau. Nếu chúng đi cùng chiều thì sau 2h sẽ gặp nhau. Tính vận tốc mỗi xe.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 33:

Thả một hòn đá rơi từ miệng một cái hang sâu xuống đến đáy. Sau 4 s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy. Tính chiều sâu của hang. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2

👉 Xem giải chi tiết

Câu 34:

Ngành Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu về

  • (A) chất.
  • (B) năng lượng.
  • (C) mối quan hệ giữa chất và năng lượng.
  • (D) Tất cả các phương án trên.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 35:

Nội dung của môn Vật Lí trong nhà trường phổ thông là

  • (A) mô hình hệ vật lí.
  • (B) năng lượng và sóng.
  • (C) lực và trường.
  • (D) mô hình hệ vật lí, năng lượng và sóng, lực và trường.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 36:

Đối tượng nào sau đây không phải là đối tượng nghiên cứu của môn vật lí.

  • (A) Tấm pin năng lượng mặt trời.
  • (B) Hiện tượng quang hợp.
  • (C) Nguyên lí hoạt động của lò vi sóng.
  • (D) Ô tô điện.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 37:

Vấn đề được hình thành từ suy luận dựa trên lý thuyết đã biết là

  • (A) định luật vạn vật hấp dẫn.
  • (B) hiện tượng phản xạ âm.
  • (C) âm thanh không truyền được trong chân không.
  • (D) ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 38:

Tích của 10,5 m; 17 m và 20,18 m là:

  • (A) 3602,13 m3.
  • (B) 3,6021.103 m3.
  • (C) 3,602.103 m3.
  • (D) 3,6.103 m3.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 39:

Biển báo nào dưới đây là biển cảnh báo chất độc:

 

 

 

  • (A)

  • (B)

  • (C)

  • (D)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 40:

Tốc độ trung bình được tính bằng

  • (A) quãng đường đi được chia cho khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
  • (B) quãng đường đi được nhân với khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
  • (C) đ ộ dịch chuyển chia cho khoảng thời gian dịch chuyển.
  • (D) độ dịch chuyển nhân với khoảng thời gian dịch chuyển.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 41:

Số hiển thị trên đồng hồ đo tốc độ của các phương tiện giao thông khi đang di chuyển là gì?

  • (A) Vận tốc trung bình.
  • (B) Tốc độ trung bình.
  • (C) Vận tốc tức thời.
  • (D) Tốc độ tức thời.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 42:

Tốc độ trung bình là đại lượng

  • (A) đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động.
  • (B) đặc trưng cho hướng của chuyển động.
  • (C) đặc trưng cho vị trí của chuyển động.
  • (D) đặc trưng cho mọi tính chất của chuyển động.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 43:

Một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A, đi đến tỉnh B cách A 10 km; rồi lại trở về vị trí xuất phát ở tỉnh A. Kết luận nào dưới đây là đúng?

  • (A) Quãng đường mà ô tô đó đi được là 0 km. Độ dịch chuyển là 0 km.
  • (B) Quãng đường mà ô tô đó đi được là 20 km. Độ dịch chuyển là 0 km.
  • (C) Quãng đường mà ô tô đó đi được là 20 km. Độ dịch chuyển là 20 km .
  • (D) Quãng đường mà ô tô đó đi được là 0 km. Độ dịch chuyển là 20 km .

👉 Xem giải chi tiết

Câu 44:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vận tốc của một ô tô.

  • (A) Ô tô A chuyển động theo hướng tây bắc với tốc độ 50 km/h.
  • (B) Ô tô A có vận tốc là 50 km/h .
  • (C) Mỗi giờ, ô tô A đi được 50 km.
  • (D) Ô tô A đã đi 50 km theo hướng tây bắc.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 45:

Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây, cho biết điều gì?

Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng (ảnh 1)
  • (A) Độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.
  • (B) Độ dốc lớn hơn, tốc độ lớn hơn.
  • (C) Độ dốc bằng không, vật đứng yên.
  • (D) Từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 46:

Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây, tính tốc độ của vật:

Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây (ảnh 1)
  • (A) 20 km/h.
  • (B) 12,5 km/h.
  • (C) 10 km/h.
  • (D) 7,5 km/h.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 47:

Giả sử một vật tham gia đồng thời hai chuyển động theo hai phương và mỗi phương có vận tốc lần lượt là v1 và v2 Vận tốc tổng hợp v của vật có độ lớn bằng:

  • (A) v = v1 + v2 nếu v1 v2 cùng hướng.
  • (B) v=v1v2 nếu  v1 v2 ngược hướng.
  • (C) v=v12v22 nếu v1 v2 vuông góc với nhau.
  • (D) Tất cả các kết luận trên đều đúng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 48:

Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng như hình dưới. Tốc độ của vật chuyển động trước khi đổi chiều là bao nhiêu?

Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng như  (ảnh 1)
  • (A) \[\frac{8}{3}m/s\] .
  • (B) 4 m/s.
  • (C) – 4 m/s.
  • (D) \[ - \frac{8}{3}m/s\]

👉 Xem giải chi tiết

Câu 49:

Một chiếc xe bắt đầu tăng tốc từ v1 = 10 m/s đến v2 = 15 m/s trong khoảng thời gian 2 s. Gia tốc của xe là

  • (A) 2,5 m /s2 .
  • (B) 5 m /s2 .
  • (C) 7 ,5 m /s2 .
  • (D) 12,5 m /s2 .

👉 Xem giải chi tiết

Câu 50:

Sử dụng dữ liệu dưới đây để trả lời các câu hỏi 17, 18, 19.

Sau 10 s đoàn tàu giảm vận tốc từ 54 km/h xuống còn 18 km/h. Tiếp đó, đoàn tàu chuyển động với vận tốc không đổi trong 30 s tiếp theo. Cuối cùng, nó chuyển động chậm dần và đi thêm 10 s thì dừng hẳn.

Gia tốc của đoàn tàu ở đoạn đầu tiên là

  • (A) - 1 m/s2 .
  • (B) - 3,6 m/s2 .
  • (C) 1 m/s2 .
  • (D) 3,6 m/s2 .

👉 Xem giải chi tiết

Câu 51:

Gia tốc của đoàn tàu ở đoạn thứ 2 là

  • (A) 5 m/s2 .
  • (B) 3,6 m/s2 .
  • (C) 1 m/s2 .
  • (D) 0 m/s2 .

👉 Xem giải chi tiết

Câu 52:

Gia tốc của đoàn tàu ở đoạn cuối là

  • (A) 0,5 m/s2 .
  • (B) 1 m/s2 .
  • (C) - 0,5 m/s2 .
  • (D) - 1 m/s2 .

👉 Xem giải chi tiết

Câu 53:

Phát biểu nào dưới đây là sai.

  • (A) Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
  • (B) Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
  • (C) Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận tốc.
  • (D) Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian khác nhau thì bằng nhau.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 54:

Chuyển động dưới đây được coi là sự rơi tự do nếu được thả rơi?

  • (A) Một cái lá cây rụng.
  • (B) Một sợi chỉ.
  • (C) Một chiếc khăn tay.
  • (D) Một mẩu phấn.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 55:
Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi là chuyển động rơi tự do?
  • (A) Một vận động viên nhảy dù đã bung dù và đang rơi trong không trung.
  • (B) Một quả táo rụng từ trên cây đang rơi xuống đất.
  • (C) Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.
  • (D) Một tờ giấy được thả rơi.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 56:

Một vật rơi tự do từ độ cao h trong thời gian 10 s. Hãy tính thời gian vật rơi trong 95 m cuối cùng. Lấy \[g = 10m/{s^2}\]

  • (A) 1 s.
  • (B) 0,1 s.
  • (C) 2 s.
  • (D) 3 s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 57:

Khi ném một vật theo phương ngang (bỏ qua sức cản của không khí), thời gian chuyển động của vật phụ thuộc vào

  • (A) vận tốc ném.
  • (B) độ cao từ chỗ ném đến mặt đất.
  • (C) khối lượng của vật.
  • (D) thời điểm ném.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 58:

Câu nào sau đây nói về sự rơi tự do là đúng?

  • (A) Khi không có lực cản, vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
  • (B) Ở cùng một nơi, mọi vật rơi tự do có cùng gia tốc.
  • (C) Khi rơi tự do, vật nào ở độ cao lớn hơn sẽ rơi với gia tốc lớn hơn.
  • (D) Vận tốc của vật chạm đất, không phụ thuộc vào độ cao của vật khi rơi.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 59:

Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25 m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,5 m (theo phương ngang)? Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của hòn bi là

  • (A) 0,35 s .
  • (B) 0,125 s.
  • (C) 0,5 s.
  • (D) 0,25 s.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 60:

Đâu không phải là ứng dụng của vật lí vào trong cuộc sống, khoa học, kĩ thuật và công nghệ?

