Trắc nghiệm Vật lý Bài tập về lực cản của chất lưu có đáp án

Taluma

500 Lượt tải

Trắc nghiệm Vật lý Bài tập về lực cản của chất lưu có đáp án. Trắc nghiệm Vật lý Bài tập về lực cản của chất lưu có đáp án
Để download tài liệu Trắc nghiệm Vật lý Bài tập về lực cản của chất lưu có đáp án các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục: Thư viện ôn tập kiến thức vật lý 10

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: trac nghiem vat ly bai tap ve luc can cua chat luu co dap an-55755-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: trac nghiem vat ly bai tap ve luc can cua chat luu co dap an


Trắc nghiệm Vật lý Bài tập về lực cản của chất lưu có đáp án

Câu 1:

Một khối hộp có dạng hình lập phương nặng 1g đặt trong nước nguyên chất có khối lượng riêng ρ = 1000kg/m3. Mỗi cạnh của hộp có độ dài 1cm. Khối hộp này sẽ:

Một khối hộp có dạng hình lập phương nặng 1g đặt trong nước nguyên chất có khối lượng riêng ρ = 1000kg/m3. Mỗi cạnh của hộp có độ dài 1cm. Khối hộp này sẽ:   A. nổi lên. B. chìm xuống. C. đứng yên trong nước. D. Không đủ dữ liệu để kết luận. (ảnh 1)
  • (A) nổi lên.
  • (B) chìm xuống.
  • (C) đứng yên trong nước.
  • (D) Không đủ dữ liệu để kết luận.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Có ba hình lập phương giống hệt nhau đứng cân bằng trên mặt nước như hình vẽ. Phần thể tích chìm trong nước của vật nào là lớn nhất?

Có ba hình lập phương giống hệt nhau đứng cân bằng trên mặt nước như hình vẽ. Phần thể tích chìm trong nước của vật nào là lớn nhất?   A. Vật A. B. Vật B. C. Vật C. D. Cả 3 đáp án đều sai. (ảnh 1)
  • (A) Vật
  • (B) Vật
  • (C) Vật
  • (D) Cả 3 đáp án đều sai

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Lực cản không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • (A) Vận tốc của vật.
  • (B) Hình dạng của vật.
  • (C) Khối lượng của vật.
  • (D) Cả vận tốc và hình dạng của vật.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Tính độ chênh lệch áp suất giữa 2 điểm nằm trong nước, trong thủy ngân trên hai mặt phẳng nằm ngang cách nhau 20 cm. Biết ρH2O=1000kg/m3ρHg=13600kg/m3   và g = 9,8 m/s2.

  • (A)  ΔpH2O=1960Pa, ΔpHg=1960Pa
  • (B)  ΔpHg=1960Pa, ΔpHg=26656Pa
  • (C)  ΔpH2O=1960Pa, ΔpHg=26656Pa
  • (D)  ΔpH2O=26656Pa, ΔpHg=1960Pa

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Chất lưu là thuật ngữ dùng để chỉ?

  • (A) Chất lỏng.
  • (B) Chất khí.
  • (C) Chất rắn.
  • (D) Chất lỏng và chất khí.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Một chiếc lá vàng rơi từ trên cây xuống thường chao liệng trên không rồi mới rơi tới đất là do

  • (A) trọng lực nhỏ không đáng kể.
  • (B) lực cản của không khí không đáng kể.
  • (C) lực cản của không khí đáng kể.
  • (D) chiếc lá không chịu tác dụng lực nên chuyển động chậm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Độ lớn của lực cản phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • (A) Hình dạng của vật.
  • (B) Trọng lượng của vật.
  • (C) Khối lượng của vật.
  • (D) Màu sắc của vật.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Biết thể tích các chất chứa trong bốn bình ở Hình 34.1 bằng nhau, S1=S2=S3=4S4;ρcat=3,6ρnuocmuoi=4ρnuoc. Sự so sánh nào sau đây về áp lực của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình là đúng?

