Giải SBT Vật lý 11 KNTT Giao thoa sóng đáp án

Taluma

500 Lượt tải

Giải SBT Vật lý 11 KNTT Giao thoa sóng đáp án. Giải SBT Vật lý 11 KNTT Giao thoa sóng đáp án
Để download tài liệu Giải SBT Vật lý 11 KNTT Giao thoa sóng đáp án các bạn click vào nút TẢI VỀ bên trên.

📁 Chuyên mục:

📅 Ngày tải lên: 20/10/2024

📥 Tên file: giai sbt vat ly 11 kntt giao thoa song dap an-55435-thuvienvatly.doc (425KB)

🔑 Chủ đề: giai sbt vat ly 11 kntt giao thoa song dap an


Giải SBT Vật lý 11 KNTT Giao thoa sóng đáp án

Câu 1:

Hiện tượng giao thoa sóng là hiện tượng

A. giao nhau của hai sóng tại một điểm trong môi trường.

B. tổng hợp của hai dao động.                         

C. tạo thành các gợn lồi lõm.

D. hai sóng khi gặp nhau có những điểm cường độ sóng luôn tăng cường hoặc triệt tiêu nhau.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 2:

Hai nguồn kết hợp là hai nguồn có

A. cùng biên độ.                                              

B. cùng tần số.

C. cùng pha ban đầu.     

D. cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 3:

Hai sóng phát ra từ hai nguồn kết hợp. Cực đại giao thoa nằm tại các điểm có hiệu khoảng cách tới hai nguồn sóng bằng

A. một ước số của bước sóng.                          

B. một bội số nguyên của bước sóng.

C. một bội số lẻ của nửa bước sóng.                 

D. một ước số của nửa bước sóng.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 4:

Trong thí nghiệm về giao thoa sóng nước Hình 12.1, tốc độ truyền sóng là \(1,5{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\), cần rung có tần số \(40{\rm{\;Hz}}\). Khoảng cách giữa hai điểm cực đại giao thoa cạnh nhau trên đoạn thẳng \({{\rm{S}}_1}{\rm{\;}}{{\rm{S}}_2}\)

Trong thí nghiệm về giao thoa sóng nước Hình 12.1, tốc độ truyền sóng là 1,5 (ảnh 1)

Hình 12.1

A. \(1,875{\rm{\;cm}}\).

B. \(3,75{\rm{\;cm}}\). 

C. \(60{\rm{\;m}}\).     

D. \(30{\rm{\;m}}\).

👉 Xem giải chi tiết

Câu 5:

Trong thí nghiệm ở Hình \(12.1{\rm{SGK}}\), khoảng cách giữa hai điểm \({{\rm{S}}_1},{\rm{\;}}{{\rm{S}}_2}\)\({\rm{d}} = 11{\rm{\;cm}}\), cho cần rung, ta thấy hai điểm \({{\rm{S}}_1},{\rm{\;}}{{\rm{S}}_2}\) gần như đứng yên và giữa chúng còn 10 điểm đứng yên không dao động. Biết tần số rung là \(26{\rm{\;Hz}}\), tốc độ truyền sóng là

A. \(0,52{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).                     

B. \(0,26{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).                    

C. \(0,13{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).                    

D. \(2,6{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).

👉 Xem giải chi tiết

Câu 6:

Một trong hai khe của thí nghiệm Young được làm mờ sao cho nó chỉ truyền ánh sáng được bằng 1/2 cường độ sáng của khe còn lại. Kết quả là

A. vân giao thoa biến mất.                                                                 

B. vân giao thoa tối đi.

C. vạch sáng trở nên sáng hơn và vạch tối thì tối hơn.

D. vạch tối sáng hơn và vạch sáng tối hơn.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 7:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là \(0,15{\rm{\;mm}}\), khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn quan sát là \(2{\rm{\;m}}\). Ánh sáng sử dụng trong thí nghiệm là ánh sáng đơn sắc màu vàng có bước sóng \(0,58\mu {\rm{m}}\). Vị trí vân sáng bậc 3 trên màn quan sát cách vân trung tâm một khoảng là

A. \(0,232 \cdot {10^{ - 3}}{\rm{\;m}}\).        

B. \(0,812 \cdot {10^{ - 3}}{\rm{\;m}}\).        

C. \(2,23 \cdot {10^{ - 3}}{\rm{\;m}}\).          

D. \(8,12 \cdot {10^{ - 3}}{\rm{\;m}}\).

👉 Xem giải chi tiết

Câu 8:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, giữa hai điểm \(P\)\(Q\) trên màn cách nhau \(9{\rm{\;mm}}\) chỉ có 5 vân sáng mà tại \(P\) là một trong 5 vân sáng đó, còn tại \(Q\) là vị trí của vân tối. Vị trí vân tối thứ 2 cách vân trung tâm một khoảng là

A. \(0,5 \cdot {10^{ - 3}}{\rm{\;m}}\).           

B. \(5 \cdot {10^{ - 3}}{\rm{\;m}}\).              

C. \(3 \cdot {10^{ - 3}}{\rm{\;m}}\).              

D. \(0,3 \cdot {10^{ - 3}}{\rm{\;m}}\).

👉 Xem giải chi tiết

Câu 9:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là \(0,15{\rm{\;mm}}\), khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn quan sát là \(1,5{\rm{\;m}}\). Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là \(36{\rm{\;mm}}\). Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này là

A. \(0,60\mu {\rm{m}}\).                                

B. \(0,40\mu {\rm{m}}\).                                

C. \(0,48\mu {\rm{m}}\).                                

D. \(0,76\mu {\rm{m}}\).

👉 Xem giải chi tiết

Câu 10:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \), khoảng cách giữa hai khe là \(0,15{\rm{\;mm}}\), khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn quan sát là \(1{\rm{\;m}}\). Hai điểm \({\rm{M}}\)\({\rm{N}}\) trên màn quan sát đối xứng nhau qua vân sáng trung tâm. Trên đoạn \({\rm{MN}}\) có 11 vân sáng, tại \({\rm{M}}\)\({\rm{N}}\) là hai vân sáng. Biết khoảng cách \({\rm{MN}}\)\(30{\rm{\;mm}}\). Tính bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này.

👉 Xem giải chi tiết

Câu 11:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \). Màn quan sát cách hai khe một khoảng không đổi \({\rm{D}}\), khoảng cách giữa hai khe \({S_1}{S_2} = a\) có thể thay đổi (nhưng \({S_1},{S_2}\) luôn cách đều \(S\)). Xét điểm \({\rm{P}}\) trên màn quan sát, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách \({S_1}{S_2}\) một lượng \({\rm{\Delta }}a\) thì tại đó là vân sáng bậc \(k\)\(3k\). Nếu tăng khoảng cách \({S_1}{S_2}\) một lượng \(2{\rm{\Delta a}}\) thì tại đó là vân sáng hay vân tối, bậc hoặc thứ bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

Câu 12:

Thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là \(2{\rm{\;mm}}\), khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn quan sát là \(2{\rm{\;m}}\). Người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng nằm trong khoảng từ \(0,40\mu {\rm{m}}\) đến \(0,76\mu {\rm{m}}\). Hỏi tại điểm \({\rm{M}}\) trên màn ảnh cách vân sáng trung tâm \(3,3{\rm{\;mm}}\) sẽ cho vân tối có bước sóng ngắn nhất bằng bao nhiêu?

👉 Xem giải chi tiết

GỢI Ý THEO giai sbt vat ly 11 kntt giao thoa song dap an

CÙNG TÁC GIẢ

CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT NỔI BẬT