  • (A) Nghiên cứu và chế tạo xe ô tô điện.
  • (B) Lai tạo giống cây trồng năng suất cao.
  • (C) Ứng dụng đặc điểm của lazer vào việc mổ mắt.
  • (D) Chế tạo pin mặt trời.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 61:

Kết quả đúng số chữ số có nghĩa của phép tính sau:

\[\left( {250 - 23,1.0,3451} \right) + 0,1034 - 4,56\]

  • (A) 237,57159.
  • (B) 237.
  • (C) 237,5.
  • (D) 237,57.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 62:

Các giọt mưa rơi theo phương thẳng đứng. Một ô tô chạy theo phương ngang trong trời mưa. Giọt mưa chạm vào mặt cửa kính bên xe với vận tốc v gồm 2 thành phần thẳng đứng và nằm ngang. Biết vận tốc của ô tô là 50 km/h. Ở trên mặt kính, các vệt nước mưa rơi hợp với phương thẳng đứng một góc 60o. Vận tốc của giọt nước mưa là bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 63:

Cho đồ thị dưới, hãy xác định độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ 5 s đến 10 s:

Cho đồ thị dưới, hãy xác định độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời  (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 64:

Một ô tô đang đi trên đường thẳng với tốc độ không đổi 24 m/s. Ô tô này đã chạy quá tốc độ và vượt qua một cảnh sát giao thông đang ngồi trên một xe mô tô đứng yên. Người cảnh sát ngay lập tức đuổi theo ô tô với gia tốc 2,1 m/s2. Kể từ thời điểm ô tô vượt qua xe cảnh sát:

Sau bao lâu thì xe cảnh sát đuổi kịp ô tô?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 65:

Một ô tô đang đi trên đường thẳng với tốc độ không đổi 24 m/s. Ô tô này đã chạy quá tốc độ và vượt qua một cảnh sát giao thông đang ngồi trên một xe mô tô đứng yên. Người cảnh sát ngay lập tức đuổi theo ô tô với gia tốc 2,1 m/s2. Kể từ thời điểm ô tô vượt qua xe cảnh sát:

Các xe sẽ đi được quãng đường bao nhiêu mét trong thời gian đó?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 66:

Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm

  • (A) các dạng vận động của vật chất và năng lượng.
  • (B) vật chất và năng lượng.
  • (C) vật chất.
  • (D) năng lượng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 67:

Biểu thức mô tả mối liên hệ giữa năng lượng và khối lượng của An-be Anh-xtanh?

  • (A) \[E = m.{c^2}.\]
  • (B) \[E = m.c.\]
  • (C) \[m = {c^2}.E.\]
  • (D) \[m = c.E.\]

👉 Xem giải chi tiết

Câu 68:

Nêu một số ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật.

  • (A) Thông tin liên lạc.
  • (B) Y tế.
  • (C) Nông nghiệp, công nghiệp.
  • (D) Cả A, B và

👉 Xem giải chi tiết

Câu 69:

Công nghệ cảm biến trong việc kiểm soát chất lượng nông sản là ứng dụng của vật lí vào ngành nào?

  • (A) Nông nghiệp.
  • (B) Y tế.
  • (C) Giao thông vận tải.
  • (D) Thông tin liên lạc.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 70:

Nêu những ảnh hưởng của vật lí đến lĩnh vực công nghiệp?

  • (A) Là động lực của cuộc cách mạng công nghiệp.
  • (B) Nhờ vật lí mà nền sản xuất thủ công nhỏ lẻ được chuyển thành nền sản xuất dây chuyền, tự động hóa.
  • (C) Giúp giải phóng sức lao động của con người.
  • (D) Cả A, B và

👉 Xem giải chi tiết

Câu 71:

Nêu một số ứng dụng của chất phóng xạ trong đời sống?

  • (A) sử dụng trong y học để chuẩn đoán hình ảnh và điều trị ung thư.
  • (B) sử dụng trong nông nghiệp để tạo đột biến cải thiện giống cây trồng.
  • (C) sử dụng trong công nghiệp để phát hiện các khiếm khuyết trong vật liệu, sử dụng trong khảo cổ để xác định tuổi của các mẫu vật.
  • (D) Cả A, B và

👉 Xem giải chi tiết

Câu 72:

Những hành động nào sau đây là đúng khi làm việc trong phòng thí nghiệm?

  • (A) Không cầm vào phích cắm điện mà cầm vào dây điện để rút phích điện.
  • (B) Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện.
  • (C) Không đeo găng tay cao su chịu nhiệt khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao.
  • (D) Không có hành động nào đúng trong ba hành động trên.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 73:

Biển báo trên có ý nghĩa gì?

