Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 19. Thế năng điện có đáp án

Taluma

500 Lượt tải

Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 19. Thế năng điện có đáp án. Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 19. Thế năng điện có đáp án
Để download tài liệu Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 19. Thế năng điện có đáp án các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục:

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: giai sbt vat li 11 kntt bai 19, the nang dien co dap an-55445-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: giai sbt vat li 11 kntt bai 19 the nang dien co dap an


Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 19. Thế năng điện có đáp án

Câu 1:

Câu 19.1 SBT Vật lí 11 trang 38. Công của lực điện trong dịch chuyển của một điện tích trong điện trường đều được tính bằng công thức: A =qEd, trong đó:

A. d là quãng đường đi được của điện tích q.

B. d là độ dịch chuyển của điện tích q.

C. d là hình chiếu của độ dịch chuyển trên phương vuông góc với đường sức điện trường.

D. d là hình chiếu của độ dịch chuyển trên phương song song với đường sức điện trường.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Câu 19.2 SBT Vật lí 11 trang 39. Công của lực điện trong dịch chuyển của một điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào

A. cung đường dịch chuyển.                              

B. điện tích q.

C. điện trường E.                                              

D. vị trí điểm M.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Câu 19.3 SBT Vật lí 11 trang 39. Trong điện trường đều của Trái Đất, chọn mặt đất là mốc thế năng điện. Một hạt bụi mịn có khối lượng m, điện tích q đang lơ lửng ở độ cao h so với mặt đất. Thế năng điện của hạt bụi mịn là:

A. wt =mgh.                

B. Wt =qEh.                 

C. Wt =mEh.                

D. Wt =qgh.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Câu 19.4 SBT Vật lí 11 trang 39. Hạt bụi mịn ở Bài Câu 3 dịch chuyển thẳng đứng xuống dưới 10 cm so với vị trí ban đầu sau đó lại bị các luồng không khí nâng lên trở lại vị trí cũ. Lúc này công của điện trường đều của Trái Đất trong dịch chuyển trên của hạt bụi mịn sẽ bằng:

A. A =0,1.qE.              

B. A =0,2 .qE.              

C. A =0,1. mg.               

D. A= 0.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Câu 19.5 SBT Vật lí 11 trang 39. Thế năng điện của một điện tích q đặt tại điểm M trong một điện trường bất kì không phụ thuộc vào

A. điện tích q.                                                    

B. vị trí điểm M.

C. điện trường.                                                  

D. khối lượng của điện tích q.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Câu 19.6 SBT Vật lí 11 trang 39. Đặt vào hai bản kim loại phẳng song song một hiệu điện thế U = 100 V. Một hạt bụi mịn có điện tích q =+3,2 .10-19 C lọt vào chính giữa khoảng điện trường đều giữa hai bản phẳng. Coi tốc độ hạt bụi khi bắt đầu vào điện trường đều bằng 0, bỏ qua lực cản của môi trường. Động năng của hạt bụi khi va chạm với bản nhiễm điện âm bằng:

A. W0 =6,4 .10-17 J.                                         

B. Wd =3,2 .10-17 J.

C. Wd =1,6 .10-17 J.                                          

D. Wd =0 J.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Câu 19.7 SBT Vật lí 11 trang 39. Đối với điện trường của một điện tích điểm Q, người ta tính toán được công để dịch chuyển một điện tích q từ vô cùng về điểm M cách Q một khoảng r có giá trị bằng AM =qQ4πε0r. Hãy tính công của lực điện trong dịch chuyển của điện tích q từ vị trí M cách Q một khoảng 1m tới vị trí N cách Q một khoảng 2 cm.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Câu 19.8 SBT Vật lí 11 trang 40. Trong điện trường của điện tích Q cố định.

a) Xác định thế năng điện của một electron tại điểm M cách Q một khoảng 2m.

b) Dưới tác dụng của lực điện kéo electron từ điểm M và với vận tốc ban đầu bằng 0, dịch chuyển theo đường thẳng về phía điện tích Q > 0 . Tính tốc độ của electron khi còn cách điện tích Q một khoảng 1m.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Câu 19.9 SBT Vật lí 11 trang 40. Một ion âm OH-có khối lượng 2,833 .10-26 được thổi ra từ máy lọc không khí với vận tốc 10 m/s, cách mặt đất 80 cm ở nơi có điện trường của Trái Đất bằng 120 V/ m. Dưới tác dụng của lực điện, sau một thời gian, người ta quan sát thấy ion đang chuyển động với vận tốc 0,5 m/s ở vị trí cách mặt đất 1,5 m. Hãy xác định công cản mà môi trường đã thực hiện trong quá trình dịch chuyển của ion nói trên.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Câu 19.10 SBT Vật lí 11 trang 40. Hình 19.1 là đồ thị tốc độ thay đổi theo độ cao của một electron chuyển động từ điểm A đến điểm B theo phương thẳng đứng trong điện trường của Trái Đất bỏ qua lực cản của không khí.

a) Hãy cho biết khoảng thay đổi của tốc độ khi electron chuyển động từ A đến B.

b) Tính cường độ điện trường của Trái Đất tại điểm A.

Hình 19.1 là đồ thị tốc độ thay đổi theo độ cao của một electron chuyển động từ điểm A đến điểm B theo phương thẳng đứng trong điện trường của Trái Đất (ảnh 1)

Hình 19.1. Đồ thị tốc độ thay đổi theo độ cao của một electron chuyển động trong điện trường của Trái Đất


👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO giai sbt vat li 11 kntt bai 19 the nang dien co dap an

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT NỔI BẬT