Biết thể tích các chất chứa trong bốn bình ở Hình 34.1 bằng nhau, S1=S2=S3=4S. Sự so sánh nào sau đây về áp lực của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình là đúng? (ảnh 1)
  • (A)  F1=F2=F3=F4
  • (B)  F1>F4>F2>F3
  • (C)  F1>F4>F2=F3
  • (D)  F4>F3>F2=F1

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Chọn phát biểu đúng.

  • (A) Áp suất nước ở đáy bình chứa chỉ phụ thuộc vào diện tích mặt đáy.
  • (B) Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của bình chứa.
  • (C) Áp suất chất lỏng tại một điểm bất kì trong chất lỏng có tác dụng như nhau theo mọi hướng.
  • (D) Tại một điểm bất kì trong chất lỏng, áp suất chất lỏng có chiều hướng xuống.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Một quả cầu có thể tích 20 cm3 lơ lửng trong nước, khối lượng riêng của nước là 1 g/cm3, lấy g = 9,8 m/s2, lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả cầu là

  • (A) 0,3 N.
  • (B) 0,32 N.
  • (C) 0,196 N.
  • (D) 0,98 N.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Một vật nổi được trên bề mặt chất lỏng là do

  • (A) l ực đẩy Archimedes tác dụng lên vật lớn hơn trọng lực của vật.
  • (B) l ực đẩy Archimedes tác dụng lên vật nhỏ hơn trọng lực của vật .
  • (C) l ực đẩy Archimedes tác dụng lên vật cân bằng với trọng lực của vật.
  • (D) Tất cả đều sai .

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Một vật ở trong lòng chất lỏng và đang chuyển động đi xuống, khi đó độ lớn giữa lực đẩy Archimedes và trọng lượng của vật như thế nào?

  • (A) Độ lớn giữa lực đẩy Archimedes bằng trọng lượng của vật .
  • (B) Độ lớn giữa lực đẩy Archimedes nhỏ hơn trọng lượng của vật .
  • (C) Độ lớn giữa lực đẩy Archimedes lớn hơn trọng lượng của vật .
  • (D) Không xác định được .

👉 Xem giải chi tiết

Câu 13:

Một bình nước có dạng ống dài chứa đầy nước, có một lỗ thủng để nước chảy ra như hình. Đâu là mô tả đúng về lượng nước chảy ra theo thời gian?

  • (A) Nước chảy ra đều đặn tới khi tới lỗ thủng thì ngừng.
  • (B) Nước chảy ra nhanh dần tới khi tới lỗ thủng thì ngừng.
  • (C) Nước chảy ra chậm dần tới khi tới lỗ thủng thì ngừng.
  • (D) Nước chảy nhiều ít không có quy luật rõ ràng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 14:

Một hòn đá được thả rơi vào chất lỏng. Sau một khoảng thời gian, người ta quan sát thấy hòn đá chuyển động thẳng đều. Khi đó, các lực tác dụng lên vật được biểu diễn như hình dưới. Hình dưới đã biểu diễn đủ các lực tác dụng lên vật chưa? Nếu chưa, hãy bổ sung và tính độ lớn của lực còn thiếu.

Một hòn đá được thả rơi vào chất lỏng. Sau một khoảng thời gian, người ta quan sát thấy hòn đá chuyển động thẳng đều. Khi đó, các lực tác dụng lên vật được biểu diễn như hình dưới. Hình dưới đã biểu diễn đủ các lực tác dụng lên vật chưa? Nếu chưa, hãy bổ sung và tính độ lớn của lực còn thiếu. (ảnh 1)
  • (A) Chưa đủ, thiếu lực cản của nước có phương thẳng đứng, chiều hướng lên, độ lớn 2N.
  • (B) Đã đủ các lực.
  • (C) Chưa đủ, thiếu lực cản của nước có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, độ lớn 2N.
  • (D) Chưa đủ, thiếu lực cản của nước có phương thẳng đứng, chiều hướng lên, độ lớn 3N.

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO trac nghiem vat ly bai tap ve luc can cua chat luu co dap an

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC Thư viện ôn tập kiến thức vật lý 10

BÀI VIẾT NỔI BẬT