Biển báo trên có ý nghĩa gì? A. Chất dễ cháy, chất tự phản ứng (ảnh 1)
  • (A) Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt.
  • (B) Chất phóng xạ.
  • (C) Điện cao áp.
  • (D) Cảnh báo nguy cơ chất độc.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 74:

Khi nghiên cứu và học tập vật lí ta cần phải

  • (A) nắm được thông tin liên quan đến các rủi ro và nguy hiểm có thể xảy ra.
  • (B) tuân thủ và áp dụng các biện pháp bảo vệ để đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng.
  • (C) quan tâm giữ gìn bảo vệ môi trường.
  • (D) Cả A, B và

👉 Xem giải chi tiết

Câu 75:

Chọn đáp án có từ/ cụm từ thích hợp để hoàn thành bảng sau:

Đơn vị

Kí hiệu

Đại lượng

Kelvin

(1)

(2)

Ampe

A

(3)

candela

cd

(4)

  • (A) (1) K; (2) Khối lượng; (3) Cường độ dòng điện; (4) Lượng chất.
  • (B) (1) K; (2) Nhiệt độ; (3) Cường độ dòng điện; (4) Cường độ ánh sáng.
  • (C) (1) K; (2) Nhiệt độ; (3) Cường độ dòng điện; (4) Lượng chất.
  • (D) (1) K; (2) Khối lượng; (3) Cường độ dòng điện; (4) Cường độ ánh sáng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 76:

Chọn đáp án có từ/ cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau:

- Các số hạng trong phép cộng (hoặc trừ) phải có cùng (1) … và nên chuyển về cùng (2) ….

- (3) … của một biểu thức vật lí phải có cùng thứ nguyên.

  • (A) (1) đơn vị; (2) thứ nguyên; (3) Đại lượng.
  • (B) (1) thứ nguyên; (2) đại lượng; (3) Hai vế.
  • (C) (1) đơn vị; (2) đại lượng; (3) Hai vế.
  • (D) (1) thứ nguyên; (2) đơn vị; (3) Hai vế.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 77:

Giá trị nào sau đây có 2 chữ số có nghĩa (CSCN)?

  • (A) 201 m.
  • (B) 0,02 m.
  • (C) 20 m.
  • (D) 210 m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 78:

Chọn đáp án đúng

  • (A) quỹ đạo là đường nối những vị trí liên tiếp của vật theo thời gian trong quá trình chuyển động.
  • (B) tập hợp tất cả các vị trí của một vật chuyển động tạo ra một đường nhất định, đường đó gọi là quỹ đạo.
  • (C) chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng.
  • (D) cả A, B và C đều đúng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 79:

Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho

  • (A) tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.
  • (B) sự thay đổi hướng của chuyển động.
  • (C) khả năng duy trì chuyển động của vật.
  • (D) sự thay đổi vị trí của vật trong không gian.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 80:

Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng

  • (A) đi qua gốc tọa độ.
  • (B) song song với trục hoành.
  • (C) bất kì.
  • (D) song song với trục tung.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 81:

Chọn phát biểu đúng.

  • (A) Vectơ độ dịch chuyển thay đổi phương liên tục khi vật chuyển động.
  • (B) Vectơ độ dịch chuyển có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm.
  • (C) Khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều, độ lớn của vectơ độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được.
  • (D) Vận tốc tức thời cho ta biết chiều chuyển động nên luôn có giá trị dương.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 82:

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng?

(1) Chuyển động có tính chất tương đối.

(2) Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc được quy ước là đứng yên.

(3) Độ lớn của vận tốc tuyệt đối luôn lớn hơn tổng độ lớn của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.

(4) Độ lớn của vận tốc tuyệt đối luôn nhỏ hơn độ lớn của vận tốc tương đối.

(5) Hình dạng quỹ đạo chuyển động của vật cũng có tính chất tương đối và phụ thuộc vào hệ quy chiếu của người quan sát.

  • (A) (1), (2), (5).
  • (B) (1), (3), (5).
  • (C) (2), (4), (5).
  • (D) (2), (3), (5).

👉 Xem giải chi tiết

Câu 83:

Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc

  • (A) có giá trị bằng 0.
  • (B) là một hằng số khác 0.
  • (C) có giá trị biến thiên theo thời gian.
  • (D) chỉ thay đổi hướng chứ không thay đổi về độ lớn.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 84:

Trong các phương trình mô tả vận tốc v (m/s) của vật theo thời gian t (s) dưới đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • (A) v = 7.
  • (B) \[v = 6{t^2} + 2t - 2\] .
  • (C) v = 5t – 4.
  • (D) \[v = 6{t^2} - 2\] .

👉 Xem giải chi tiết

Câu 85:

Một diễn viên đóng thế phải thực hiện một pha hành động khi điều khiển chiếc mô tô nhảy khỏi vách đá cao 50 m. Xe máy phải rời khỏi vách đá với tốc độ bao nhiêu để tiếp đất tại vị trí cách chân vách đá 90 m. Lấy g = 9,8 m/s2, bỏ qua lực cản của không khí và xem chuyển động của mô tô khi rời vách đá là chuyển động ném ngang.

  • (A) \[{v_0} = 11,7\,m/s\] .
  • (B) \[{v_0} = 28,2\,m/s\] .
  • (C) \[{v_0} = 56,3\,m/s\] .
  • (D) \[{v_0} = 23,3\,m/s\] .

👉 Xem giải chi tiết

Câu 86:

Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C rồi quay lại B và dừng lại ở B. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu? Chọn gốc tọa độ tại A.

  • (A) s = 800 m và d = 200m.
  • (B) s = 200 m và d = 200m.
  • (C) s = 500 m và d = 200m.
  • (D) s = 800 m và d = 300m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 87:

Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với vận tốc 9 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là

  • (A) v = 14 km/h.
  • (B) v = 21 km/h.
  • (C) v = 9 km/h.
  • (D) v = 5 km/h.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 88:

Biểu thức tính gia tốc trung bình

  • (A) \[{\vec a_{tb}} = \frac{{\Delta \vec \nu }}{{\Delta t}} = \frac{{{{\vec \nu }_2} - {{\vec \nu }_1}}}{{\Delta t}}\]
  • (B) \[{\vec a_{tb}} = \frac{{\Delta t}}{{\Delta \vec \nu }} = \frac{{\Delta t}}{{{{\vec \nu }_2} - {{\vec \nu }_1}}}\]
  • (C) \[{\vec a_{tb}} = \frac{s}{{\Delta t}}\]
  • (D) \[{\vec a_{tb}} = \frac{{\vec d}}{{\Delta t}}\]

👉 Xem giải chi tiết

Câu 89:

Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì dừng lại ở sân ga. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm phanh. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu.

  • (A) 400 m.
  • (B) 500 m.
  • (C) 120 m.
  • (D) 600 m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 90:

Chọn đáp án đúng.

  • (A) Phương trình chuyển động của chuyển động ném ngang là: \[y = \frac{1}{2}g.{t^2}\] và \[x = {v_0}.t\]
  • (B) Phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang là: \[y = \frac{g}{{2.v_0^2}}.{x^2}\]
  • (C) Thời gian rơi và tầm xa của vật ném ngang là: \[t = \sqrt {\frac{{2.h}}{g}} \] và \[L = {v_0}.t\]
  • (D) Cả A, B và C đều đúng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 91:

Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm xa của một vật được ném ngang.

  • (A) Độ cao tại vị trí ném.
  • (B) Tốc độ ban đầu.
  • (C) Góc ném ban đầu.
  • (D) Cả độ cao và tốc độ ban đầu.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 92:

Đại lượng vectơ được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển của vật và thời gian để vật thực hiện độ dịch chuyển đó là

  • (A) tốc độ.
  • (B) tốc độ trung bình.
  • (C) vận tốc trung bình.
  • (D) độ dời.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 93:

Hình dưới mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe, hãy nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe.

Hình dưới mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe, hãy nêu đặc  (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 94:

Nhà của Bách và trường nằm trên cùng một con đường nên hằng ngày Bách đều đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi bằng 4 m/s (khi trời lặng gió). Trong một lần Bách đạp xe từ nhà đến trường, có một cơn gió thổi ngược chiều trong khoảng thời gian 90 s. Hình dưới mô tả đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của Bách trong 5 phút đầu tiên. Tốc độ của gió so với mặt đất là bao nhiêu?

Nhà của Bách và trường nằm trên cùng một con đường nên hằng  (ảnh 1)

👉 Xem giải chi tiết

Câu 95:

Vật ở độ cao 20 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầu \[{v_0} = 5m/s\]theo phương ngang. Xác định tầm xa của vật. Lấy \[g = 10m/{s^2}\].

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO de kiem tra giua hoc ki 1 vat li 10 co dap an

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Thư viện ôn tập kiến thức vật lý 10

BÀI VIẾT NỔI BẬT